1/Bài cũ: Bài 3/46
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
-GV giới thiệu bài toán
-Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
-GV tóm tắt đề ( như SGK)
-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé?
-Vậy số bé bằng bao nhiêu ?
-Làm cách nào ta tìm được số lớn ?
*Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ?
*GV ghi:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
-Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2
-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn?
-Vậy số lớn bằng bao nhiêu ?
-Làm cách nào ta tìm được số bé ?
-Nêu cách tìm số lớn ?
*GV ghi:
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
b/HĐ2: Bài tập
*Bài 1/47:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số
-GV chấm bài nhận xét
*Bài 2/47:
*Bài 3/47: (Dành cho HS K-G)
TUẦN:8 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Tính được tổng của ba số , vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất. Biết tìm thừa số chưa biết trong tính cộng.( Dành cho HS K-G) II/Đồ dùng dạy học: II/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/HĐ1: Tính được tổng của ba số Bài 1/46: Bài 4a b/HĐ2: Vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất. Bài 2a/46: Nêu y/c bài tập -GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính (HS chỉ làm mỗi câu 2 cột) c/HĐ3: Biết tìm thừa số chưa biết trong tính cộng. Bài 3/46: -Muốn tìm số hạng, số bị trừ ta làm gì? Y/c thực hiện bảng con 3/Củng cố dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.? -Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS lên bảng trả lời Đọc đề nêu y/c bài tập -Lớp làm vào bảng con: Đặt tính và tính được tống 3 số HS đọc đề, nêu yêu cầu Giải miệng tính được tổng -Tính bằng cách thuận tiện nhất -Lớp làm vào vở: a/96+78+4=(96+4)+78=178 Đọc đề và nêu y/c bài -Cả lớp bảng con: x-306=504 x = 504+306 x = 810 TUẦN:8 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/Mục tiêu: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ; Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài 3/46 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. -GV giới thiệu bài toán -Bài toán cho biết gì và hỏi gì? -GV tóm tắt đề ( như SGK) -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé? -Vậy số bé bằng bao nhiêu ? -Làm cách nào ta tìm được số lớn ? *Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ? *GV ghi: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 -Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2 -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn? -Vậy số lớn bằng bao nhiêu ? -Làm cách nào ta tìm được số bé ? -Nêu cách tìm số lớn ? *GV ghi: Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 b/HĐ2: Bài tập *Bài 1/47: -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số -GV chấm bài nhận xét *Bài 2/47: *Bài 3/47: (Dành cho HS K-G) 3/Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -Tiết sau: Luyện tập -2 HS lên bảng làm -1 HS đọc bài toán 70-10=60 60:2=30 30+10=40 hoặc 70-30=40 *Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2 . 70+10=80 80:2=40 40-10=30 hoặc 70-40=30 *Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2 1 HS đọc đề -Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Tổng 58, hiệu 38 -Lớp làm vào vở bài tập Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1 Tìm được số HS trai, số HS gái của lớp Làm ở vở Tìm được số cây của mỗi lớp TUẦN:8 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II/Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bài 1a,b/48: -Yêu cầu HS làm bài bảng con -GV cho HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn Bài 2/48 -Gọi HS đọc đề -Bài toán có dạng gì ? -Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 4/48: -Gọi HS đọc đề -Bài toán có dạng gì ? -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp Bài 5/48 dành cho HS giỏi-khá 3/Củng cố dặn dò: -Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó Về nhà làm bài 3/48 -Tiết sau: luyện tậpchung -1 HS lên bảng trả lời -1 HS lên bảng giải bài tập 3/47 Hoạt động cả lớp -HS làm bảng con, 2HS làm bảng - Hoạt động cá nhân -1 HS đọc đề bài -HS trả lời - 1 HS lên tóm tắt và giải .Cả lớp giải vào vở -Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân -1 HS đọc đề bài -HS trả lời - 1 HS lên tóm tắt và giải .Cả lớp giải vào vở nháp -Lớp nhận xét HS giỏi-khá làm bài vở nháp HS đọc đề, xác định yêu cầu đề Xác định được tổng hiệu, đổi đơn vị 5 tấn 2 tạ =5200 kg 8 tạ = 800 kg Khối lượng thóc thửa một thu hoạch được: (5200+800):2=3000(kg) Khối lượng thóc thửa hai thu hoạch được 3000-800=2200(kg) Đáp số: 3000kg 2200 kg 2HS nêu TUẦN:8 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: -Có kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ ;vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. -Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 3& 4/ 48. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Bài 3/48 2/Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nắm kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ. Bài 1a/48: Hoạt động 2: Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Bài 2(dòng 1)/48 Bài 3/48 Hoạt động 3:Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 4/48: 3./Củng cố, dặn dò : -Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Về nhà làm bài 5/48 -Tiết sau: Góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt. -1 HS lên bảng giải bài tập 3/48 Hoạt động cả lớp - 2HS nêu yêu cầu. -HS làm bảng con, 2HS làm bảng. -Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bảng .Cả lớp làm vào vở nháp. -Lớp nhận xét -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm lớn ,mỗi nhóm làm 1 bài. -Bài a nhóm 1& 2.Bài b nhóm 3&4. -Đại diện các nhóm trình bày bài làm. -Nhận xét. -2HS đọc đề - 1HS lên bảng tóm tắt và giải .Cả lớp giải vào vở , tìm được mỗi thùng chứa bao nhiêu lít? -Lớp nhận xét -2 HS nêu. TUẦN:8 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Toán: : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I/Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II/ Chuẩn bị: -GV và HS ê-ke, thước thẳng. -Bảng phụ ghi bài tập 1/49. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -Bài 5/48 2/Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt *Giới thiệu góc nhọn: -GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB -GV vẽ một góc khác -Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ? -GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận: -GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông *Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt. C O D -Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng hàng Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1/49: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm miệng. -Bài 2(ý a)/49: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của các góc rồi báo cáo kết quả . 3/Củng cố : -Gọi 1 HS lên vẽ một góc nhọn. 4.Dặn dò: -Bài tập về nhà : Bài 2 ý 2&3. -Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc -1 HS lên bảng làm bài. - Hoạt động cả lớp. -HS chú ý theo dõi. -HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh. -Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh của một hình tam giác -Góc nhọn bé hơn góc vuông . - Hoạt động cả lớp. -2 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời miệng: -Góc vuông: ICK; -Góc nhọn MAN và VDU ; -Góc tù: PBQ,GOH; -Góc bẹt XEY; - Hoạt động cá nhân. -2 HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS làm bài bảng ,lớp làm bài vào vở. -Hình tam giác có 3 góc nhọn là ABC. - Nhận xét. -1 HS lên vẽ một góc nhọn. Luyện toán: Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mục tiêu: Giúp Học sinh biết giải bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lên lớp: GV hướng dẫn HS giải bài 3/ 47, 3/48 và 5/48
Tài liệu đính kèm: