Giáo án Toán Tiết 51 đến tiết 70

Giáo án Toán Tiết 51 đến tiết 70

 A.Mục tiêu: Giúp học sinh

-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000 .

-Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10, 100, 1000

B. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Tiết 51 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết 51 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Nhân với 10, 100, 1000 .....
Chia cho 10, 100, 1000 .....
 A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ...
-Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10, 100, 1000
B. Các hoạt động dạy học
I/Kiểm tra:(5’)
-Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, viết dạng tổng quát - cho VD
-HS: 1 em lên bảng trả lời câu hỏi
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/Bài mới (15’)
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
VD: 35 x 10 = ?
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
-Khi nhận 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó
*Ngược lại: Từ 35 x 10 = 350
Ta có: 350 : 10 = 35
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó
+
GV: giới thiệu
-GV: ghi VD lên bảng
-HS: Thảo luận nhóm nhỏ và nêu cách thực hiện
-Lớp thực hiện và rút ra kết luận
-HS: tính và trao đỏi ý kiến về mói quan hệ của 35 x 10 = 350 và để nhân ra: 350 : 10 = 35
3.Tương tự ta có
 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
3500 : 100 = 35 35 000 : 1000 = 35
* Kết luận ( SGK )
-Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ....
-Khi chia số tròn chục ...... cho 10, 100, 1000 ....
+Tương tự HS thực hịên phép nhân với 100, 1000 và phép chia cho 100; 1000 và rút ra kết luận
-Vài em nhắc lại
4.Bài luyện tập(15’)
Bài 1: Tỉnh nhẩm
a. 18 x 10 = 180 b. 9000 : 10 = 900
 18 x 100 = 1800 9000 : 100 = 90
 18 x 1000 = 18000 9000 : 1000 = 9
* HS: nêu yêu cầu BT1
-HS: tính nhẩm và nêu đáp án
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
300 kg = ............ tạ 70 kg = 7 yến
Cách làm: 
Ta có: 100kg = 1 tạ 800kg = 8 tạ
Nhẩm: 300 : 100 = 3 300tạ = 3 tấn
Vậy: 300 kg = 3 tạ 120 tạ = 12 tấn 
 5000kg = 5 tấn
 4000 g = 4 kg
* HS: đọc nêu yêu cầu BT2
-1 yến, (1 tạ, 1 tấn ) bằng ? kg? 
Bao nhiêu kg = 1 tấn ( 1 tạ, 1 yến )
-GV: hướng dẫn làm mẫu
-HS: làm tương tự các phần còn lại vào vở
-HS: 2 em lên bảng chữa
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò(5’)
-
GV: Nhận xét giờ học 
BTVN Tương tự như BT -1;2 SGK
Tiết 52 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tính chất kết hợp của phép nhân
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hànhtính .
B.Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Tính nhanh(5’)
54 x 100 : 10 = 540 80 000 : 1000 x 100 = 8000
6 900 : 10 : 10 = 69 81 x 100 : 1000 = 81
-HS: 2 em lên bảng làm BT
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/Bài mới(18’)
1. So sánh giá trị của hai biểu thức
VD: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
Ta có: ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x 3 ) x 4
-GV: đưa ra VD
-HS: tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
Lớp nhận xét
2.Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
3
4
5
(3 x 4 ) x 5 =60
3 x ( 4 x 5 )=60
5
2
3
( 5 x 2 ) x 3 = 30
5 x ( 3 x2 )=30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x ( 6 x 2 )=48
-Giá trị của ( a x b ) x c và a x ( b x c ) luôn luôn bằng nhau
-GV: treo bảng phụ
-HS: lên tính
-Lớp nhận xét
2.Kết luận:
Khi nhân một tích 2 số với một số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ 3
(a x b ) x c = a x ( b x c )
Ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c như sau:
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c )
-3 em nhắc lại
*GV: giải thích a x b x c có thể tính bằng 2 cách
-Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện khi tính giá trị của biểu thức a x b x c
3. Bài tập(12)
Bài 1: Tính bằng 2 cách ( theo mẫu )
4 x 5 x 3 
Cách 1: ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2: 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60
* HS: nêu yêu cầu BT1
-HS: quan sát mẫu và làm BT
-HS: 2 em lên bảng chữa
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340
5 x 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3 ) x ( 5 x 2 ) = 27 x 10 = 270
* HS: nêu yêu cầu BT2
-HS: nêu cách tính thuận tiện
-HS: làm vào vở
-HS Đổi chéo vở kiểm tra
Bài 3:
Cách 1: Số HS của 1 lớp là: 2 x 15 = 30 ( HS )
Số HS của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 ( HS )
 Đáp số: 240 HS
Cách 2:
Số bộ bàn ghế của 8 lớp là: 15 x 8 = 120 ( bộ )
Số hoạc sinh cảu 8 lớp là : 2 x 120 = 240 ( HS )
 Đáp số: 240 HS
* HS: đọc và nêu yêu cầu BT3
-HS; phân tích đề bài i
-HS: giải bằng 1 trong 2 cách
-Lớp nhận xét
-GV Thống nhất kết quả
III/Củng cố , dặn dò(5’)
H: Nhắc lại nội dung bài
GV : Nhận xét giờ học
Tiết 53 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B.Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
I/Kiểm tra:(‘)
Tính : 15 x 2 x 3 = ( 15 x 2 ) x 3 = 30 x 3 = 90
8 x 2 x 4 x 5 = ( 8 x 5 ) x ( 2 x 4 ) = 40 x 8 = 320
-HS; lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/Bài mới(15’)
1.Giới thiệu bài :
2. VD1: 1324 x 20 = ?
 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
 = ( 1324 x 2 ) x 10 
 = 2648 x 10 = 26 480
*GV: nêu VD
-GV; hướng dẫn cách tính: Nhân 1324 với 2 được 2648 viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26 480
+Cách tính:
1324
x 20
26480
- Chỉ tiến hành 1324 với 2
Viết thêm 0 vào kết quả
VD 2: 230 x 70 = ?
230
x 70
16100
Nhân 23 với 7 được 161
Viết thêm 2 số 0 vào bên phải được 16100
3.Kết luận
-HS: nhắc lại cách nhân 1324 với 20
-GV: ghi VD 1 lên bảng
-GV: hướng dẫn cách tính
-HS; lên bảng thực hiện
+HS: rút ra kết luận
-Vài em nhắc lại
4.Bài tập:(15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 1342 5642
 x 40 x 200 
 53680 1128400
-HS; tự làm BT1 rồi chữa
-Lớp nhận xét
-GV: kết luận
Bài 2: Tính
3450 x 20 = 69 000
1450 x 800 = 1160 000
1326 x 300 = 397 800
* HS: nêu yêu cầu BT2
-HS: nêu cách nhân các số tận cùng là chữ số 0
-HS: làm bài
-HS: 2 em lên bảng chữa bài
-Lớp nhận xét
Bài 3: 
30 bao gạo nặng: 30 x 50 = 1500 kg
40 bao ngô nặng : 60 x 40 = 2400 kg
Xe ô tô chở tất cả: 1500 + 2400 = 3900 kg
 Đáp số: 3900 kg
* HS: nêu yêu cầu BT3
-HS; lên bảng tóm tắt và giải bài
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 4: 30cm 
Chiều rộng: S =?
Chiều dài
 ? cm
Bài giải
Chiều dài HCN là: 30 x 2 = 60 cm
Diện tích hình CN là: 60 x 30 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
* HS: nêu yêu cầu BT4
-HS: tóm tắt bài toán
-HS: 1 em lên bảng giải
-Lớp kiểm tra theo nhóm nhỏ
-GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò(5’)
-
GV: Nhận xét giờ học.
BTVN : tương tự BT 1 sgk
Tiết 54 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
đề - xi - mét vuông
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề - xi - mét vuông.
-Biết được 1dm2 = 100 cm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2vaf ngược lại
B.Đồ dùng dạy học
-GV: và HS chuẩn bị hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô có diện tích 1 cm2
C. Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Tính (5’)
 425 x 30 = 369 x 10 =
 176 x 40 = 1837 x 100 =
-HS: 2 em lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/Bài mới(15’)
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu đề - xi - mét vuông
-Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề - xi - mét vuông
-Một đề - xi - mét vuông viết tắt là : 1dm2
-Đọc 75dm2, 105 dm2
-Giới thiệu bài
-HS: quan sát hình vuông có cạnh 1 dm
-đề - xi - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm
-HS: nêu cách viết tắt
-HS: nêu cách đọc
3.Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
1dm2 = 100cm2
-GV: cho HS quan sát hình vuông và nêu câu hỏi?
1dm = ?cm
-Chia cạnh 1 dm = 10 phần
4.Bài tập (15’)
Bài 1; Đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2; 492 000 dm2
-HS: đọc số đo diên tích
-Lớp nhận xét
Bài 2: Viết theo mẫu
-Tám trăm mười hai đề - xi - mét vuông: 812 dm2
-Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề - xi - mét vuông: 1969 dm2
-HS: lên bảng viết số đo diện tích
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2
100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2
-HS: 1 em lên bảng làm BT3
-Lớp nhận xét
Bài 4: Điền dấu >, <, =
210cm2 = 2dm2 10cm2
6dm2 3cm2 = 603cm2
* HS: nêu yêu cầu BT4
-HS Kiểm tra cặp đôi
-Lớp nhận xét
Bài 5: Điền đáp số
* HS: nêu yêu cầu BT5
-GV: treo bảng phụ
-HS: lên bảng thực hành trên bảng phụ 
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò:
GV: Nhận xét giờ học 
Tiết 55 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Mét vuông
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc ,viết được “ mét vuông” , “m”
-Biết 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 ,cm2.
B.Chuẩn bị
C. Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra:(5’)
350 dm2 = .................. cm2
17 m2 = .....................dm2
20 000 cm2 = ............... dm2
-HS: 1 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV Ghi điểm
II/Bài mới (15’)
1.Giới thiệu bài
2.Mét vuông
-Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m
1 mét vuông viết tắt là: 1m2
Đọc là: 25m2; 105m2; 1980m2
3.Mối quan hệ giữa m2 , dm2, cm2
1m2 = 100dm2
1m2 = 10 000 cm2
-GV: giới thiệu
-Thế nào là mét vuông 
-Nêu cách viết tắt
-HS: nêu cách đọc
-GV: treo bảng phụ và hỏi 1m = ?1dm
Ta chia cạnh hình vuông thành 10 phần
-Mỗi hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
-Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là ?
Vậy 1m2 = ? dm2
4.Luyện tập(15’)
Bài số 1: Viết theo mẫu
* HS: nêu yêu cầu BT1
-HS: dùng bút chì điền vào SGK
-GV: treo bảng phụ
-HS: lên bảng điền
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
 100dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2
 1m2 = 10000cm2 15 m2 = 150000cm2
* HS: nêu yêu cầu BT2
-HS: làm vào vở
-HS: 2 em lên bảng chữa
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 3:
Diện tích của 1 viên gạch
30 x 30 = 900 ( cm2 )
Diện tích văn phòng bằng diện tích số viên gạch nát nền. Vậy diện tích phòng là:
900 x 200 = 180000 ( cm2 )
180000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
* HS: nêu yêu cầu BT3
-HS: Phân tích đề bài và tìm hướng giải
-HS: Thực hành
-Đổi vở kiểm tra
-HS: 1 em lên bảng chữa
GV: cùng lớp nhận xét
Bài 4: 4cm 6cm
(1)
(2)
 3cm
5cm 5cm 
 1cm (3) 
 15cm
* HS: nêu yêu cầu BT4
-HS: nêu cách cắt hình để tính diện tích
-HS: làm vào vở
-Vài HS lên bảng nêu cách làm
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò(5’)
G ... i toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-HS: nêu các bước giải
-HS: có thể giải bằng hai cách(Với HS khá giỏi)
Bài 5:
a, Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60cm2
Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150 m2
b.Nếu gấp chiều dài lên 2 lần va giữ nguyên chiều rộng thì SHCN gấp hai lần
* HS: đọc và nêu yêu cầu BT5
-H: Suy nghĩ làm BT
H: Nêu miệng kết quả
III/Củng cố, dặn dò(5’)
GV: Nhận xét giờ học 
Tiết 65 Thứ ngày tháng năm 
Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Ôn tập, củng cố vế: 
+Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích thời gian thường gặp và học ở lớp 4
+ Phép nhân với số có hai chữ số hoặc 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân
+Lập công thức tính diện tích hình vuông
B.Chuẩn bị
C. Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Tính
37 x 11 + 207 37 + 11 x 207
II/Bài mới: Luyện tập chung
-HS: 2 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét- GV Ghi điểm 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10 kg = 1 yến 100 cm2 = 1 dm2
 50 kg = 5 yến 800cm2 = 8 dm2
 80 kg = 8 yến 1700 cm2 = 17 dm2
* HS: nêu yêu cầu BT1 và làm vào vở
-HS: 3 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 2 : Tính
a. 268 x 235 = 62980 b. 45 x 12 + 8 = 548
 324 x 250 = 81 000 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 2 x 39 x 5 = 39 x ( 2 x 5 ) = 39 x 10 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6040
c. 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75 ) = 769 x 10 = 7690
* HS: nêu yêu cầu BT3 và làm vào vở
-HS: 3 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 4: 1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút hia vòi nước chảy vào bể được là:
25 + 15 = 40 (l)
Sau 1giờ 15 phút hay 75 phút cả 2 vòi chay được:
40 x 75 = 3000 (l)
 Đáp số : 3000lít
HS: nêu yêu cầu BT4
HS Phân tích đề bài
-HS: nêu cách giải
-HS: 1 em lên bảng giải BT
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 5:
a. s = a x a 
b. a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
 Đáp số: 625 m2
* HS: nêu yêu cầu BT5
-HS: viết và nêu được công thức tính S hình vuông-nhắc lại cách tính S hình vuông
-HS: làm phần b
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò(5’)
GV Nhận xét giờ học 
Về nhà giải tiếp phần b (BTsố 4)
Tiết 66 Thứ ngày tháng năm
Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số thông qua BT)
-Tập vận dụng tính chất chi một tổng cho một số
B.Chuẩn bị
C. Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra:
II/Bài mới
1.Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số
VD: (35 + 21 ): 7 và 35 ; 7 + 21 : 7 
Ta có (35 + 21 ): 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Suy ra: (35 + 21 ): 7 = 35 ; 7 + 21 : 7
*Kết luận: Khi chia một tổng cho một số
-Chia từng số hạng của tổng cho số rồi cộng kết quả lại
-GV: nêu VD
-HS: nêu miệng cách tính
-GV: ghi bảng
-HS: rút ra kết luận
-Lớp nhắc lại
VD2: Tính rồi so sánh
(27 - 18 ): 3 và 27 ; 3 - 18 : 3
Ta có (27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
27 ; 3 - 18 : 3 = 9 -6 = 3
Suy ra (27 - 18 ): 3 = 27 ; 3 - 18 : 3 
-GV: nêu VD 2
-HS: lên bảng thực hiện
-HS: rút ra KL: Khi chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào?
-HS: nhắc lại
3.Bài tập
Bài 1: Tính bằng hai cách 
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
* HS: nêu yêu cầu BT1
Yêu cầu giải bằng hai cách
-HS: làm vào vở
-HS: 3 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
Bài 2 :Tính bằng hai cách theo mẫu
a. C1: (27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: (27 - 18 ): 3 = 27 ; 3 - 18 : 3 = 9 -6 = 3
-HS: tự làm Bt2
2 HS lên bảng làm bài(mỗi em giải 1 cách)
Lớp nhận xét
Bài 3:
Số nhóm HS lớp 4A: 32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS lớp 4B: 28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm HS của cả 2 lớp: 8 + 7 = 15 ( nhóm )
 Đáp số: 15 nhóm
* HS: nêu yêu cầu BT3
-HS: lên bảng tóm tắt Bt và giải
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
III/Củng cố, dặn dò
GV : Nhận xét giờ học 
Tiết 67 Thứ ngày tháng năm
Chia cho số có một chữ số
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số
B.Chuẩn bị
C. Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Tính bằng hai cách(5’)
( 25 + 15 ) : 5 ( 30 - 5 ) : 5
-HS: 2 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/Bài mới(15’)
1.Ví dụ: 128 472 : 6 = ?
128 472 6
 08 21412
 24 
 07
 12 
 0
 Thử lại: 21412 x 6 = 128472
Thử lại: Thương X số chia = Số bị chia
-GV: nêu VD
-HS: thực hiện phép chia
-Lớp nhận xét
-Muốn thử lại ta làm như thế nào?
GV : HD Cách thử lại
VD2: 230859 : 5 = ?
230859 5
 30 4671
 08 
 35
 09 
 4
 Thử lại: 4671 x 5 + 4 = 230859
Thử lại: thương x số chia + số dư = SBC
-GV: nêu VD 2
-HS: lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-Muốn thử lại phép chia có dư tư làm như thế nào?
-HS: nhắc lại
3. Thực hành(15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 278 157 : 3 b. 158 735 : 3
 304 968 : 4 475 908 : 5
* HS: nêu yêu cầu BT1
-HS: 2 em lên bảng đặt tính rồi tính
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 2; 
Số lít xăng ở mỗi bể là:
118610 : 6 = 21435 ( lít )
 Đáp số: 6 lít
* HS: nêu yêu cầu BT2
-Để biết mỗi bể có bao nhiêu lít xăng ta làm như thế nào?
-HS: làm vào vở
-HS: 1 em lên bảng chữa
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
Bài 3:
187250 : 8 = 23406 ( dư 2 )
Vậy có thể xếp vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo
 Đáp số : 23406 hội và còn thừa 2 áo
-HS Đọc kĩ đề - Tóm tắt bài toán
HS Thực hành 
Đổi vở kiểm tra 
III/Củng cố, dặn dò(5’)
-
GV : Nhận xét giờ học 
BTVN : Tương tự BT số 1 sgk
Tiết 68 Thứ ngày tháng năm
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
-Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu) cho một số
B.Đồ dùng dạy học
C.Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Tính rồi thử lại(5’)
83525 : 5 64399 : 3
-HS: 2 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
II/ BàI mới: (30’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
67 494 : 7= 359 361 : 9 =
42 789 : 5 = 238 057 :8 =
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT1
-HS: 2 em lên bảng chữa
-Lớp nhận xét
Bài 2: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng là:
Số bé: ( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn: 12 017 + 184 72 = 30 489
 Đáp số: Số lớn: 30 489
 Số bé: 12 017
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT2
-HS: nêu cách tìm 2 số khi biết .
-HS:làm bài - chữa chung
Bài 3:
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 ( toa )
Số hàng do 3 toa chở là:
14 580 x 3 = 43 740 (kg )
Số hàng do 6 toa chở được:
13 275 x 6 = 79 650 (kg)
Trung bình mỗi toa chở được:
( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg)
 Đáp số: 13 710kg
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT3
-HS: nêu các bước giải
-Tìm số toa xe chở hàng
-Tìm số hàng do 3 toa chở
-Tìm số hàng do 6 toa chở
-Tìm trung bình mỗi toa xe chở
-HS:lên bảng chữa 
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 4: Tính bằng hai cách
Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 15432
Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 
 = 8291 + 7132
 = 15423
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT4
-HS: lên bảng thực hiện
-Lớp kiểm tra nhóm nhỏ
-GV: đánh giá
III/ Củng cố, dặn dò: 5 ‘
GV : Nhận xét giờ học 
Tiết 69 	 	Thứ ngày tháng năm 
Chia một số cho tích
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Nhận biết cách chia một số cho một tích
-Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lý
B.Chuẩn bị
C.Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính(15’) 
301 849 : 7 = ? 408 090 : 5 = ?
-HS: 2 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
II/ BàI mới: 
1.Ví dụ:
24 : ( 2 x 3 ) ; 24 : 2 : 3 ; 24 : 3 : 2
24 : ( 2 x 3 ) = 24 : 6 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
Vậy : 24 : ( 2 x 3 ) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2
-GV: nêu VD
-HS: lên bảng tính bằng 3 cách
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
2.Kết luận: Khi chia một số cho 1 tích ta có thể chia số đó cho 1 thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
-Khi chia một số cho 1 tích ta làm như thế nào?
-HS: nêu kết luận
3 em nhắc lại
3. Luyện tập(15’)
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2: 5 = 25 : 5 = 5
 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT1
-HS: thực hiện cách tính giá trị biểu thức
-Lớp nhận xét
-GV: kết luận
Bài 2:
80 : 40 = 80 : ( 10 x 4 ) = 80 : 10 : 4 = 8: 4 = 2
150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 =3
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT2
-HS kiểm tra bài theo nhóm nhỏ
-Lớp nhận xét; -GV: đánh giá
Bài 3: Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền mỗi quyển vở là:
17 200 : 6 = 1200 ( đồng )
 Đáp số: 1200 đồng
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT3
-HS: nêu các bước giải
-Tìm số vở cả 2 bạn mua
-Tìm giá tiền mỗi quyển sách
HS thực hành
III/ Củng cố, dặn dò: 5 ‘
-
GV: Nhận xét giờ học
Tiết 70 	 Thứ ngày tháng năm 
Chia một tích cho một số
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Nhận biết cách chia một tích cho một số
-Biết vận dụng cào tính toán thuận tiện, hợp lý
B.Chuẩn bị
C.Hoạt động dạy học
I/Kiểm tra:(5’) 
90 : 30 = 90 : ( 10 x 3 ) = 90 : 10 : 3 = 9 : 3 = 3
-HS: 1 em lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
II/ BàI mới:(16’) 
1. Ví dụ 1: Tính và so sánh giá trị biểu thức 
9 x ( 15 : 3 ) ( 9 x 15 ) : 3 ( 9 : 3 ) x 15
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy: 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 x 15 ) : 3 = ( 9 : 3 ) x 15
-GV: nêu VD
-HS:lên bảng tính và so sánh giá trị các biểu thức
-HS: nhận xét
2.Kết luận: ( SGK )
VD2: Tính và so sánh giá trị biểu thức
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 TS 1 không chia
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 hết cho số chia
-HS: rút ra kết luận
-Vài em nhắc lại
-HS:làm VD2, 3 và rút ra kết luận
-Lớp nhận xét
VD3:
( 9 x 14 ) : 3 và ( 9 : 3 ) x 14
( 9 x 14 ) : 3 = 126 : 3 = 42 TS 2 không chia 
( 9 : 3 ) x 14 = 3 x 14 = 42 hết cho số chia
3.Bài tập(14’)
Bài 1: Tính bằng hai cách
a.
Cách 1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: ( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
b.
Cách 1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT1
-HS: 2 em lên bảng tính bằng 2 cách
-Lớp nhận xét
-GV: đánh giá
Bài 2: Tính bằng hai cách thuận tiện 
( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100
-HS: tự làm BT2
-Cả lớp làm bài 
GV Chữa chung cả lớp
Bài 3:
Cửa hàng có : 30 x 5 = 150 (m)
Chửa hàng đã bán: 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m
-HS: đọc và nêu yêu cầu BT3, nêu các bước giải
-Tìm tổng số m vải
-Tìm số m vải đã bán
III/ Củng cố, dặn dò:(5’) 
GV Nhận xé giờ học 
BTVN: Tương tự BT 1 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 11.doc