Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CễI XỬ KIỆN
I. Muc đích yêu cầu:
A. Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng cỏc từ, tiếng khú: cụng đường, gióy nảy, lạch cạch, phiờn xử. ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật( chủ quán, bác nông dân, Mồ Cụi)
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài : công trường, bồi thường,.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện : Cõu chuyện ca ngợi sự thụng minh, tài trớ của Mồ Cụi. Nhờ sự thụng minh, tài trớ mà Mồ Cụi đó bảo vệ được bác nông dân
thật thà.
- Biết lắng nghe mọi việc hàng ngày để có cách giải quyết đúng đắn.
- Biết giải quyết mọi việc khi gặp khó khăn trong cuộc sống.
B. Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dừi và nhận xột lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 17 Thứ hai ngày 19 thỏng 12 năm 2011 Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện MỒ CễI XỬ KIỆN I. Muc đích yêu cầu: A. Tập đọc 1. Đọc thành tiếng - Đọc đỳng cỏc từ, tiếng khú: cụng đường, gióy nảy, lạch cạch, phiờn xử... ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. - Đọc trụi chảy được cả bài và biết phõn biệt lời dẫn chuyện và lời của nhõn vật( chủ quỏn, bỏc nụng dõn, Mồ Cụi) 2. Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài : cụng trường, bồi thường,... - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện : Cõu chuyện ca ngợi sự thụng minh, tài trớ của Mồ Cụi. Nhờ sự thụng minh, tài trớ mà Mồ Cụi đó bảo vệ được bỏc nụng dõn thật thà. - Biết lắng nghe mọi việc hàng ngày để có cách giải quyết đúng đắn. - Biết giải quyết mọi việc khi gặp khó khăn trong cuộc sống. B. Kể chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ cõu chuyện. - Biết theo dừi và nhận xột lời kể của bạn. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và cỏc đoạn truyện trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Yờu cầu 2 HS đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài tập đọc Ba điều ước. - Nhận xột và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh minh hoạ 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt và hướng dẫn học sinh cỏch đọc như sau: + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rừ ràng. + Giọng chủ quỏn : vu vạ gian trỏ. + Giọng bỏc nụng dõn khi kể lại sự việc thỡ thật thà phõn trần, khi phải đưa ra đồng bạc thỡ ngạc nhiờn. + Giọng của Mồ Cụi : nhẹ nhàng thong thả, tự nhiờn khi hỏi han chủ quỏn và bỏc nụng dõn ; nghiờm nghị khi bảo bỏc nụng dõn xúc bạc ; oai vệ trong lời phỏn xột cuối cựng. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Y/c HS đọc nối tiếp cõu - GV theo dừi và ghi những từ HS đọc sai lờn bảng - Bài cú thể chia làm mấy đoạn? - Yờu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đú theo dừi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - GV hướng dẫn HS cỏch đọc từng đoạn - Y/c HS đọc nhúm đụi - Hướng dẫn HS tỡm hiểu nghĩa cỏc từ mới trong bài. 3. HD tỡm hiểu bài: * GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 trước lớp. ? Trong truyện cú những nhõn vật nào ? ? Chủ quỏn kiện bỏc nụng dõn về việc gỡ ? ? Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quỏn cú phải trả tiền khụng ? Vỡ sao ? * Y/c HS đọc đoạn 2 ?Cõu núi nào nờu rừ lớ do của bỏc nụng dõn khụng trả tiền ? ?Lỳc đú Mồ Cụi hỏi bỏc thế nào ? ? Bỏc nụng dõn trả lời ra sao ? ? Chàng Mồ Cụi phỏn quyết thế nào? ? Thỏi độ của bỏc nụng dõn như thế nào khi chàng Mồ Cụi yờu cầu bỏc trả tiền ? * Y/c HS đọc đoạn 3 ? Chàng Mồ Cụi đó yờu cầu bỏc nụng dõn trả tiền chủ quỏn bằng cỏch nào ? ? Vỡ sao chàng Mồ Cụi bảo bỏc nụng dõn xúc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? ? Vỡ sao tờn chủ quỏn khụng được cầm 20 đồng của bỏc nụng dõn mà vẫn phải tõm phục, khẩu phục ? - Như vậy, nhờ sự thụng minh, tài trớ chàng Mồ Cụi đó bảo vệ được bỏc nụng dõn thật thà. Em hóy thử đặt một tờn khỏc cho cõu chuyện. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lại đoạn 3, sau đú yờu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai. - Yờu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp. - Nhận xột và cho điểm HS. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dừi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 cõu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vũng. - HS đọc từ khú - Bài cú thể chia làm 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chỳ ý ngắt giọng đỳng ở cỏc dấu chấm, phẩy và khi đọc cỏc cõu khú : - Bỏc này vào quỏn của tụi / hớt hết mựi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rỏn/ mà khụng trả tiền.// Nhờ Ngài xột cho.// - Bỏc này đó bồi thường cho chủ quỏn đủ số tiền.// Một bờn / "hớt mựi thịt", / một bờn / "nghe tiếng bạc".// Thế là cụng bằng.// - HS luyện đọc nhúm đụi. - Yờu cầu HS đọc chỳ giải để hiểu nghĩa cỏc từ mới. HS đặt cõu với từ bồi thường. - 1 HS đọc, cả lớp cựng theo dừi trong SGK. - Truyện cú 3 nhõn vật là Mồ Cụi, bỏc nụng dõn và tờn chủ quỏn. - Chủ quỏn kiện bỏc nụng dõn vỡ bỏc đó vào quỏn ngửi hết mựi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rỏn mà lại khụng trả tiền. - 2 đến 3 HS phỏt biểu ý kiến. - HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm - Bỏc nụng dõn núi : "Tụi chỉ vào quỏn ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tụi khụng mua gỡ cả." - Mồ Cụi hỏi bỏc cú hớt hương thơm của thức ăn trong quỏn khụng ? - Bỏc nụng dõn thừa nhận là mỡnh cú hớt mựi thơm của thức ăn trong quỏn. - Chàng yờu cầu bỏc phải bồi thường 20 đồng cho chủ quỏn. - Bỏc nụng dõn gióy nảy lờn khi nghe Mồ Cụi yờu cầu bỏc trả 20 đồng cho chủ quỏn. - Chàng Mồ Cụi yờu cầu bỏc cho đồng tiền vào cỏi bỏt, ỳp lại và xúc 10 lần. - Vỡ tờn chủ quỏn đũi bỏc phải trả 20 đồng, bỏc chỉ cú 2 đồng nờn phải xúc 10 lần thỡ mới thành 20 đồng (2 nhõn 10 bằng 20 đồng). - Vỡ Mồ Cụi đưa ra lớ lẽ một bờn "hớt mựi thơm", một bờn "nghe tiếng bạc", thế là cụng bằng. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tờn khỏc cho cõu chuyện, sau đú đại diện HS phỏt biểu ý kiến. Vớ dụ : + Đặt tờn là : Vị quan toà thụng minh vỡ cõu chuyện ca ngợi sự thụng minh, tài trớ của Mồ Cụi trong việc xử kiện. + Đặt tờn là : Phiờn toà đặc biệt vỡ lớ do kiện bỏc nụng dõn của tờn chủ quỏn và cỏch trả nợ Mồ Cụi bày ra cho bỏc nụng dõn thật đặc biệt. - 4 HS tạo thành một nhúm và luyện đọc bài theo cỏc vai : Mồ Cụi, bỏc nụng dõn, chủ quỏn. - 2 nhúm đọc bài, cả lớp theo dừi và bỡnh chọn nhúm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Xỏc định yờu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ cõu chuyện. - Gọi 1 HS đọc yờu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. 2. Kể mẫu: - Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đỳng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và khụng nờn kể nguyờn văn như lời của truyện. - Nhận xột phần kể chuyện của HS. 3. Kể trong nhúm: - Yờu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bờn cạnh nghe. 4. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại cõu chuyện. Sau đú, gọi 4 HS kể lại toàn bộ cõu chuyện theo vai. - Nhận xột và cho điểm HS. - 1 HS đọc yờu cầu, 1 HS khỏc đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dừi và nhận xột : Xưa cú chàng Mồ Cụi thụng minh được dõn giao cho việc xử kiện trong vựng. Một hụm, cú một lóo chủ quỏn đưa một bỏc nụng dõn đến kiện vỡ bỏc đó hớt mựi thơm trong quỏn của lóo mà khụng trả tiền. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dừi và nhận xột. 5. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột tiết học. - Dặn dũ HS về nhà kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toỏn TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp) I. Mục tiờu: Giỳp hs: - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tớnh giỏ trị của biểu thức dạng này - HS tính toán nhanh,chính xác II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy HĐ 1: Hướng dẫn tớnh giỏ trị của biểu thức đơn giản cú dấu ngoặc - Viết lờn bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Y/c HS suy nghĩ để tỡm cỏch tớnh giỏ trị của hai biểu thức núi trờn - Y/c hs tỡm điểm khỏc nhau giữa hai biểu thức - Giới thiệu : Chớnh điểm khỏc nhau này dẫn đến cỏch tớnh giỏ trị của hai biểu thức khỏc nhau - Nờu cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú chứa dấu ngoặc”. Khi tớnh giỏ trị của biểu thức cú chứa dấu ngoặc thỡ trước tiờn ta thực hiện cỏc phộp tớnh trong ngoặc trước - Y/c HS so sỏnh giỏ trị của 2 biểu thức trờn với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 Kết luận: Vậy khi tớnh giỏ trị của biểu thức chỳng ta cần xỏc định đỳng dạng của biểu thức đú, sau đú thực hiện phộp tớnh HĐ 2 : Thực hành tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ( ) Bài 1 - Cho HS nhắc lại cỏch làm bài, sau đú y/c HS tự làm bài Bài 2 - Y/c HS làm bài vào vở - Y/c HS làm bài sau đú 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chộo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài ? Bài toỏn cho biết những gỡ ? ? Bài toỏn hỏi gỡ ? ? Muốn biết mỗi ngăn cú bao nhiờu quyển sỏch, chỳng ta làm thế nào? - Y/c HS làm bài - Chữa bài HĐ nối tiếp: Cụ vừa dạy bài gỡ ? - Gọi 1HS nhắc lại cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc - Về nhà làm bài trong VBT - Nhận xột tiết học - HS thảo luận và trỡnh bày ý kiến của mỡnh - Biểu thức thứ nhất khụng cú dấu ngoặc, biểu thức thứ hai cú dấu ngoặc - HS nờu cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức thứ nhất - HS thực hiện tớnh giỏ trị của biểu thức (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - 1HS nờu y/c của bài - HS làm vào vở, 4HS lờn bảng làm bài - 1HS nờu y/c của bài - HS làm vào vở, 4HS lờn bảng làm bài - HS nêu - HS cả lớp làm vào vở,1hs lờn bảng Giải: Mỗi tủ cú số quyển sỏch là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn cú số quyển sỏch là: 120 : 4 =30 (quyển) Đỏp số: 30 quyển sỏch Tiết 5: Tự nhiờn xó hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiờu: - Sau bài học, HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. - HS tôn trọng luật lệ giao thông. - Biết quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. - Biết ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. --Luụn kiờn định thực hiện đỳng quy định khi tham gia giao thụng. II. Chuẩn bị: - Tranh về an toàn giao thụng. - Cỏc hỡnh trong SGK trang 64, 65. III. Cỏc hạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy HĐ1: ễn về làng quờ và đụ thị. - Em hóy nờu sự khỏc nhau giữa làng quờ và đụ thị? - GV nhận xột Bài mới: HĐ 2: Quan sỏt tranh theo nhúm Bước 1: Làm việc theo nhúm - GV chia nhúm HS và hướng dẫn cỏc nhúm quan sỏt cỏc hỡnh trong trang 64, 65 SGK ; yờu cầu chỉ và núi người nào đi đỳng, người nào đi sai. Bước 2: - cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận HĐ 3: Thảo luận nhúm Bước 1: GV chia nhúm, mỗi nhúm 4 người, thảo luận cõu hỏi: đi xe đạp thế nào cho đỳng luật giao thụng? Bước 2: - Y/c cỏc nhúm trỡnh bày GV căn cứ vào ý kiến của cỏc nhúm để phõn tớch về tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thụng + Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bờn phải, đỳng phần đường dành cho người đi xe đạp, khụng đi vào đường ngược chiều (HS xem tranh). HĐ 4: Chơi trũ chơi đốn xanh đốn đỏ Bước 1: GV hướng dẫn cỏch chơi Bước 2: Trưởng trũ hụ: Đốn xanh: Cả lớp quay trũn hai tay. Đốn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trớ chuẩn bị Trũ chơi sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hỏt 1 bài. HĐ nối tiếp: - Củng cố - Y/c HS đọc bài học - GV nhận xột tiết học. - Cỏc nhúm quan sỏt cỏc hỡnh trong trang 64, 65 SGK ; yờu cầu ch ... huộc từ và cõu ứng dụng đó học ở tiết trước . - 1HS lờn bảng viết Mạc Thị Bưởi GV NX cho điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài : 2. Hướng dẫn HS luyện viết : a. HD HS viết chữ hoa - GV cho HS quan sỏt chữ hoa N + HD HS QS và nờu quy trỡnh viết chữ N hoa. - GV viết mẫu và nờu lại quy trỡnh viết. - Y/c HS viết bảng con chữ hoa N - GV nhận xột b. Viết tờn riờng - Y/c HS đọc tờn riờng ?Trong tờn riờng và cõu ứng dụng cú những chữ hoa nào? - GV giải thớch ý nghĩa của từ ứng dụng Ngụ Quyền. ?Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? ?Trong từ ứng dụng ,cỏc chữ cỏi cú chiều cao như thế nào ? ?Khoảng cỏch giữa cỏc chữ bằng chừng nào ? - Y/c HS viết bảng con từ ứng dụng. - GV đi sửa sai cho HS ? c. GV HD viết cõu ứng dụng - GV gọi HS đọc cõu ứng dụng : - GV giải thớch ý nghĩa cõu tục ngữ . - HS QS và NX cõu ứng dụng cỏc chữ cú chiều cao như thế nào ? - HS viết bảng con Đường , Non 3. HD HS viết vào vở : - GV đi chỉnh sửa cho HS - Thu bài chấm 5 - 7 vở . 4. Củng cố dặn dũ: - GVNX tiết học . - Dặn dũ về nhà hoàn thành bài viết học thuộc cõu ứng dụng.chuẩn bị tiết sau - HS theo dừi - 1-2 HS đọc đề bài - HS quan sỏt - HS viết bảng con - HS đọc: Ngụ Quyền - Cú cỏc chữ hoa N,Q,Đ - Cụm từ cú 2 chữ Ngụ Quyền - Chữ hoa: N, Q, và chữ g, y cao 2 li rưỡi ,cỏc chữ cũn lại cao 1 li – Bằng khoảng cỏch viết một con chữ o. - HS lờn bảng viết cả lớp viết vào bảng con . - HS đọc: Đường vụ xứ Nghệ... - HS lắng nghe. - HS nờu độ cao của từng con chữ - HS viết +1 dũng chữ N cỡ nhỏ . 1 dũng chữ Q và Đ cỡ nhỏ. +2 dũng chữ ứng dụng Ngụ Quyền. 4 dũng cõu ứng dụng HS theo dừi ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sỏu ngày23 thỏng 12 năm 2011 Tiết 1: Toỏn HèNH VUễNG I. Mục tiờu: Giỳp hs: - Nhận biết được hỡnh vuụng qua đặc điểm về cạnh và gúc của nú - Vẽ hỡnh vuụng đơn giản trờn giấy cú kẻ ụ vuụng. II. Chuẩn bị: - Một số mụ hỡnh về hỡnh vuụng - Thước thẳng , ờ ke III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy HĐ 1: Củng cố việc nhận diện hỡnh chữ nhật - Hỡnh chữ nhật cú đặc điểm như thế nào? HĐ 2: Giới thiệu hỡnh vuụng - Vẽ lờn bảng 1 hỡnh vuụng, 1 hỡnh trũn, 1 hỡnh chữ nhật,1 hỡnh tam giỏc - Y/c HS đoỏn về gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng (theo em, cỏc gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng là cỏc gúc như thế nào ?) - Y/c HS dựng ờ - ke kiểm tra kết quả ước lượng gúc sau đú đưa ra kết luận: hỡnh vuụng cú 4 gúc ở 4 đỉnh đều là gúc vuụng - Y/c HS ước lượng và so sỏnh độ dài cỏc cạnh của hỡnh vuụng, sau đú dựng thước đo để kiểm tra lại - Y/c HS suy nghĩ, liờn hệ để tỡm cỏc vật trong thực tế cú dạng hỡnh vuụng - Y/c HS tỡm điểm giống nhau và khỏc nhau của hỡnh vuụng và hỡnh chữ nhật Kết luận: Hỡnh vuụng cú 4 cạnh bằng nhau và cú 4 gúc vuụng. HĐ 3: Thực hành nhận biết được hỡnh vuụng Bài 1: - Y/c HS làm bài - GV nhận xột. Bài 2: - Y/c HS nờu lại cỏch đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đú làm bài Bài 3 - 1 hs nờu y/c của bài - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài - GV chữa chung trờn bảng. Bài 4: -Cho hs xỏc định yờu cầu của đề. -HS tự làm bài vào vở. HĐ nối tiếp: - Y/c HS nờu về đặc điểm của hỡnh vuụng - Nhận xột tiết học - HS tỡm và gọi tờn hỡnh vuụng trong cỏc hỡnh vẽ GV đưa ra. - Cỏc gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng đều là gúc vuụng - Độ dài 4 cạnh bằng nhau - Khăn mựi xoa, viờn gạch hoa lỏt nền ... - HS tự nờu - 1 HS nờu y/c - HS dựng thước và ờ ke để kiểm tra từng hỡnh, sau đú bỏo cỏo kết quả cho GV + Hỡnh ABCD là hỡnh chữ nhật, khụng phải là hỡnh vuụng + Hỡnh MNPQ khụng phải là hỡnh vuụng vỡ cỏc gúc ở đỉnh khụng phải là gúc vuụng + Hỡnh EGHI là hỡnh vuụng vỡ hỡnh này cú 4 gúc ở đỉnh là 4 gúc vuụng, 4 cạnh của hỡnh bằng nhau - 1 HS nờu y/c - HS làm bài vào vở. - HS kẻ để được hỡnh vuụng - HS vẽ hỡnh vào vở Tiết 3: Chớnh tả Tuần 17(tiết2) I. Mục đích yêu cầu: Rốn luyện kĩ năng viết chớnh tả. - Nghe, viết dỳng chớnh tả, trỡnh bày sạch, đẹp đoạn cuối bài: Âm thanh thành phố. Viết hoa đỳng cỏc tờn riờng Việt Nam và nước ngoài, cỏc chữ phiờn õm: Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ỏnh trăng, Bột-tụ-ven, Pi-a-nụ. - Làm đỳng cỏc bài tập tỡm từ cú tiếng chứa vần khú( ui/uụi), chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r theo nghĩa đó cho. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập1 III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con từ: giảng giải, làm duyờn - GV và HS nhận xột, cho điểm. B - Dạy bài mới. 1- Giới thiệu bài: Gv nờu mục đớch y/c của tiết học 2- Bài mới: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn chớnh tả. - Y/c HS đọc lại bài viết ?Trong đoạn văn cú những chỗ nào viết hoa? + Bột-tụ-ven viết hoa mỡnh chữ cỏi đầu, giữa cỏc chữ cú gạch nối. Lưu ý HS viết đỳng phiờn õm: Pi-a-nụ. - Những chữ nào dễ viết sai? -Y/c HS viết bảng cỏc từ khú - GV nhận xột b) GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sỏt, hướng dẫn cỏch ngồi đỳng tư thế, cỏch viết cho HS. - GV đọc cho HS soỏt bài c) Chấm, chữa bài. - GV chấm một số bài và nhận xột. 3. Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả: Bài 1: - HS nờu y/c của bài - GVchia lớp thành 2 nhúm cho HS chơi tỡm tiếng chứa vần ui/uụi - GV và HS nhận xột, kết luận đội thắng. Bài 2a: - Y/c HS làm bài GV và HS nhận xột, chốt lại lời giải đỳng. 4. Củng cố dặn dũ: - Nhận xột tiết học. - Về đọc lại BT2 ghi nhớ chớnh tả, đọc lại bài tập đọc: Thư gửi bà để chuẩn bị cho tiết tập làm văn viết thư gửi bạn kể những điều em biết về thành thị, nụng thụn - HS viết bảng con từ: giảng giải, làm duyờn - 2 HS đọc lại, lớp theo dừi. - Chữ đầu đoạn, đầu cõu: Hải, Mỗi, Anh: cỏc địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội; tờn người VN: Hải; tờn người nước ngoài: Bột-tụ-ven; tờn tỏc phẩm: ỏnh trăng. - Đọc thầm bài viết, ghi vở nhỏp những chữ dễ mắc lỗi. - HS viết bài vào vở. - Soỏt lỗi, chữa lỗi. + 1HS nờu yờu cầu, lớp đọc thầm. - 2 tổ thi tiếp sức - HS nờu y/c + Đọc thầm, nờu yờu cầu BT. - HS làm bài cỏ nhõn - 2 HS lờn làm, 1 số HS nờu bài của mỡnh, lớp nhận xột Kết quả: Giống, rạ, dạy. Tiết 4: Tập làm văn Tuần 17 I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng tuần 16 HS viết được 1 bức thư ngắn khoảng 10 cõu cho bạn kể về thành thị hoặc nụng thụn. - Trỡnh bày đỳng hỡnh thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. - Viết thành cõu, dựng từ đặt cõu đỳng. II. Chuẩn bị: - Mẫu trỡnh bày của một bức thư. - Bảng phụ viết trỡnh tự một lỏ thư. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nụng thụn đó giao về nhà của tiết Tập làm văn tuần 16. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: - Nờu mục tiờu bài học và ghi tờn bài lờn bảng. 2- Hướng dẫn HS làm bài: - Gọi 2 HS đọc yờu cầu của bài. ? Em cần viết thư cho ai? ? Em viết thư để kể những điều gỡ? - GV nhắc HS: Mục đớch chớnh viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nụng thụn nhưng em vẫn cần viết theo đỳng hỡnh thức một bức thư và cần hỏi thăm tỡnh hỡnh của bạn, tuy nhiờn những nội dung này cần ngắn gọn, chõn thành. - Yờu cầu HS nhắc lại cỏch trỡnh bày một bức thư. GV treo bảng phụ cú viết sẵn hỡnh thức của bức thư và cho HS đọc. - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp. - Yờu cầu HS cả lớp viết thư. 3. Chấm bài: - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xột và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột tiết học. - Dặn dũ HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ụn tập cuối học kỡ I. - HS nghe GV giới thiệu bài và xỏc định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. - Viết thư cho bạn. - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nụng thụn. - Nghe GV hướng dẫn cỏch làm bài. - HS nhỡn bảng đọc lại cỏch trỡnh bày một lỏ thư. - HS nờu miệng trước lớp, cả lớp nhận xột - HS đọc bài, cả lớp theo dừi và nhận xột. Tuần 17 Thứ hai ngày 13 thỏng 12 năm 2010 Toán I. Mục tiêu: - Củng cố về chia số có ba chữ số. - Củng cố về tính giá trị biểu thức. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Chữa bài tập về nhà. HS chữa bài tập GV và lớp nhận xét chốt kết quả HĐ 2: Củng cố về chia số có ba chữ số. Bài 1: Tìm x. a, 3885 : ( X x 21) = 37 b, 50343 : x = 405 ( dư 123) Bài 2: Trong phép chia 15979 cho một số tự nhiên thì có số dư 234 và đó là số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia này. Tìm số chia và thương trong phép chia đó. - HD học sinh phân tích đề. - Tìm số chia thông qua dữ kiện biết số dư lớn nhất. Bài 3: Tìm số lớn nhất có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho 135 thì dư 9 - HD học sinh phân tích đề. - Tìm số chia thông qua dữ kiện biết số chia là số lớn nhất có ba chữ số. HĐ 3: Củng cố về tính giá trị biểu thức. Bài 4: 2459 x 308 + 151281 : 39 6018 x 8 – 3517 x 5 35761 + 61773 x 2 2385 x 4 = 21205 x 5 Bài 5. Tổ 1 và tổ 2 chăm sóc 28500m2 rừng. Sauk hi chuyển 2500m2 rừng của tổ 1 sang cho tổ 2 chăm sóc thì tổ 2 chăm sóc nhiều hơn tổ 1 là 400 m2 rừng . Hỏi lúc đầu mỗi tổ chăm sóc bao nhiêu mét vuông rừng. Bài tập về nhà. * Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 85 m, chiều dài hơn chiều rộng 18 m. Tính diện tích của khu đất đó. - 2 HS lên bảng, mỗi em chữa một bài - Lớp nhận xét bổ sung. HS đọc đề, tìm hiểu đề, Lập kế hoạch giải. 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở bài tập Bài làm Vì 234 là số dư lớn nhất nên số chia trong phép chia này là. 234 + 1 = 235 Vì 15979 chia cho 235 dư 234 nên tích của 235 và thương là: 15979 – 234 = 15745 Thương của phép chia là: 15745 : 235 = 67 Vậy số chia là: 235; Thương là : 67 * Số lớn nhất có ba chữ số là 999. * Thực hiện phép chia ta có: 999 : 135 = 7 ( dư 54) * Vì phép chia cho 135 có số dư là 9 nên số bị chia phải tìm là : 135 x 7 + 9 = 954 HS tự phân tích bài và làm bài. Lớp chữa bài . - HS làm bài tập ở nhà Thứ ba ngày 14 thỏng 12 năm 2010 Tiếng Việt I.Mục đích yêu cầu. - Củng cố về câu kể. - Viết
Tài liệu đính kèm: