Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Tính chất giao hoán của phép cộng - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Tính chất giao hoán của phép cộng - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng

- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK ( các cột 2,3,4 chưa viết số).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng tính giá trị của a+b nếu a= 48 và b= 4

B.Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2204Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Tính chất giao hoán của phép cộng - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK ( các cột 2,3,4 chưa viết số).
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng tính giá trị của a+b nếu a= 48 và b= 4
B.Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài cũ
HĐ2. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
GV gắn bảng phụ có nội dung như SGK, yêu cầu HS tính giá trị của a+b và của b+a rồi so sánh hai tổng này.
Chẳng hạn: Nếu a = 20, b = 30 thì a+b = 20+30 = 50 và b+a =30+20 = 50.
Ta thấy: a+b = 50 và b+a = 50 nên a+b =b+a.
Làm tương tự với các giá trị khác của a và b.
HS quan sát thực hiện cá nhân vào vở nháp. 3HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét , GV kết luận: a+b = b+a
Hỏi: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thế nào?
HS nêu: Khi đôỉ chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thayđổi
2-3 HS nhắc lại, GV giới thiệu đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng
HĐ3. Thực hành
Bài1: Nêu kết quả tính
HS đọc nội dung bài tập1. Làm bài cá nhân vào vở . HS nêu miệng kết quả.
Lớp nhận xét.
GV chốt : a) 847 ; b) 9385; c) 4344 ; 
Bài2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
HS đọc yêu cầu bài tập . HS làm bài vào vở ôli . 2 HS lên bảng chữa bài
HS nhận xét. GV kết luận, chốt kết quả đúng:
48 + 12 = 12+ 48 b. m+n = n +m
65 + 297 = 297 + 65	84 + 0 = 0+ 84
177 +89 = 89 + 177	a + 0 = 0 + a = a
Bài3: Điền dấu ( >, <, = ) vào chỗ chấm ( HS khá, giỏi )
HS đọc yêu cầu bài tập. Làm bài cá nhân vào vở ô li.
 2 HS lên bảng làm bài .
HS giải thích cách so sánh.GV kết luận.
c. Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docThø t.doc