Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thủy

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

-Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nỗi tiếng.

- GDHS sống có nghị lực và có ý chí .

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài học.

- Giấy khổ to viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy-học:

1. Bài cũ:

- 3HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài tập đọc trước,

 - Nêu nội dung của bài.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- 1HS đọc toàn bài "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi

- 4HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- HS phát hiện từ, tiếng lóng, luyện đọc đúng (quẩy, sửa chữa, kĩ sư,.).

- Luyện đọc câu dài:(Bạch Thái Bưởi mở công ti.miền Bắc)

- 4HS nối tiếp nhau đọc lần 2.

- 1HS đọc từ chú giải.

- 1HS đọc toàn bài.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ 2 Ngày dạy: 17/11/2009 
Tập đọc :	 
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nỗi tiếng.
- GDHS sống có nghị lực và có ý chí .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài học.
- Giấy khổ to viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ:
- 3HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài tập đọc trước,
 	- Nêu nội dung của bài.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- 1HS đọc toàn bài "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
- 4HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- HS phát hiện từ, tiếng lóng, luyện đọc đúng (quẩy, sửa chữa, kĩ sư,...).
- Luyện đọc câu dài:(Bạch Thái Bưởi mở công ti.....miền Bắc)
- 4HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- 1HS đọc từ chú giải. 
- 1HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu đến không nản chí và TL:
? Bạch Thái Bưởi xuất thân thư thế nào ?
( Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau được người nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, được ăn học ).
? Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
( Làm thư ký cho 1 hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cần đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...)
? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có chí ?
( Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bạch Thái Bưởi không nản chí)
? Y1 nói gì?(Bạch Thái Bưởi là người có ý chí)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 đoạn còn lại trả lời câu hỏi.
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ?
(Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc ).
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
( Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người việt; kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta", khách đi tàu của ông ngày một đông.Thuê kỹ sư trông nom ).
?(HS giỏi) Em hiểu như thế nào là "Một bậc anh hùng kinh tế" ?
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
( ... nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, )
? Ý 2 nói gì?(sự thành công của Bạch Thái Bưởi) 
? Nội dung bài nói gì? (như mục tiêu)
* Hướng dẫn H đọc diễn cảm:
- 4HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
- HS tìm giọng đọc của bài: Đ1,2: giọng kể chậm rãi, đọc nhanh. Đ 3: sảng khoái , Đ4: nhấn mạnh từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi.
- GV dán đoạn 1, 2 lên bảng.
HS tìm giọng đọc, nhấn giọng từ ngữ tiêu biểu.
 + 1 HS thể hiện.
 + HS luyện đọc trong nhóm 2.
 + 3- 4 HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi đều gì ?
- Qua bài, em học tập ở Bạch Thái Bưởi đức tính gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 __________________________________
Toán : 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với một tổng, nhân một tổng với một số .
- Bồi dưỡng HS tính nhanh nhẹn, chính xác, sáng tạo.
II.Đồ dùng day-học:
- Vẽ BT 1 vào giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: - 2HS lên bảng làm BT.
500dm2 = .... m2; 200cm2 = ....dm2.
4dm2 = ....cm2; 1m2 = ...cm2.
 - GV chấm một số vở bài tập.
2. Bài mới:
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5.
- HS làm vào ở nháp.
- 2 HS lên bảng tính.
 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
- So sánh giá trị của 2 biểu thức? ( = nhau).
- Vậy: 4 x (3+5) = 4 x 3 + 4 x5.
b. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS Biểu thức bên trái dấu "=" 4 x (3+5) là nhân 1 số với 1 tổng.
 Biểu thức bên phải dấu "=" 4 x 3 + 4 x 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
* Vậy khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể làm như thế nào?
- HS phát biểu. GV viết công thức: a x (b + c) = a x b + a x c.
c. Thực hành:
Bài 1: GV dán bài 1 lên bảng.
 - HS làm phiếu học tập: 2HS lần lượt lên bảng.
 - HS nhận xét kết quả.
Bài 2: HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng tính theo 2 cách. VD:
 a) 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360.
 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
 b) 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1556
 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242
- HS nhận xét cách làm nào thuận tiện hơn?
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
 ( 3 + 5 ) x 4 = 3 x 4 + 5 x4.
- GV gọi 2HS lên bảng tính, cả lớp làm vở.
- HS so sánh và nêu cách nhân 1 tổng với 1 số 
 (Khi nhân 1 tổng với 1 số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau).
3. Củng cố -dặn dò
- GV chấm 1 số, nhận xét.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta có thể làm như thế nào ?
- GV nhắc HS vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BTVN 1b ý 2, 4b. GV nhận xét giờ học.
 __________________________ 
Thể dục: 
Giáo viên bộ môn dạy
__________________________
Lịch sử :	 
CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, 
- HS biết: những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lí.
+ Nhiều vua nhà Lí theo đạo phật.
+ Thời Lí chùa được xây dựng nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ di sản văn hoá cha ông để lại.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Ảnh chụp Chùa Một Cột.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Bài cũ:
- 1 HS đọc phần bài học bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long .
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
2. Bài mới : 
a Giới thiệu bài.
b Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Thời Lý đạo phật phát triển.
- 1HS đọc to từ đầu đến Thịnh đạt
? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?
(Dạy mọi người phải biết yêu thương , nhường nhịn, giúp đỡ nhau® phù hợp với lối sống, cách nghĩ của người Việt).
 - HS đọc thầm từ Dưới thời Lý.. có chùa..
? Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt?
( Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông, kinh thành thời Lý và các làng xã có rất nhiều chùa).
*.Hoạt động 2: Chùa là công trình văn hoá
- 1HS đọc to đoạn chùa là nơi tu hành.. làng xã.
- GV đưa ra 1 số ý kiến phương án vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lý.
- HS điền dấu X vào và HS làm vào phiếu.
 + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 
 + Chùa là nơi tổ chức lễ của đạo Phật 
 + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã 	
 + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ	
- 1 H làm phiếu to dán bảng, trình bày.
- HS quan sát tranh ảnh chùa SGK.
? Cách xây dựng các chùa ntn?
 (Xây dựng với quy mô lớn, kiến trúc độc đáo)
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
* HS nêu bài. Học SGK.
3. Củng cố -dặn dò:
- Vì sao dưới thời Lý nhà chùa được xây dựng.
- Lăng, đền, chùa,là những di sản văn hoá mà cha ông ta để lại, vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ, giữ gìn như thế nào?
- Chuẩn bị bài 11. GV nhận xét giờ 
Thứ 3 Ngày dạy: 18/11/2009 
Toán: 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với một hiệu, nhân 1 hiệu với một số .
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bồi dưỡng HS tính linh hoạt, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ bài 1 vào phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Bài cũ:
 - 2HS lên bảng thực hiện 9 x ( 7 + 8 ) ( 11 + 5 ) x 6 
 - Cả lớp làm vở nháp.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b Tìm hiểu bài
* Tính và so sánh giá trị của biểu thức:
 - GV ghi lên bảng 2 biểu thức.
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5.
 - 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở nháp:
 - HS so sánh kết quả .
 - Vậy ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5.
* Nhân 1 số với 1 hiệu:
- GV chỉ biểu thức bên trái dấu "=", đây là biểu thức gì ? (nhân 1 số với 1 hiệu).
- Biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
- Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta có thể làm như thế nào ?
+ HS nêu câu trả lời.
- GV viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c.
c. Thực hành:
Bài 1: GV dán phiếu, nêu cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng.
- 1 HS lên bảng thực hành.
- Dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, GV chấm 1 số vở.
Bài 3: 1 HS đọc bài tập.
? Bài tập cho biết gì ? bài tập hỏi gì ?
- Khuyến khích HS áp dụng T/c nhân 1 số với 1 hiệu để tính cho thuận tiện.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải,
 Số trứng còn lại là:
 175 x (40 - 10) = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả
- HS nêu cách tính khác.
Bài 4: GV ghi bảng
 (7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3.
- 2 HS lên bảng làm. HS làm vào vở.
- HS nhận xét kết quả, so sánh 2 kết quả.
- HS nêu cách nhân 1 hiệu với 1 số.
(..Ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau).
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhân 1 số với 1 hiệu ta làm như thế nào ?
- BTVN 2b. GV nhận xét giờ học.
Chính tả: (Nghe - viết) :
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn:Người chiến sĩ gìau nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: (2b) ươn / ương .
- Bồi dưỡng HS ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết nội dung BT2b, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- 2 HS viết lên bảng 2 câu trong bài : Có chí thì nên 
- Cả lớp nhận xét .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài chính tả "Người chiến sĩ giàu nghị lực".
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Lê Duy Ứng là ai ?
? Khi bị thương anh đã làm gì ?
- HS đọc thầm lại bài, nêu những từ dễ viết sai.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
+ Cách viết các chữ số: Tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.
+ Tên riêng: Sài Gòn, Lê Duy Ứng.
- GV đọc từng cụm từ, câu ngắn, HS nghe viết bài.
- GV đọc, HS dò bài.
- GV chấm 10 bài. Nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài tập 2b.
- HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập .
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 3 nhóm lên bảng điền, thi tiếp sức.
- GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
(Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.)
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tập 2.
- GV nhận xét giờ học.
 _________________________
Thể dục: 
Giáo viên bộ môn dạy
 _________________________	 
Lu ... iết thêm 1 đoạn KBMR 1 trong 2 truyện ở bài tập 3.
- Chuẩn bị để làm bài KT.- GV nhận xét giờ học.
 ________________________________
Địa lí : 	
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ nhất nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
- HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người,Biết được mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông...
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
 - Nêu đặc điểm địa hình của vùng trung du Bắc Bộ?
 - ở vùng trung du BB người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
2. Bài mới: 
a Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu bài
b1 Đồng bằng lớn ở Miền Bắc:
* Hoạt động cả lớp:
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, giới thiệu ĐBBB trên bản đồ.
- HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ SGK.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV giới thiệu trên bản đồ: đồng bằng BB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* Hoạt động nhóm 2:
- HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ SGK trả lời câu hỏi:
? ĐBBB do phù sa những công nào bồi đắp nên? (Sông Hồng và sông Thái Bình)
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? (... diện tích lớn thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ).
? Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì? (.. thấp, bằng phẳng).
- GV giúp HS nhận thức được: ĐBBB có diện tích lớn, dân số cao, đi đôi với việc phát triển sản xuất và khai thác cần phải có những biện pháp bảo vệ môi trường một cách hợp lý
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS khác nhận xét, GV kết luận, ghi bảng.
- 1 HS chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng BB.
b2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* Hoạt động cả lớp:
- HS quan sát lược đồ ở SGK, sau đó HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, mô tả sơ lược về sông Hồng
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc bộ trùng với mùa nào trong năm ?
? Vào mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào ?
+ GV giới thiệu về hiện tượng lũ lụt...
* Thảo luận nhóm 4:- HS dựa vào kênh chữ và kênh hình 3, 4 SGK để thảo luận.
? Người dân ở đồng bằng Bắc bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
? Hệ thống để ở đồng Bằng Bắc bộ có đặc điểm gì ?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất 
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét, chốt ý đúng.
* HS nêu bài học SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS lên bảng chỉ BĐ và mô tả về ĐBBB, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông.
- Chuẩn bị bài : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
- GV nhận xét giờ học.
Kỹ thuật :
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS hoàn thành sản phẩm , trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
- HS có ý thức thu dọn đồ dùng học tập ngăn nắp .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sản phẩm đã làm ở tiết 2. Kim, chỉ, kéo 
III. Hoạt động dạy- học :
1. Hoàn thành sản phẩm:
- HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm đang làm dở ở tiết 2.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
2. Đánh giá kết quả học tập của HS :
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp tương đối thẳng ,phẳng, đúng kỹ thuật .
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
- HS dựa vào các tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm thực hành .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
3. Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị cho bài sau.
_____________________________________________________________________
Thứ 6 Ngày dạy: ..../ 11 2009 
Mỹ thuật:
Giáo viên bộ môn dạy
__________________________________
Toán : 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện đượcnhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số .
- Bồi dưỡng HS tính linh hoạt, chính xác.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
 - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, dưới lớp HS làm vào vở nháp:
49 x 73 ; 146 x 25
 - HS nhận xét.
2. Bài mới:
Bài 1: HS dưới lớp làm nháp.
 - 3 HS lần lượt lên bảng tính.
 x 17	x 428	 x	2057 
 86	 	 39	 23
 102	 3852	 6171
136	 1284	 4114
1462	 16692	 47311
Bài 2(cột 1,2): GV kẻ bài lên bảng
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả, HS chốt kết quả đúng.
Bài 3: HS đọc bài tập.
- HS tóm tắt: 1 phút: 75 lần.
	 24 giờ: ..... lần?
- HS giải bài vào vở.
 Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4500 (lần)
 Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
 4500 x 24 = 108000 (lần)
 Đáp số: 108000 lần
3. Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số.
- GV nhận xét giờ học. 
 ______________________________
Luyện từ và câu : 
TÍNH TỪ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ đặc điểm, tính chất .
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất bước đầu tìm được một số biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với tứ tìm được.
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng tiếng Việt chính xác.
II. Đồ dùng day-học:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập III (1).
- Từ điển .
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- Em hiểu ntn là "nghị lực".
- 1HS làm miệng bài tập 3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nhận xét:
Bài 1. HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
Cả lớp nhận xét và GV chốt lời giải đúng :
 a,....... miêu tả ở mức độ trung bình ( tính từ : trắng).
 b,.................................... thấp ( từ láy: trăng trắng).
 c,.................................... cao ( từ ghép: trắng tinh).
 KL: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy, tính từ.
Bài2. HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân.
 Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Thêm từ "rất" vào trước tính từ " trắng" ® rất trắng.
 + Tạo ra ghép so sánh các từ hơn, nhất ® trắng hơn, trắng nhất.
c. Ghi nhớ:
 HS đọc ghi nhớ SGK.
d. Luyện tập.
Bài 1. 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS dùng bút chì gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đ2, tính chất.
- 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
 ... đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn...
Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên phiếu.
- HS trình bài bài làm, GV nhận xét.
 * Đỏ :- đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ tím, đỏ sẩm...
 - Rất đỏ, đỏ nhất, đỏ quá.
 - đỏ hơn, đỏ ghê, đỏ như son.
 *Cao: - cao vút, cao cao, cao chót vót, cao vòi vọi.
 - rất cao, quá cao, cao lắm..
 - cao hơn, cao nhất, cao hơn núi..
 *Vui: - vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui..
 - rất vui, vui lắm, vui quá..
 - vui hơn, vui nhất, vui như Tết..
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. 
 Cả lớp và GV nhận xét nhanh.
 - Quả ớt đỏ chót./ Bầu trời cao vời vợi./ Hôm nay,giờ toán mình rất vui sướng nhận được điểm 10.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật.
- GV liên hệ trong cách dùng từ, đặt câu.
- Viết các câu đã đặt vào vở.- GV nhận xét giờ học.
 _______________________________
Tập làm văn : 
KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện(mở bài, diễn biến, kết thúc). 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoãng 12 câu)
- HS có ý thức tự giác, suy nghĩ làm bài.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý của một bài văn kể chuyện
III. Các hoạt động dạy - học:
1. GV ghi 3 đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- Dựa vào 3 đề trên, chọn 1 đề bài mà mình thíchvà dựa vào yêu cầu của đề để làm bài 
- Chú ý sử dụng các cách mở bài, kết bài đã học để viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
3. Củng cố -dặn dò:
- GV thu bài.- GV nhận xét giờ học.
 ______________________________
AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài...nên GTĐT thuận lợi và có vai trò rất quan ttọng.
- HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT
- HS biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thuỷ.
2.Kỹ năng:
- HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng.
- HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT.
3.Thái độ:
- Thêm yêu quý tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức đi trên đường thuỷ cũng phải an toàn.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu 6 biển báo GTĐT, bản đồ TNVN (sông ngòi).
III.Hoạt động dạy - học:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài cũ-giới thiệu bài mới
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ.
*Hoạt động 3: Biển báo hiệu GTĐT nội địa.
	(GV chỉ giới thiệu sơ qua vì HS ở vùng miền núi)
IV.Củng cố-dặn dò:
 _____________________________________
 SINH HOẠT LỚP
I. .Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua để khắc phục và phấn đấu vươn lên. Triển khai kế hoạch tuần 13
- Bồi dưỡng HS biết kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo.
II. Lên lớp:
1. Lớp trưởng đánh giá, nhận xét hoạt động trong tuần.
2. GV nhận xét chung: Tổng kết thi đua 20/11.
- Học tập: Có nhiều tiến bộ, điểm 10 tăng, có ý thức xây dựng bài sôi nổi.
- Nền nếp: Đi học chuyên cần.
- Sinh hoạt 15' đầu giờ và giữa giờ hiệu quả.
3. Kế hoạch tuần tới.
- Duy trì sĩ số, duy trì tốt các nền nếp.
- Ôn luyện lại bảng cửu chương:Thu Thảo.
- Cán sự lớp duy trì việc kiểm tra bảng nhân, chia vào đầu giờ 
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, Lưu ý vệ sinh sân dưới.
-Duy trì lớp bồi và phụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_12_nguyen_thi_thuy.doc