Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

I. MỤC TIÊU :

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

* Sửa tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay ; Câu 2: bỏ từ cùng; Bài tập 2: ở từ chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC : (Tiết 29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài TĐ SGK/146.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài 
- HS thực hiện yêu cầu
- Treo tranh minh họa và hỏi. 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Em đã bao giờ thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó ntn ?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.
+ Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.
+ Em rất vui sướng khi thả diều. Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sao du dương như cánh diều.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt).
- HS tìm từ khó đọc
- Gọi HS giải nghĩa từ phần chú giải.
- Tìm và luyện đọc câu khó:
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi ! Bay đi !”
- HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1 : Tuổi thơ của tôi ... vì sao sớm.
+ Đoạn 2 : Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi.
Tìm và luyện đọc câu khó,từ khó
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b) Tìm hiểu bài 
- YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
- Lắng nghe.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- YC HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi ! Bay đi !”.
- Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 2 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: Tuổi thơ của tôi..như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nêu nội chính của bài ?
- Hỏi : Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Tuổi Ngựa.
TOÁN: (Tiết 71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2a, 3a.
* HS khá, giỏi làm bài 2b, 3b.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.BÀI CŨ: 
HS1: Làm bài 1a/ 79 
 HS2: Làm bài 1b/ 79
Nhận xét ghi điểm.
B.BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Phép chia 320 : 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng).
- HS thực hiện yêu cầu
- GV viết lên bảng 320 : 40. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện và nêu cách tính của mình.
320 : (8 x 5)
320 : (10 x 4)
320 : (2 x 20) ...
- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện 320 : (10 x 4)
- HS thực hiện tính
320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- Hai phép tính có cùng kết quả là 8.
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, 40 và 4 ?
- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- GV kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
 3. Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
- GV viết lên bảng 32000 : 400. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện và nêu cách tính của mình.
32000 : (80 x 5)
32000 : (100 x 4)
32000 : (2 x 200) ...
- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện : 32000 : (100 x 4)
32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
- Em có nhận xét gì về kết quả 
 32000 : 400 và 320 : 4 ?
- Hai phép tính có cùng kết quả là 80.
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, 400 và 4 ?
- Nếu cùng xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4.
- GV : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn ?
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta có thể cùng xóa đi 1,2,3 ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
 4. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì ?
Thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Kết quả: a) 7; 9 b) 170; 230
* Bài 2a: Bài tập YC chúng ta làm gì ?
- Tìm x.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HSKG : Làm thêm bài 2b
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC.
a) x x 40 = 25600 
 x = 25600 : 40 
 x = 640
b.x x 90 = 37800
 x = 37800 : 90
 x = 420
* Bài 3a: - Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
* Bài 3b) HS khá, giỏi làm thêm.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn ?
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
Bài sau : Chia cho số có hai chữ số.
Bài giải 
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là :
180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là :
180 : 30 = 6 (toa xe)
ĐS : a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe
ĐẠO ĐỨC : (Tiết 15) BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
* Sửa tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay; Câu 2: bỏ từ cùng; Bài tập 2: ở từ chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	HOẠT ĐỘNG DẠY	
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ:
Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
Nêu một số việc làm thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Bài tập 2: Làm việc cá nhân.
Những việc làm nào dưới đây thể hiện làng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo.
YC HS giơ bảng màu: Màu xanh: thể hiện biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo.
Màu đỏ: việc làm không biết ơn thầy giáo, cô giáo.
(Câu g bỏ từ chia sẻ)
* Hoạt động 2 : Thi kể chuyện. (BT3)
-HS trả lời
Màu xanh: thể hiện biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo: câu a, b, d, đ, e, g
Màu đỏ: việc làm không biết ơn thầy giáo, cô giáo: câu c
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình về thầy giáo, cô giáo.
+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuyện mình đã chuẩn bị.
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện.
+ Chọn 1 câu chuyện hay dự thi.
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Các nhóm lên kể chuyện. Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban giám khảo 3 miếng giấy đỏ-xanh-vàng để đánh giá.
+ Mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện.
+ Ban giám khảo đánh giá.
Đỏ : rất hay
Cam : hay
Vàng : bình thường.
+ Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao?
+ HS nhận xét, bày tỏ cảm nhận về các câu chuyện.
- Kết luận : Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì ?
- Trả lời.
Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ : Chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3 : Sắm vai xây dựng tiểu phẩm.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đưa ra các tình huống và đóng vai theo nhóm.
Nhận xét tuyên dương.
- Các nhóm đọc, thảo luận đưa ra tiểu phẩm và đóng vai thể hiện. 
* Hoạt động 4: BT5 
Sưu tầm các bài hát, thơ truyện, ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô giáo.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Kể một kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình.
- Thực hành sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo hàng ngày.
Bài sau : Yêu lao động.
Làm việc cá nhân.
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có ba chữ số(chia hết,chia có dư) BTCL: BT1,2 HSKG: BT3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết ... .
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập.
Tóm tắt 
1 giờ 15 phút : 38km 400m
1 phút : ... m ?
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là :
38400 : 75 = 512 (m)
ĐS : 512m.
LỊCH SỬ : (Tiết 15) NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
	- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
 + Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình minh họa trong SGK.
	- Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ: 
- Cho biết nhà Trần được thành lập ntn ?
- Những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa và giới thiệu : Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say ? Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân ? Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân.
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?
+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chủ yếu.
+ Sông ngòi ở nước ta ntn ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông ?
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả ...
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?
- GV kết luận : Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chống lại thiên tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói lên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt.
+ Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
* Hoạt động 2 : Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi : Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt ntn ?
- Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời.
- Yêu cầu 2 nhóm tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng chống lụt bão.
- 2 nhóm lên bảng viết.
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão.
* Hoạt động 3 : Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi.
- HS đọc SGK, phát biểu ý kiến.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công cuộc đắp đê ?
+ Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
+ Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
+ Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- GV kết luận : Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thủy cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Bài sau : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 30) QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau 
	- Phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác (ND ghi nhớ).
	- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS chuẩn bị đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.BÀI CŨ: 
- Gọi HS đọc dàn ý Tả chiếc áo của em.
- HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
* Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Mỗi bạn lớp ta ai cũng có đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay các em sẽ làm được điều đó.
2. Tìm hiểu ví dụ
- HS trả lời
* Bài 1
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
- 3 HS trình bày.
Ví dụ
- Chiếc ô tô của em rất đẹp.
- Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh làm bằng cao su.
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình.
- Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy.
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng lên nóc.
* Bài 2
- Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
- Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay ...
- Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại.
- Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay ... Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
- Lắng nghe.
 3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
 4. Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng lớp.
- 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- 3-5 HS trình bày dàn ý.
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết, đúng.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, lễ hội ở quê em.
Bài sau : Luyện tập giới thiệu địa phương.
KHOA HỌC: (Tiết 30) LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đó có không khí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các hình minh họa SGK/62,63.
	- Chuẩn bị : 2 túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một viên gạch hoặc cục đất khô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÀI CŨ:
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
* Nhận xét, ghi điểm 
B. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài : Trong không khí có khi ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi này. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Không khí có ở xung quanh ta.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- GV cho từ 3-5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang lớp sau đó buộc chặt miệng túi lại.
- 3-5 HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
1. Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
- Những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2. Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
* Kết luận : Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Không khí có ở quanh mọi vật.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS hoạt động nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Tiến hành làm thí nghiệm như SGK và trình bày trước lớp.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hỏi : Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
- Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật : túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
- Kết luận : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Treo hình 5 SGK/63 và giải thích : Không khí có ở khắp mọi nơi.
 Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ?
- Lắng nghe.
Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
* Hoạt động 3 : Cuộc thi Em làm thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
- HS thảo luận, trình bày trong nhóm.
- Yêu cầu các tổ thảo luận tìm ra trong thực tế còn những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, trong những chỗ rỗng của vật. Hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
- Đại diện trình bày.
+ Khi rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng.
+ Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong quả bóng.
+ Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.
.................................
- Nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
- Tuyên dương nhóm có khả năng tìm tòi, phát hiện ra những điều lạ.
- Không khí có ở xung quanh ta, và cần thiết cho mọi hoạt động sống của chúng ta, vì vậy chúng ta phải bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào ?
Phải bảo vệ không khí không bị ô nhiễm, bảo vệ môi trường xung quanh để không khí khỏi bị ô nhiễm.
Những bao ni lông thí nghiệm xong ta xử lí như thế nào ?
HS trả lời.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
Bài sau : Không khí có những tính chất gì ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 15(2).doc