Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008

 I .Mục đích yêu cầu:

 -Luyện đọc :

 +Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài ( Xa-da-cô, Xa- xa- ki, Hi- rô -si -ma, Na-ga -da -ki)

 + Luyện đọc diễn cảm : Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 - Hiểu nội dung bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do.

 II .Đồ dùng dạy học

-Tranh SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma .gấp được 644 con” để HS đọc diễn cảm

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1150Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn : 30 tháng 9 năm 2007
Ngày dạy : Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007
TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I .Mục đích yêu cầu:
 -Luyện đọc : 
 +Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài ( Xa-da-cô, Xa- xa- ki, Hi- rô -si -ma, Na-ga -da -ki)
 + Luyện đọc diễn cảm : Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
 - Hiểu nội dung bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 
- Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do.
 II .Đồ dùng dạy học 
-Tranh SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma ..gấp được 644 con” để HS đọc diễn cảm 
 III.Các hoạt động dạy và học 
1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
-Gọi 6 HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” 
H : Nêu nội dung của đoạn kịch ? 
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng 
Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc 
-Gọi HS khá đọc bài.
-GV chia bài làm 3 đoạn ,cho 3 HS đọc nối tiếp 2 lần, 
-GV kết hợp sửa sai, giảng các từ : bom nguyên tử ; phóng xạ nguyên tử ; truyền thuyết .
-Hướng dẫn đọc tên người,tên địa lý (Xa- da- cô ,Hi- rô- si ma,Na -ga -da- ki )
- HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc toàn bài 
Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 Cho HS đọc lướt đoạn 1 trả lời câu hỏi 
H.Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ?
H.Khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã gây ra những hậu quả gì ?
H : Đoạn ý 1 nói gì ? 
- Cho HS đọc lướt đoạn 2
H : Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
H : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình thần đoàn kết với Xa- da- cô ?
H : Đoạn ý 2 nói gì ? 
-Cho HS đọc lướt đoạn 3:
H : Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình các bạn nhỏ đã làm gì ?
H :Nếu được đứng trước tượng đài ,em sẽ nói gì với Xa- Da-cô ?
H : đoạn 3 ý nói gì ? 
H : Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
 GV chốt – ghi bảng.
Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-GV cho các em đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý nhấn mạnh : từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến, chết , 644 con.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
3.Củng cố – dặn dò : (3’) 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài 
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Thơ, Thương, Minh, Phong, Khiên, Sang.
-HS lắng nghe.
-1 HS khá đọc toàn bài 
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Phát âm lại từ đọc sai.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 1 HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp. Từng cặp đọc cho nhau nghe.
-Một HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
+Sau khi hai quả bom nổ gần nửa triệu người bị chết,gần 100 000 người bị nhiễm phóng xạ chết dần chết mòn ,có những người 10 năm sau mới mắc bệnh như Xa- da -cô . Thảm hoạ mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp.
Ýù 1: Hậu quả Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
-Ngày ngày gấp sếu ,vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
-Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
Ý 2: Khát vọng sống của Xa –da- cô
-HS đọc lướt đoạn 3.
- Khi Xa-da-cô chết ,các bạn đã quyên góp tiền để xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại . Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn : “ Chúng tôi mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.
-Chúng tôi căm ghét chiến tranh. Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh .Tôi căm ghét những kẻ làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân. Tượng đài này nhắc nhở chúng tôi hợp sức lại chống lại những kẻ thích chiến tranh. Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình, bảo vệ hoà bình trên trái đất. 
Ýù 3: Khát vọng hoà bình của các bạn nhỏ. 
Nội dung: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sốâng, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS dưới lớp nhận xét 
-1 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu : Sau bài học này HS biết:
-Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. 
-Kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình ; Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
- HS biết lựa chon cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
II. Đồ dùng dạy học : HS Chuẩn bị trò chơi đóng vai xử lí tình huống 
III Hoạt động dạy và học 
1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
H : Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ?
H : Đọc ghi nhớ của bài ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài lên bảng
Hoạt động1: (10’)Xử lý tình huống(bài 3/ SGK)
-Cho HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống .
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý tình huống bài 3
-GV nhận xét, bổ sung, chốt ý : Mỗi tình huống đều có những cách giải quyết khác nhau, người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình phù hợp với hoàn cảnh.
Hoạt động 2 :(10’) Liên hệ bản thân 
-Cho HS tự liên hệ và kể lại một việc làm của mình dù nhỏ.
H : Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm 
H : Chuyện xảy ra như thế nào? Lúc đó em đã làm gì? 
H : Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào? 
-Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
-GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp 
H : Qua các câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?
-GV chốt ý : Khi giải quyết công việc hay xử lí một tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản, ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù khong ai biết ta cũng áy náy trong lòng. 
Người có trách nhiệm khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp. Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm vừa làm 
4.Củng cố – dặn dò : (3’)
-Yêu cầu 2 HS đọc lại ghi nhớ 
-Dặn HS về nhà học bài, thực hành theo bài học, xem trước bài “Có chí thì nên”
-Dơm
-Ngọ
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc nội dung bài tập 3 và thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới hình thức đóng vai
-Cả lớp trao đổi bổ sung
-HS chú ý lắng nghe.
-HS tự liên hệ 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trao đổi theo cặp. 
-HS trình bày 
-HS phát biểu rút ra bài học 
-HS lắng nghe.
-2 HS nhắc lại 
-HS đọc ghi nhớ 
-HS chú ý 
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu :
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn kỹ năng giải toán.
- Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức vào thực tế.
III.Các hoạt động dạy học :
1 Kiểm tra bài cũ : (4’)
 -Gọi HS lên bảng làm BT 1b của tiết trước.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài-ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: (12’) Ôn tập
a) GV nêu VD1 SGK
- Hãy tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ?
GV chốt ý : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiên lần.
b) VD2: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào?
- Muốn tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào?
-GV : Tìm số km đi được trong 1 giờ chính là bước rút về đơn vị.
- Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1) – HS dưới lớp làm vào nháp
-GV chốt : Đây là cách giải rút về đơn vị .
Ngoài cách giải trên có còn cách giải nào nữa không?
- Cách 2 ta làm như thế nào?
-Vậy 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?
-GV : Như vậy ta đã so sánh hai đơn vị trong cùng 1 đại lượng nên bước này là bước dùng tỉ số.
- Muốn tìm 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào ?
GV chốt: Cách giải thứ hai này là cách giải tìm tỉ số trong quan hệ tỉ lệ.
Hoạt động 2: (20’) Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
-Cho HS tìm hiểu đề và làm bài, 1em lên trình bày
-GV nhận xét, bổ sung, chốt cách thực hiện .
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS tìm hiểu đề và làm bài, 1em lên trình bày
-GV nhận xét, bổ sung, chốt cách thực hiện 
3 Củng cố –dặn dò : (2’) 
-GV nhận xét, đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-Hậu.
-HS lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu đề toán
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
- HS rút ra nhận xét như SGK
-HS nhắc lại.
- 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu đề
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề
	2 giờ : 90 km
	4 giờ : ? km
-HS trả lời
-1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm ra nháp.
- HS nhận xét bài của bạn
-HS nêu.
- Ta so sánh 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
- 2 lần
- HS nhắc lại
- Ta lấy 90 km nhân với số lần vừa tìm được.
-1 HS giải cách 2 –HS khác nhận xét
-2 HS đọc đề 
- HS trao đổi tìm hiểu đề
-1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa bài bạn.
Bài giải 
 Số tiền mua 1 mảnh vải:
80000 :5 = 16000 (đồng)
 Số tiền mua 7 mảnh vải:
16000 x 7 = 112000 (đồng ... 
-Cho HS lựa chọn một trong hai đề và viết vào vở.
-GV theo dõi , nhắc nhở HS dựa vào cấu tạo của bài văn tả cảnh để viết bài.
3.Củng cố-dặn dò : 
-GV thu bài về nhà chấm.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5 (luyện tập làm báo cáo thống kê) ; nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc đề bài trước lớp.
-HS chú ý 
-HS lắng nghe.
-HS tự lựa chọn và chép đề vào vở và viết bài.
-HS nộp bài.
-HS lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán về: “ Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” , giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học .
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán điển hình trên.
 - Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học :
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 của tiết trước.
-GV nhận xét, sửa bài.	
2.Bài mới: 
a) GV giới thệu bài-ghi đề bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS luyện tập (30’)
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tóm tắt và giải . 
- Gọi HS lên bảng giải 
-GV sửa bài 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc bài 2
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tóm tắt đề.
 -HS trao đổi theo cặp để tìm cách giải
-GV gợi ý : 
+Trước hết tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật 
- Gọi HS lên bảng giải 
-GV sửa bài 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tóm tắt và giải . 
- Gọi HS lên bảng giải 
-GV nhận xét, bổ sung để HS tìm ra cách giải nhanh nhất (tìm tỉ số) 
3. Củng cố-dặn dò : (2’)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán trên.
-Dặn HS về nhà làm bài 4, xem trước bài Ôn tập đo độ dài. 
-Ngọ
- HS còn lại theo dõi nhận xét bài bạn.
-HS nhắc lại đề bài.
-1HS đọc bài 1 
- HS tìm hiểu bài , tóm tắt và gải bài vào vở
-1HS lên bảng giải.
- HS còn lại theo dõi nhận xét, sửa bài .
Tóm tắt 
 	? HS
Nam :	 28 HS	
Nữ :
	? HS
Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau là :
2 +5 = 7 ( phần ) 
 Số học sinh nam là:
 28 : 7 x 2 = 8 (HS)
 Số học sinh nữ là:
 28 – 8 = 20 (HS)
 Đáp số: 8 HS nam, 20 HS nữ 
-1HS đọc bài 2 
-HS tìm hiểu bài , tóm tắt đề.
-HS trao đổi theo cặp để tìm cách giải.
-1HS lên bảng giải.
- HS còn lại theo dõi nhận xét, sửa bài .
Tóm tắt 
	15 m
Dài 
Rộng 
Bài giải.
Theo sơ đồ, chiều rộngmảnh đất hình chữ nhật là:
 15 : (2 – 1) x 1 = 15(m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 
 15 x 2 = 30 (m)
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 (30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m
-1HS đọc bài 3 
- HS tìm hiểu bài , tóm tắt và gải bài vào vở
-1HS lên bảng giải.
- HS còn lại theo dõi nhận xét, sửa bài .
 Tóm tắt
 100 km: 12 lít xăng 
 50 km :... lít xăng ?
Bàigiải 
 100 km gấp 50 km số lần:
 100 : 50 = 2 (lần)
 Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít 
-2 HS nhắc lại.
-HS chú ý.
ĐỊA LÝ
SÔNG NGÒI 
I. Mục tiêu: Học xong bài học này, HS biết : 
- Vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) 1 số sông chính của Việt Nam. Trình bày được 1 số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
 -Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn
III. Hoạt động dạy và học :
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
H. Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
H. Chỉ ranh giới giữa 2 miền khí hậu và 2 hướng gió chính
3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đầu bài lên bảng. 
Hoạt động 1: (12’) HS làm việc cá nhân
 -Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK
H : Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ?
H : Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí số con sông ở Việt Nam?
H : Ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam có những con sông nào lớn?
H : Nhận xét về sông ở miền Trung ?
-GV chốt : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
Hoạt động 2 : (10’) làm việc theo nhóm
-Cho HS đọc phần 2 SGK
-Cho HS hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Đặc điểm
Aûnh hưởng tới đời sống sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
GV chốt : Chế độ nước sông thay đổi theo chế độ mưa theo mùa nước sông lên xuống gây khó khăn cho sản xuất, đời sống, giao thông, hoạt động của các nhà máy thuỷ điện đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông
- Màu nước của con sông, suối ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV ghi bảng : Sông ngòi nước ta lượng nước thay đổi theo mùa có nhiều phù sa.
Hoạt động 3: (5’) Làm việc cả lớp
-Cho HS đọc phần 3
H. Sông ngòi có vai trò gì đối với đời sống sản xuất của nhân dân ?
-Gọi HS lên chỉ bản đồ
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Y -a-li và hồ Trị An
-GV chốt ý: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cung cấp cho ta lượng thuỷ sản dồi dào
3. Củng cố-dặn dò: (2’)
-Gọi HS đọc phần tóm tắt SGK
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Dũng
-Khiên
-1 HS đọc phần 1 SGK
- HS lần lượt trả lời câu hỏi .
- Có nhiều sông: có hàng nghìn con sông lớn nhỏ phân bố rộng khắp cả nước 
-HS lên bảng chỉ bản đồ và kể tên 
- Miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình
- Miền Nam : sông Tiền, sông Hậu 
- Sông thường nhỏ, ngắn, dốc, lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc phần 2
-HS làm việc theo nhóm 4
-Đại diện từng nhóm trình bày .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời
-1 HS đọc phần 3
- Bồi đắp lượng phù sa cho đồng bằng
- Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt của người dân
- Là nguồn thuỷ điện, là nguồn giao thông quan trọng .
- Cung cấp lượng tôm cá dồi dào .
-2 HS lên chỉ bản đồ
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
Nội dung sinh hoạt :
 1) Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần .
+ Các tổ tự nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp của tổ .
+ Lớp góp ý bổ sung cho từng tổ 
+ Lớp trưởng nhận xét đánh giá các hoạt động của lớp . Đề nghị tuyên dương 
+ GV nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần .
 Nhìn chung đa số các em thực hiện tốt nền lớp học tập .Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ,học bài và chuẩn bị bài khá tốt khi đến lớp . Tuyên dương các em : Huừn, Mai, Duyên, Huyền, Hùy, Viện, Nhuyn tích cực xây dựng bài, học bài và chuẩn bị bài khá tốt ..Song bên cạnh đó còn có một số em học còn yếu cần phải cố gắng nhiều hơn : K’ Tuấn, K’Nìs , K’ Sơn, Ka Hụy, K’ Mừn, K’ Xuân, K’ Sum, K’ Bớt, .
-Vệ sinh một số em chưa được sạch gọn cần phải khắc phục ngay : K’ Sơn, K’ Tuấn .
- Tham gia khá tốt cuộc thi “ Tìm hiểu về trường em “, mua tăm ủng hộ người mù .
2) Phương hướng tuần sau :
_Thực hiện tốt hơn nền nếp học tập và nền nếp ra vào lớp .Chú ý vệ sinh cá nhân .
_ Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp ,trong học tập cần hăng hái phát biểu xây dựng bài . 
_ Phát huy hơn nữa vai trò bạn giúp bạn, đôi bạn cùng tiến .
_ Tham gia đóng tiền mua bảo hiểm và các khoản tiền đầu năm.
 _ Tham gia sinh hoạt đội ,trực Sao Đỏ đầy đủ đúng giờ .
 KỸ THUẬT 
ĐÍNH KHUY BẤM( tiết 3)
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách đính khuy bấm
- Rèn HS đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kỹ thuật
- Giáo dục các em tính cẩn thận ý thức tự phục vụ mình .
II. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 4: Đánh giá thành phẩm
-Yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết tiết trước 
H. Nêu quy trình đính khuy bấm ?
Cho HS hoàn thiện sản phẩm
HS chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm (10’)
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS yêu chưa hoàn thành sản phẩm.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng
GV thành lập ban giám khảo để đánh giá từng bài theo các yêu cầu sau:
- Đính được hai mặt của khuy bấm đúng các điểm vạch dấu
- Đường khâu khuy đẹp, chắc chắn .
Những HS hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật đựợc điểm A; chưa hoàn thành được điểm B; hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định, đánh giá hoàn thành tốt được điểm A+
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương những em thực hiện tốt
5. Dặn dò: Về chuẩn bị để thêu chữ V
HS nhắc lại
HS hoàn thiện sản phẩm
-HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu bài 
GV cùng HS thảo luận để tìm ra cách giải 
Bài toán có thể giải bằng những cách nào?
 GV gợi ý 
Cách 1: Đưa về bài toán liên quan đến tỉ lệ và giải bằng cách “ Rút về đơn vị “ 
Bài giải :
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong
thời gian là : 30 x 12 = 360 ( ngày )
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong
thời gian là : 360 : 18 = 20 ( ngày )
Đáp số : 20 ngày .
GV cho HS tìm và giải 
Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là : 12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải xong 360 bộ bàn ghế là :
 360 : 18 = 20 ( ngày )
 Đáp số : 20 ngày .
Cho HS giải vào vở 
GV thu chấm rồi nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 5 tuan 4.doc