Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 đến 12 (Bản 3 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 đến 12 (Bản 3 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song

- Nhận biết đựơc 2 đường thẳng song song

- Gio dục tính cẩn thận, chính xc

II.CHUẨN BỊ:

- Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)

- SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 34 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 đến 12 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:12/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc 
Biết dùng ê ke để kiểm tra & vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Ê – ke (cho GV & HS)
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C M
 N
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 C
 A B
 D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc lần lượt theo câu a (cắt nhau tại O), câu b (cắt nhau tại M).
Bài tập 2:
Yêu cầu HS viết được 4 cặp cạnh vuông góc.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
HS sửa bài
HS nhận xét
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài (3a)
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:13/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
Nhận biết đựơc 2 đường thẳng song song
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
 A B
 D C
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song.
Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
Cách nhận biết hai đường thẳng song song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng nào?
GV kết luận: để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác.
Yêu cầu vài HS nhắc lại cách nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Củng cố 
Như thế nào là hai đường thẳng song song?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS nêu
HS quan sát.
HS thực hiện trên giấy
HS quan sát hình & trả lời
Vài HS nêu lại.
HS nêu tự do
Vài HS nhắc lại
HS liên hệ thực tế
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài (3a)
HS sửa bài
HS trả lời
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:14/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường cao một tam giác.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Thước kẻ & ê ke.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
Bước 1: tương tự trường hợp 1.
Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
Bài tập 1:
GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
Bài tập 2: Vẽ đường cao hình tam giác.
GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
GV tô màu đoạn thẳng AH & cho HS biết: Đoạn AH là đường cao hình tam giác ABC.
Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường thẳng vuông góc của tam giác.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
- Về nhà làm bài 3 SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành vẽ vào VBT
 D
 A E B 
 C
 E
 A B
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H
Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:15/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Thước kẻ & ê ke.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E & song song với đường thẳng AB cho trước.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên bảng.
GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng AB.
Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, cả lớp làm VBT, 1 HS lên bảng lớp làm.
Bài tập 3:
- HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét & chấm điểm.
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật va hinh vuong.
HS sửa bài
HS nhận xét
 E D
 A B 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý: 	
Ngày:16/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Bằng thước đo & ê ke, biết vẽ một hình chữ nhật 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
chữ nhật ABCD.
Bài tập 1:
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật.
Bài tập 2:
Củng cố 
Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
HS làm bài (1a)
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS quan sát mẫu
HS làm bài (2a)
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:	
Ngày:16/10/2009	Tuần: 9
Môn: Toán
BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Bằng thước thẳng & ê ke, vẽ được một hình vuông.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG  ... âng lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Bài tập 1:
Điền số hoặc chữ vào chỗ trống
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Củng cố 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò: 
Về nhà làm bài 4 SGK
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
HS đọc nhiều lần.
2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài (cột 1)
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:02/11/2009	Tuần: 12
Môn: Toán
BÀI: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
Hoạt động 3: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Mét vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV ghi bảng:
 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x( b + c) = a x b + a x c
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 4 SGK
Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
1 ý
1 ý
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:03/11/2009	Tuần: 11
Môn: Toán
BÀI: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
Hoạt động 3: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Một số nhân với một tổng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
GV ghi bảng:
 3 x (7 - 5)
 3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 3 x (7 - 5)
 một số x một hiệu
 3 x 7 - 3 x 5
1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 3:
Giải toán.
Bài tập 4 (SGK):
GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần 12
Ngày:04/11/2009	
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Vận dụng đựơc tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Bài tập 1:
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
Bài tập 4:
- Giải toán.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS làm bài (dịng 1)
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài 2a, 2b (dịng 1)
HS sửa
HS làm bài (chỉ tính chu vi)
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:05/11/2009	Tuần: 12
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách nhân với số cĩ 2 chữ số.
Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ 2 chữ số.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
Hoạt động 3: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Trước tiết này HS đã biết:
+ Đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này.
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
 36 
 x 23
 108
 72
 828
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 3:
- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 (lấy kq ở trên)
 = 828
HS tự đặt tính rồi tính.
]HS tập tính trên bảng con.
HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện tính trên bảng con ( a, b, c)
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:06/11/2009	Tuần: 12
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện đựơc nhân với số có hai chữ số.
Vận dụng được vào giải toán cĩ phép nhân với sơ cĩ 2 chữ số.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đặt tính & tính lần lượt từng phép nhân.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để rút ra là cần thực hiện 3 phép tính
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 4 SGK
Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài (cột 1, 2)
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_9_den_12_ban_3_cot.doc