Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (2 cột)

I.MỤC TIÊU:

- HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ :

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời.

+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các bản, làng.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,

- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang, những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay. Xác định được những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống trên lược đồ(HS khá, giỏi)

II.CHUẨN BỊ:

- Hình trong SGK phóng to

- Phiếu học tập

- Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.

- Bảng thống kê

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN : 3
Thứ Hai 
Ngày tháng năm 2009 
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập(HS khá, giỏi). 
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập 
Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập?
Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Nếu có, cho ví dụ?
GV nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
GV kể chuyện
GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3 SGK
- Gọi các nhóm trình bày
- GV ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
3. Bài tập:(bài tập 1 SGK)
GV yêu cầu HS đọc bài tập
GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn
GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.
Tình huống có thể xảy ra: có nhiều HS chỉ chọn tình huống a, b, đ thì có thể cho HS hoạt động nhóm tư.
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố: 
Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập?(HS khá, giỏi)
D.Dặn dò: 
Tự liên hệ (bài tập 3)
Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra.
Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập
2 HS trả lời
HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu
- HS theo dõi GV kể
- HS kể lại câu chuyên
- HS trả lời câu hỏi 1, 2
- HS lắng nghe
- 2 HS cùng bàn thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết
Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết
- 1HS đọc nội dung bài tập
HS lập thành nhóm 3
Đại diện nhóm trình bày
HS cả lớp trao đổi ý kiến
- HS phát biểu
-Vài HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời
MÔN: TOÁN 
BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
- Biết đọc , viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp .
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu (HS khá, giỏi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết số .
Viết các số sau và cho biết mỗi số sau có bao nhiêu chữ số 0 
. Mười hai nghìn
. Ba mươi nghìn
- GV nhận xét và cho điểm .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. GV hướng dẫn đọc và viết số
 - GV đưa ra bảng phụ viết sẵn. Yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp : 
342 157 413
 - Yêu cầu HS đọc số này .
 - GV hướng dẫn cách đọc
 + Ta tách số thành từng lớp , từ lớp đơn vị đến lớp nghìn , lớp triệu ( vừa nói vừa dùng phấn gạch chân)
 + Đọc từ trái sang phải dựa vào cách đọc số có 3 chữ số . GV đọc chậm cho HS nghe.
3. Thực hành
Bài 1
- Cho HS viết số tương ứng vào vở.
- gọi HS đọc các số vừa viết
Bài 2
- GV viết số lên bảng . Gọi vài HS đọc lại .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc số
Bài 3
- GV lần lượt đọc các số , yêu cầu HS viết, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 4:( Nếu còn thời gian) 
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi 
- Cho cả lớp thống nhất kết quả .
C. Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
 12 000
 30 000
- 1 HS lên bảng viết . Lớp viết vào nháp.
 342 157 413
- Vài HS đọc
 Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- HS lắng nghe
- Vài HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng lớp viết . Cả lớp viết vào vở .
32 000 000
32 516 000
32 516 497 
834 291 712
308 250 705
500 209 037
- HS đọc số theo yêu cầu.
- 1HS nêu
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
a. 10 250 214
b. 253 564 888
c. 400 036 105
d. 700 000 231
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ : 
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời. 
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. 
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các bản, làng. 
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang, những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay. Xác định được những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống trên lược đồ(HS khá, giỏi)
II.CHUẨN BỊ:
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập
Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Bảng thống kê
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt lụa
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm
-Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức
-Nam tóc búi 
Nhà sàn
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài mới: 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ & vẽ trục thời gian lên bảng
GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công nguyên (TCN); phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau Công nguyên (SCN)
Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (làm trên phiếu học tập)
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền các giai tầng trong xã hội Văn Lang ( HS khá , giỏi) 
- Gọi HS nêu
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 1 khung bảng thống kê để các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp 
GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
GV chốt ý
B.Củng cố 
Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
C. Dặn dò: 
Xem trước bài “Nước Âu Lạc” 
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định
- Vài HS nêu
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
VUA
Lạc hầu, Lạc tướng
Lạc dân
- Vài HS nêu 
Các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
- Một số HS trình bày
- HS lắng nghe
Ngày 10 tháng 3 âm lịch
Trong dân gian có câu:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
MÔN: THỂ DỤC 
BÀI: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I-MUC TIÊU:
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 
- GV phổ biến nội dung học tập.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Đứng tại chỗ và hát vỗ tay một bài. 
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
+Lần 1 và 2: GV hướng dẫn HS thực hiện.
+Những lần sau cho HS điều khiển.
+GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
+ GV tổ chức cho các tổ thi trình diễn. 
+ GV nhận xét biểu dương
+GV cho HS tập 2 lần để củng cố lại.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 
- GV tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- GV cho HS ôn lại vần điệu trước 1 – 2 lần, rồi cho 2 HS làm mẫu.
- Cả lớp thi đua chơi 2-3 lần.
- GV quan sát nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, sau đó khép lại thành một vòng tròn nhỏ.
- Làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng. 
HS chơi.
- HS làm theo HD của GV
-Nhóm trưởng điều khiển.HS thực hiện
- Các tổ thi trình diễn
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS tạo thành một vòng tròn.
- Làm động tác thả lỏng. 
Thứ Ba
Ngày tháng năm 2009 
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: THƯ THĂM BẠN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. 
- hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
* GD HS có ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai lũ lụt
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? 
GV nhận xét & chấm điểm
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm
2. Hướng dẫn luyện đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
 ... xét
B.Bài mới : 
 1.Giới thiệu: 
 2. Dạy bài mới:
a) Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
 GV chốt: Vạch dấu trước để cắt vải được chính xác. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
b) Thao tác kĩ thuật:
*Vạch dấu trên vải
- Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
- HD HS quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu 
- GV nhận xét, bổ sung theo nội dung SGK
 * Lưu ý: 
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c) HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
- GV HD thực hành : Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.
d)Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu chuẩn đánh giá .
- GV Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS.
C.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời 
- HS nghe giói thiệu. 
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS chú ý nghe. 
- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải .
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- 
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- Từng nhóm tự đánh giá.
- HS lắng nghe. 
Thứ Sáu
Ngày tháng năm 2009 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: VIẾT THƯ
I.MỤC TIÊU
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư(ND Ghi nhớ). 
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn(mục III). 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết đề văn 
1 phong bì, tem.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
	A.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
- Trong tuần 3 ta đã học về viết thư Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
2. Dạy bài mới:
 a) Hướng dẫn phần nhận xét
- Gọi HS đọc lại bài thư thăm bạn
- GV nêu câu hỏi 
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ? 
+ Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
b) Phần Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
c) Phần Luyện tập
* Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nêu câu hỏi giúp HS nắm đề bài :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? 
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
* HS thực hành viết thư 
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư
- Yêu cầu HS viết thư vào VBT
- Gọi HS đọc thư
- GV nhận xét và cho điểm HS
B.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp 
- Chuẩn bị – luyện tập phát triển câu chuyện
- 1 HS đọc
- HS trả lời câu hỏi
 + để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. 
 + Nêu lí do và mục đích viết thư. 
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. 
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 
 + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. / Lời thưa gửi. 
 + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư. / Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. 
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
+ Một bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo ( thầy giáo) và bạn bè,
+ Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
- HS thực hành viết thư
- Vài HS đọc thư
- HS lắng nghe
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
(Nghe – Vieát)
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 
- Làm đúng BT 2a. 
II.CHUẨN BỊ: 
VBT
Phiếu viết sẵn bài tập 2a
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước 
GV nhận xét & chấm điểm
B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục tiêu của bài học
2. Dạy bài mới: 
 a) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
Nội dung bài này là gì? 
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung 
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc.
GV giải thích cho HS hiểu: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng nghĩa là thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc, tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. Đoạn văn này muốn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. 
 C.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch 
Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
- HS lắng nghe
HS theo dõi trong SGK
- HS trả lời
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 HS lên bảng làm vào phiếu
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng: 
tre – không chịu – Trúc dẫu 
cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre
- HS lắng nghe
MÔN: TOÁN
BÀI: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC Tiêu :
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 + Viết số thích hợp vào chổ trống 
123, 124,  ;.; .; ; ...
 b) 110; 120; ; ; ; ; 
GV nhận xét
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu: 
 2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
 3. Cách viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
- Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
 4.Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 2:	
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 
- GV nêu cách viết đúng, rồi yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
 Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? 
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi : Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy? 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
C.Củng cố - Dặn dò: 
-Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
- 2 HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
- HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Vài HS nhắc lại
- 10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài vào vở
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Vài HS lên bảng làm bài
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viets vào nháp. 
387 = 300 + 80 + 7 
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
- Giad trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Số
45
5824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
5
5 000
5 000 000
- 1, 2 HS trả lời 
- 1HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docTAN 2(1).doc