I-Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
-Kĩ năng làm tính trừ
II-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ (4 phút)
-Gọi 2HS lên bảng chữa các bài tập 1 trang 39-SGK
-GV nhận xét chung, cho điểm HS
B-Dạy bài mới(36 phút)
*Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán Phép trừ I-Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: -Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp -Kĩ năng làm tính trừ II-Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ (4 phút) -Gọi 2HS lên bảng chữa các bài tập 1 trang 39-SGK -GV nhận xét chung, cho điểm HS B-Dạy bài mới(36 phút) *Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp bằng lời HĐ1-Củng cố kĩ năng làm tính trừ -GV viết lên bảng phép tính:865279 – 450237= ? - 1 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ - GV đặt tính ,1 HS tính kết quả 865279 - 450237 415042 Hỏi: Đây là trường hợp trừ như thế nào? ( trừ không nhớ) - HS nhắc lại cách thực hiện -HS đọc VD b, GV ghi bảng: 647253 – 285749= ? -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, dưới lớp làm vào giấy nháp. 647253 - 285749 361504 -YC HS nhận xét, nhận xét về cách đặt tính và kết quả -Cho HS so sánh VD a với VD b, có gì khác nhau?( VD a là phép trừ không nhớ, VD b là phép trừ có nhớ) -GV lưu ý cho HS về phép trừ có nhớ -Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính ? Muốn thực hiện phép trừ các số tự nhiên, ta đặt tính và thực hiện theo thứ tự như thế nào? -HS trả lời, GV nhận xét. HĐ2-Luyện tập Bài 1.Đặt tính rồi tính -Gọi 1HS đọc YC bài tập, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở -Gọi 4 HS lên bảng chữa bài ( mỗi HS một phép tính ) -HS cả lớp theo dõi nhận xét, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng và ghi điểm cho 4 HS. Bài 2. Tính ( HS trung bình, yếu làm dòng 1) -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập -GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi và làm BT vào vở -Gọi đại diện 4 nhóm trình bày kết quả miệng, HS các nhóm khác nghe và nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả đúng. a.48600- 9455 =39145 b. 80000 – 48765= 31235 65102 – 13859= 51243 941302- 298764= 642538 Bài 3 -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập -YC cá nhân HS tự làm bài tập vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -Gọi 1HS lên chữa bài, HS cả lớp chú ý nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là: 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4 . ( HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập -YC HS tự làm bài tập -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GV chốt kết quả đúng Năm ngoái HS của tỉnh đó trồng được số cây là 214800 – 80600 = 134200 (cây) Cả hai năm HS của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 + 134200 = 349000 (cây) Đáp số: 349000cây C-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: