Tuần 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng.Biết đọc phân biệt lời của người dẫn chuyện và lời các nhân vật (ông ké, Kim Đồng, bọn lính).
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện
- Hiểu nội dung truyện Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
Tuần 14 Thứ hai ngày 28 thỏng 11 năm 2011 Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIấN LẠC NHỎ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đỳng cỏc từ ngữ: gậy trỳc, lững thững, suối, huýt sỏo, trỏo trưng...Biết đọc phõn biệt lời của người dẫn chuyện và lời cỏc nhõn vật (ụng kộ, Kim Đồng, bọn lớnh). - Hiểu cỏc từ ngữ được chỳ giải cuối truyện - Hiểu nội dung truyện Kim Đồng là một liờn lạc rất nhanh trớ, thụng minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cỏn bộ cỏch mạng trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp. B. Kể chuyện: - Dựa vào trớ nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung cõu chuyện.Giọng kể linh hoạt, phự hợp với diễn biến của cõu chuyện. - Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - SGK III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bà cũ: - Gọi 2 HS lờn bảng yờu cầu đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tựng. - GV nhận xột ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Y/c HS quan sỏt tranh trong SGK và nghe GV giới thiệu. - Ghi tờn bài lờn bảng. 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt GV hướng dẫn cỏch đọc + Đoạn 1 : giọng kể thong thả. + Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn. + Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bỡnh thản, tự nhiờn.giọng bon lớnh hống hỏch. + Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đó qua. b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Y/c HS đọc từng cõu - GVHD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khú. * Yờu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV theo dừi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Cho HS luyện đọc cỏc cõu dài - Yờu cầu HS đọc phần chỳ giải để hiểu nghĩa cỏc từ khú. GV cú thể giảng thờm nghĩa của cỏc từ này nếu thấy HS chưa hiểu. * Yờu cầu HS luyện đọc trong nhúm. - Yờu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1và 2 - 1 HS đọc đoạn 3. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 3. HD tỡm hiểu bài: - Yờu cầu HS đọc lại đoạn 1. ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gỡ? ? Tỡm những cõu văn miờu tả hỡnh dỏng của bỏc cỏn bộ. ? Vỡ sao bỏc cỏn bộ phải đúng vai một ụng già Nựng ? ? Cỏch đi đường của hai bỏc chỏu như thế nào ? - Giảng : Vào năm 1941, cỏc chiến sĩ cỏch mạng của ta đang trong thời kỡ hoạt động bớ mật và bị địch lựng bắt rỏo riết. Chớnh vỡ thế, cỏc cỏn bộ khỏng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Chỳng ta cựng tỡm hiểu tiếp đoạn 2 và 3 của bài. - Y/c HS đọc đoạn 2 , 3 và 4 ? Chuyện gỡ đó xảy ra khi hai bỏc chỏu đi qua suối ? ? Bọn Tõy đồn làm gỡ khi phỏt hiện ra bỏc cỏn bộ ? - Khi qua suối, hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn đem lớnh đi tuần, thế nhưng nhờ sự thụng minh, nhanh trớ, dựng cảm của Kim Đồng mà hai bỏc chỏu đó bỡnh an vụ sự. - Em hóy tỡm những chi tiết núi lờn sự nhanh trớ và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? ? Hóy nờu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ? 4. Luyện đọc lại bài: - GV đọc diễn cảm lại đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng. - Y/c cỏc nhúm thi đọc phõn vai - GV tuyờn dương nhúm đọc phõn vai tốt nhất - Y/c HS đọc lại toàn bài ?Bài văn núi lờn điều gỡ? - 2 HS lờn bảng yờu cầu đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tựng. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tờn bài - Mỗi em đọc một cõu nối tiếp nhau cho đến hết bài.( đọc hai lượt) - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chỳ ý khi đọc cỏc dài - ễng kộ ngồi ngay xuống bờn tảng đỏ,/ thản nhiờn nhỡn bọn lớnh,/ như người đi đường xa,/ mỏi chõn,/ gặp được tảng đỏ phẳng thỡ ngồi chốc lỏt.// - Bộ con / đi đõu sớm thế ? // (Giọng hỏch dịch) - Đún thầy mo này về cỳng cho mẹ ốm.// (Giọng bỡnh tĩnh, tự nhiờn) - Già ơi! // Ta đi thụi!// Về nhà chỏu cũn xa đấy.// - Thực hiện yờu cầu của GV. - HS luyện đọc trong nhúm - Đọc đồng thanh. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bỏc cỏn bộ đến địa điểm mới. - Bỏc cỏn bộ đúng vai một ụng già Nựng. Bỏc chống gậy trỳc, mặc ỏo Nựng đó phai bợt cả hai cửa tay, trụng bỏc như người Hà Quảng đi cào cỏ lỳa. - HS thảo luận cặp đụi, sau đú đại diện HS trả lời : Vỡ đõy là vựng dõn tộc Nựng sinh sống, đúng giả làm người Nựng, bỏc cỏn bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bỏc là người địa phương và khụng nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bỏc cỏn bộ lững thững theo sau. Gặp điều gỡ đỏng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau trỏnh vào ven đường. - Nghe giảng, sau đú 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn, cả lớp đọc thầm. - Hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn đem lớnh đi tuần. - Chỳng kờu ầm lờn. - Khi gặp địch, Kim Đồng bỡnh tĩnh huýt sỏo ra hiệu cho bỏc cỏn bộ. Khi bị địch hỏi, anh bỡnh tĩnh trả lời chỳng là đi đún thầy mo về cỳng cho mẹ đang ốm rồi thõn thiện giục bỏc cỏn bộ đi nhanh vỡ về nhà cũn rất xa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trớ, yờu nước. - 3 nhúm thi đọc phõn vai - Bài văn ca ngợi sự thụng minh, dũng cảm của Kim Đồng. Kể chuyện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Xỏc định yờu cầu: - Gọi HS đọc yờu cầu của phần kể chuyện. 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: - Y/c HS quan sỏt 4 tranh minh hoạ - Y/c 1 HS kể mẫu đoạn 1 - GV cú thể gợi ý bằng cõu hỏi - Tranh 1 minh hoạ điều gỡ ? - Hai bỏc chỏu đi đường như thế nào? - GV cựng cả lớp nhận xột. - Hóy kể lại nội dung của tranh 2. - Yờu cầu HS quan sỏt tranh 3, và hỏi: Tõy đồn hỏi Kim Đồng điều gỡ ? Anh đó trả lời chỳng ra sao ? - Tranh 4: Kết thỳc của cõu chuyện như thế nào ? 3. Kể theo nhúm: - Chia HS thành nhúm nhỏ và yờu cầu HS kể chuyện theo nhúm. 4. Kể trước lớp: - Yờu cầu HS kể. - Tuyờn dương HS kể tốt. - Dựa vào cỏc tranh sau, kể lại toàn bộ cõu chuyện Người liờn lạc nhỏ. - HS quan sỏt tranh - 1 HS kể mẫu trước lớp - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bỏc chỏu. - Kim Đồng đi đằng trước, bỏc cỏn bộ đi sau. Nếu thấy cú điều gỡ đỏng ngờ thỡ người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dừi và nhận xột: trờn đường đi, hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn đi tuần. Kim Đồng bỡnh tĩnh ứng phú với chỳng, bỏc cỏn bộ ung dung ngồi lờn tảng đỏ như người bị mỏi chõn ngồi nghỉ. - Tõy đồn hỏi kim Đồng đi đõu, anh trả lời chỳng là đi mời thầy mo về cỳng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bỏc cỏn bộ lờn đường kẻo muộn. - Kim Đồng đó đưa bỏc cỏn bộ đi an toàn. Bọn Tõy đồn cú mắt mà như thong manh nờn khụng nhận ra bỏc cỏn bộ. - Mỗi nhúm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mỡnh thớch. HS trong nhúm theo dừi và gúp ý cho nhau. - HS kể nối tiếp đoạn trước lớp, cả lớp theo dừi, nhận xột và bỡnh chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố, dặn dũ: ? Anh Kim Đồng là người như thế nào? - Nhận xột tiết học và dặn dũ HS chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 HS trả lời. Tiết 4: Toỏn LUYỆN TẬP I. Mục tiờu: Giỳp hs: - Củng cố cỏch so sỏnh cỏc khối lượng - Củng cố cỏc phộp tớnh với số đo khối lượng, vận dụng để so sỏnh khối lượng và để giải cỏc bài toỏn cú lời văn - Thực hành sử dụng cõn đồng hồ để xỏc định khối lượng của 1 vật II. Chuẩn bị: - Cõn đồng hồ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố cỏch so sỏnh cỏc khối lượng Bài 1: - Y/c 1 hs nờu y/c của bài - Viết lờn bảng 744g474g và y/c hs so sỏnh - Vậy khi so sỏnh cỏc số đo khối lượng chỳng ta cũng so sỏnh như với cỏc số tự nhiờn - Y/c hs tự làm tiếp cỏc phần cũn lại - Chữa bài HĐ 2: Giải cỏc bài toỏn cú lời văn: Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài ? Bài toỏn hỏi gỡ ? ? Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiờu gam kẹo và bỏnh ta phải làm như thế nào? - Chữa bài Bài 3: - Gọi 1hs đọc đề bài ? Bài toỏn y/c gỡ ? Gợi ý đổi 1kg = 1000g - Y/c hs làm bài - Chấm bài HĐ3: Thực hành sử dụng cõn đồng hồ để xỏc định khối lượng của 1 vật Bài 4: - Chia hs thành cỏc nhúm nhỏ, mỗi nhúm khoảng 6 hs, thực hành cõn cỏc đồ dựng học tập của mỡnh và ghi lại số cõn HĐ nối tiếp - Cụ vừa dạy bài gỡ ? - Về nhà làm bài tập trong VBT - HS nêu 744g >474g - Làm bài, sau đú 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chộo vở để kiểm tra bài của nhau - Lấy số gam kẹo cộng với số gam bỏnh - HS cả lớp vào vở, 1hs lờn bảng làm bài Giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bỏnh và kẹo mẹ Hà đó mua là: 520 + 175 = 695 (g) Đỏp số: 695 g - HS nêu - HS cả lớp vào vở, 1hs lờn bảng làm bài Giải Đổi 1kg = 1000 g Số đường cũn lại cú số gam là: 1000 - 400 = 600 (g) Mỗi tỳi cú số gam đường là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g đường - Thực hành cõn và nêu kết quả - HS nêu Tiết 4: Tự nhiờn và Xó hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ Mục tiờu : -Sau bài học, HS biết : +Kể được tờn 1 số cơ quan hành chớnh, văn húa, giỏo dục, y tế, ở địa phương. +GD: HS biết tỡm kiếm và xử lý thụng tin. Quan sỏt tỡm kiếm thụng tin nơi mỡnh đang sống. Sưu tầm tổng hợp, xắp xếp cỏc thụng tin nơi mỡnh đang sống.. II/ Đồ dựng dạy học : -HS sưu tập cỏc tranh ảnh, bài bỏo về cỏc cơ quan nơi em đang sống. III/ Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ HĐ 1 : Làm việc với SGK. -Chia nhúm, mỗi nhúm 4 em, y/c : . Kể tờn những cơ quan hành chớnh, văn húa, giỏo dục, y tế cú trong cỏc hỡnh. -Y/c : +KL: Ở mỗi tỉnh đều cú cỏc cơ quan : hành chớnh, văn húa, giỏo dục, y tế ... để điều hành cụng việc, phục vụ đời sống vật chất tinh thần và sức khỏe nhõn dõn. HĐ 2 : Núi về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. -Chia nhúm, y/c : -Nhận xột, tuyờn dương. *Đối với HS khỏ giỏi, y/c : HĐ nối tiếp: -Chuẩn bị bài Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tt). -Nhận xột tiết học. -Cỏc nhúm qs cỏc hỡnh trang 52, 53 SGK và núi về những điều em qs được. -Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày, mỗi em chỉ kể tờn 1 vài cơ quan. -Lớp nhận xột, bổ sung. -Cỏc nhúm tập trung tranh ảnh và bài bỏo sau đú xếp đặt rheo nhúm và cử người lờn giới thiệu trước lớp. -Núi về 1 danh lam, di tớch lịch sử hay đặc sản của địa phương. Thứ ba ngày 29 thỏng 11 năm 2011 Tiết1: Toán BẢNG CHIA 9 I. Mục tiờu: Giỳp HS - Lập bảng chia 9 từ bảng nhõn 9 - Biết dựng bảng chia 9 trong làm tính và giải toán II. Chuẩn bị: - GVvà HS: Cỏc tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 9 chấm trũn III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố bảng nhõn 9 - Y/c HS đọc lại bảng nhõn 9 - GV hỏi một số cụng thức trong bảng nhõn 9 . GVnhận xột ghi điểm HĐ2 : Lập bảng chia 9 - Y/c HS lấy 3 tấm bỡa cú 9 chấm trũn. Hỏi 9 lấy 3 lần bằng mấy? ? Hó ... viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng (thể thơ lục bỏt) 10 dũng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc . - Làm đỳng cỏc bài tập chớnh tả phõn biệt au/õu hay i /iờ. - Trỡnh bày đỳng ,đẹp thể thơ lục bỏt . II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết BT2 - bảng con. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Gọi 2 HS lờn bảng, nghe GV đọc HS viết thứ bảy , giày dộp, - GV NX cho điểm HS B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: - GV nờu nội dung yờu cầu của bài học. - GV ghi đề bài: - Y/C HS đọc đề bài 2. Hướng dẫn viết chớnh tả: a. Tỡm hiểu bài viết - GV đọc mẫu đoạn viết - Y/C 1 HS đọc lại. ? Bài chớnh tả cú mấy cõu? ? Bài được trỡnh bày theo thể thơ gỡ? ? Cỏch trỡnh bày cỏc cõu thơ thế nào? ? Những chữ nào trong bài chớnh tả được viết hoa? ? Trong bài chớnh tả cú chữ nào em thấy khi viết hay nhầm lẫn? - Y/c HS viết bảng con cỏc từ trờn - GV nhận xột b. HS viết bài: - GV đọc cho HS viết theo đỳng Y/C - GV đọc HS soỏt lỗi - GV thu 7-10 bài chấm và NX 3. HD HS làm bài tập chớnh tả : Bài 1: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . ? Bài tập y/c làm gỡ? ? Y/C học sinh tự làm bài ? Y/C HS nhận xột bài trờn bảng. - GV kết luận và cho điểm HS. Bài 2b - Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . - HS làm bài cỏ nhõn - Y/c HS nhận xột bài làm trờn bảng - GV chữa chung. 4. Củng cố dặn dũ - GV tuyờn dương những em cú bài viết đẹp - HS viết thứ bảy , giày dộp, - 2 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe - 1HS đọc lại cả lớp theo dừi - Bài cú 5 cõu - Thơ lục bỏt - Cõu trờn viết cỏch lề 2 ụ, cõu dưới viết cỏch lề 1 ụ - Cỏc chữ đầu dũng thơ và tờn riờng Việt Bắc. - HS nờu :rừng, chuốt, dang... - 3 HS lờn bảng viết cả lớp viết vào bảng con. - HS viết bài - HS đổi vở cho nhau và dựng bỳt chỡ để soỏt lỗi cho nhau. - 1HS đọc. - Điền vần au hay õu - 3 HS lờn bảng làm bài HS làm vào VBT - 1HS đọc - 3 HS lờn bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở bài tập - HS theo dừi Tiết 4: Tập làm văn Tuần 14 I. Mục đích yêu cầu: Biết giới thiệu một cỏch mạnh dạn, tự tin với đoàn khỏch đến thăm lớp về cỏc bạn trong tổ và hoạt động của cỏc bạn trong thỏng vừa qua. Làm cho HS thờm yờu mến nhau. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung gợi ý của cỏc bài tập trờn bảng. - HS chuẩn bị bảng thống kờ cỏc hoạt động của tổ trong thỏng vừa qua. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xột về bài tập làm văn viết thư tuần 13. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ Tập làm văn này cỏc em sẽ dựa vào gợi ý kể lại hoạt động của tổ mỡnh trong thỏng vừa qua. 2. Kể về hoạt động của tổ em - Gọi một hs đọc yờu cầu của đề bài. ? Bài tập yờu cầu em giới thiệu điều gỡ? ? Em giới thiệu những điều này với ai? GV: Đoàn khỏch đến thăm lớp cú thể là cỏc thầy cụ trong trường, ban giỏm hiệu nhà trường. - Giọi một hs núi mẫu trước lớp. -GV chia lớp thành cỏc nhúm nhỏ, mỗi nhúm từ 4 đến 6 em tập giới thiệu trong nhúm. Khi giới thiệu cú thể kốm theo cử chỉ điệu bộ. -Y/C hs núi trước lớp. - Nhận xột và cho điểm. 3. Củng cố dặn dũ: Nhận xột tiết học - Nghe GV nhận xột bài. - 1 hs đọc y/c,1 hs đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong thỏng vừa qua. - Em giới ;thiệu với đoàn khỏch đến thăm lớp. - 2-3 hs núi lời chào mở đầu. Vớ dụ: Thưa cỏc cụ,cỏc chỳ ,chỏu là Hằng,hs tổ 3. Tổ 3 của chỳng chỏu cú...thành viờn... - 1 hs núi trước lớp,cả lứop theo dừi và bổ sung. - Hoạt động theo nhúm nhỏ. - Một số hs trỡnh bầy trước lớp. Cả lớp theo dừi,và bỡnh chọn bạn kể đỳng,kể tự nhiờn và hay nhất về tổ mỡnh. Tuần 14 Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2010 Toán I . Mục tiêu: - Củng cố về tìm một thành phần chưa biết. - Tìm trung bình cộng. - Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Chữa bài tập về nhà - Học sinh lên bảng chữa bài tập ở nhà. - GV nhận xét chốt bài giải đúng. HĐ 2: Tìm thành phần chưa biết. Bài 1: Tìm x. a. 6 x ( x + 9845) = 29042 x 6. b. (x : 3) x 8 = 8 x 3198. c. 42 : x + 36 : x = 6 d. 90 : x - 48 : x = 3 HĐ 3: Tìm trung bình cộng. Bài 2: Có 4 thùng dầu. Trung bình mỗi thùng chứa 17 lít dầu, nếu không tính thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít dầu. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu. - HD học sinh lập kế hoạch giải. - Chữa bài, chốt bài giải đúng. Bài 3: Một đội công nhân tham gia trồng cây và được chia thành ba tổ. Tổ một có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai có 8 người trồng được tổng cộng 9 0 cây. Tổ ba có 10 người trồng được tổng cộng 76 cây. Hỏi trung bình mỗi công nhân trồng được bao nhiêu cây? HĐ 4: Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bài 4: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 162m , biết chiều đài hơn chiều rộng 9m . Hỏi miếng đất có diện tích bằng bao nhiêu? - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Tổng biết chưa? Ta phải làm gì - Hiệu biết chưa? - Chữa bài, chốt bài giải đúng. HĐ nối tiếp: Bài tập về nhà: Bài 1: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 82 lít, người ta đã sử dụng hết 8 lít ở thùng thứ nhất và nhận thấy thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 6 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài. - Tóm tắt đề, lập kể hoạch giải - Một HS lên bảng giải, lớp làm vào vở BT. Giải Tổng số dầu của 4 thùng là: 17 x 4 = 68 (lít) Nừu không tính thùng thứ nhất thì tổng số lít dầu của 3 thùng còn lại là: 15 x 3 = 45 (lít) Số lít dầu của thùng thứ nhất là: 68 - 45 = 23 (lít) Đáp số: 23 lít dầu - HD làm tương tự. - HS đọc đề. - Phân tích đề. - Chu vi miếng đất hình chữ nhật là 126m - Chiều dài hơn chiều rộng là 9m - Diện tích của miếng đất hình chữ nhật. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Chưa biết, ta phải đi tìm. - Biết rồi. - Một học sinh lên bảng giải, lớp giải vào vở. - HS về nhà làm bài tập. Thứ ba ngày 23 thỏng 11 năm 2010 Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Ôn về câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Tập viết đoạn văn ngắn tả tính tình một em bé. - GD học sinh yêu thích học văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Chữa bài tập ở nhà. - Học sinh đọc bài làm ở nhà. - GV chữa bài. 2. Ôn tập về câu hỏi và dấu chấm hỏi. * Câu hỏi là gì? - HS trả lời, lớp nhận xét, GV bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại. Ví dụ: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già? Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? Trăng bao nhiêu tuổi trăng tròn? Núi bao nhiêu tuổi núi còn trơ trơ? ( Ca dao) *Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. * Đặt câu hỏi với từ: Bao giờ * Viết một đoạn văn nói về an toàn giao thông, trong đó ít nhất có hai câu hỏi. 3. Tập làm văn: - Viết một đoạn văn ngắn tả tính tình một em bé. - GV hướng dẫn các em cách viết đoạn văn tả tính tình một em bé. Khi chơi, hoặc quan sát em bé của mình ta they em bé có những đặc điểm gì nổi bật về tính tình. ( em bé có nghịch ngợm không? em có hay nói không.) - HS đọc bài. 4. Bài tập về nhà: 1. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây. a. Có phải chú đất trở thành chú đất nung không? b. Chú đất trở thành chú đất Nung, phải không? c. Chú Đất trở thành chú Đất Nung à? 2. Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn trên, em hãy đặt một câu hỏi. - 2 học sinh đọc bài làm ở nhà. - Các học sinh khác nhận xét. *Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. * Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình. * Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, nào, đâu, sao, không,) khi viết, cuối câu hỏi ta dùng dấu chấm hỏi (?). - Những đức tính tốt đẹp nào của bạn lớp trưởng mà mình cần noi theo để học tập tiến bộ. - Bao giờ trường ta tổ chức liên hoan văn nghệ? HS nêu những ý mà các em quan sát thấy, Viết nháp đoạn văn, sửa bài Đọc bài trước lớp, nhận xét, bổ sung. - HS về nhà làm bài tập. Thứ sáu ngày 26 thỏng 11 năm 2010 Toán I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân một số với một tổng. - Củng cố về phép chia. - Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Nhân một số với một tổng. Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 36 x 532 + 63 x 532 + 532 679 + 679 x 123 - 679 x 24 245 x 327 - 245 x 18 - 9 x 245 357 x 25 + 357 x 74 + 357 - Gv hỏi về cách tính, chữa bài, chốt kết quả. HĐ 2: Phép chia. Bài 2: Một phép chia có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới là bao nhiêu? - Hướng dẫn học sinh đọc kĩ đề , lấy ví dụ cụ thể để rút ra kết luận. - GV hỏi cách làm và chữa bài. Bài 3: Thương của hai số bằng 375. Nếu số chia gấp lên 15 lần và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới bằng bao nhiêu? - HD học sinh phân tích đề và làm tương tự như BT2 - GV chữa bài. HĐ 3: Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bài 4: Bố lớn hơn con 28 tuổi, biết rằng ba năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 46 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Tổng biết chưa? Ta phải làm gì - Hiệu biết chưa? - Chữa bài, chốt bài giải đúng. HĐ nối tiếp. Bài tập về nhà. Bài 1: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi, biết rằng năm 5 trước mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi. - HS làm bài vào vở, chữa bài, nêu cách làm. - HS đọc đề, phân tích đề. - Một HS lên bảng trình bày, lớp làm vào vở Giải Khi số chia không đổi, nếu số bị chia giảm đi 6 lần thì thương sẽ giảm đi 6 lần. Vì thương cũ là 204 nên thương mới là: 204 : 6 = 34 - HS đọc đề, phân tích đề. - Một HS lên bảng trình bày, lớp làm vào vở Giải Khi số bị chia không đổi, nếu số chia gấp 15 lần thì thương sẽ giảm đi 15 lần. Vì thương cũ là 375 nên thương mới là: 375 : 15 = 25 - Bố hơn con 28 tuổi - Ba năm nữa tuổi của hai bố con là 24. - Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Chưa biết, ta phải đi tìm. - Biết rồi. - Một học sinh lên bảng giải, lớp giải vào vở. Giải Tổng số tuổi của hai cha con hiện nay là: 46 - (3 x 2) = 40 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: ( 40 + 28 ) : 2 = 34 ( tuổi) Tuổi con hiện nay là: 34 - 28 = 6 (tuổi) Đáp số: Bố: 34 tuổi Con: 6 tuổi
Tài liệu đính kèm: