Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 04

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 04

Mụn:Tập đọc

Bài:Một người chính trực

I. Mục tiêu:

-Biết đọc phân biệt lời các ngân vật ,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

*GDKNS :

- Tự nhận thức về bản thõn

-Xác định giá trị

-Tư duy phê phán

II. Chuẩn bị:

Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 12 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4	
 Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013
Mụn:Tập đọc
Bài:Một người chớnh trực
I. Mục tiêu:
-Biết đọc phõn biệt lời cỏc ngõn vật ,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
*GDKNS :
- Tự nhận thức về bản thõn
-Xỏc định giỏ trị
-Tư duy phờ phỏn
II. Chuẩn bị :
Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy học bài mới: 
. Giới thiệu bài:
. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
. Tìm hiểu bài:
-Xỏc định giỏ trị
-Tư duy phờ phỏn
Đoạn 1:- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
- Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua?
Đoạn 2:- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
Đoạn 3:- Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- Cho Hs nêu ND bài.
 Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò 
- Tự nhận thức về bản thõn
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
HĐHS
Đọc,trả lời cõu hỏi
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 3.
- HS chú ý nghe.
- Triều Lí.
- ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán.
- Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành.
- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
- Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được.
- Hỏi ai sẽ thay ông.
- Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu.
- HS nêu.
- ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi
 - kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc trước lớp.
BS
 Mụn : Toán
Bài: So sỏnh và xếp thứ tự cỏc số tự nhiờn.
I. Mục tiêu:
-Bước đầu hệ thống hoỏ một số hiểu biết ban đầu về so sỏnh hai số tự nhiờn ,xếp thứ tự cỏc số tự nhiờn
*BT 1 cột 1,2ab,3a
II.Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài tập luyện thêm.
3. Dạy học bài mới: 
. Giới thiệu bài:
. So sánh các số tự nhiên.
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì:
- Nêu cách so sánh?
+ So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số.
- Kết luận:
- Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869.theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé?
Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé;
- Chữa bài. đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
HĐHS
VD: 
- HS so sánh: 99 < 100.
 123 < 456.
- HS nêu.
- HS so sánh: 5 < 7.
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7.
- HS so sánh: 4 < 10.
- trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10.
7 698; 7 869; 7 968.
 7 968; 7 869; 7 698.
1/ HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
39 680 = 39 000 + 680.
2/HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+, 8 136; 8 316; 8 361.
+, 5 724; 5 740; 5 742.
+, 63 841; 64 813; 64 831.
3/ HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942.
+, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890.
BS
 Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2013
 Mụn:Luyện từ và câu
Bài:Từ ghộp,từ lỏy
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được hai cỏch chớnh cấu tạo từ phức tiếng Việt :ghộp những tiếng cú nghĩa lại với nhau,phối hợp những tiếng cú õm hay vần giống nhau,
 -Bước đầu phõn biệt được từ ghộp với từ lỏy đơn giản,tỡm được từ ghộp ,từ lỏy chứa tiếng đó cho.
II. Chuẩn bị :
 - Từ điển, giấy, bút dạ.	
III. Các hạot động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?
3. Dạy học bài mới 
. Giới thiệu bài:
. Phần nhận xét:
- Cho vi du:sgk
- Xác định những từ phức trong Vd?
- Tìm những từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp lại tạo thành?
Kết luận: 
. Phần ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy?
2.4, Phần luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật.
- Chữa bài. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Hướng dẫn luyện thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
.- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi. tưởng nhớ.
+ nô nức.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
+ Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột,..
+ Thật: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình,..
-Đọc trong sgk
1/Nờu yờu cầu
-Làm bài,đọc kết quả
2/Nờu yờu cầu
-Làm bài theo nhúm
-Trỡnh bày Kq
-NX
 BS
Mụn: Toán
Bài:Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Viết và so sỏnh được cỏc số tự nhiờn
-Bước đầulàm quen dạng x<5; 2<x<5với x là số tự nhiờn.
*BT1,3 ,4
II. Chuẩn bị :
- Hình vẽ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
a. Viết số bé nhật có 1.2.3 chữ số.
b. Viết số lớn nhật có 1.2.3 chữ số.
- Chữa bài. nhận xét.
- Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số.
Bài 2:
a. Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
b. Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
M: 859...67 < 859 167.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4: tìm số tự nhiên x biết:
- Chữa bài. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò 
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
HĐHS
1/- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có 4,5,6 chữ số.
2/ HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
3/HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý quan sát mẫu.
- HS làm bài.
4/HS nêu yêu cầu.
- HS xác định giá trị của x.
BS
Thứ tư ngày 04 tháng 9 năm 2013
Mụn: Tập đọc
Bài:Tre Việt Nam
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bỏt với giọng tỡnh cảm.
- Hiểu ND: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- Học thuộc lòng khoảng 8 dũng thơ.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ ,bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :	
3. Dạy học bài mới: 
. Giới thiệu bài:
. Luyện đọc:
- GV chia đoan: 4 đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con ngươi từ ngàn xưa. tre là bầu bạn của người Việt Nam.
Đoạn 2. 
-Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
- Em thích hình ảnh nào của cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
Đoạn 4:
- Đoạn thơ kết thúc bài có ý nghĩa gì?
- Điệp từ được sử dụng để nói lên sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn
4, Củng cố, dặn dò: 
- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
-Đọc,nờu nội dung
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2. 3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 4.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- HS nêu các câu thơ.
- HS đọc thầm đoạn 2.3.
- Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm.
- Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm,
- Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã thẳng như chông lạ thường,
- HS nêu .
- HS đọc đoạn 4.
- ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
- HS đọc nối tiếp đoạn một lượt.
- HS chú ý cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
BS
Mụn:Toán
Bài:Yến –tạ-tấn
I. Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến,tạ,tấn mối quan hệ của ta,tấn với ki-lụ-gam
-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lụ-gam.
-Biết thực hiện phộp tớnh với cỏc số đo tạ,tấn
*BT1,2,3
II. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Dạy học bài mới 
. Giới thiệu bài:
. Yến: - Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học?
- Để đo vật nặng hơn ta dùng đơn vị là yến.
- Một người mua 10 kg tức là mua mấy yến?
. Tạ:- Để đo các vật năng hàng chục yến ta dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến = 1 tạ; 1tạ = 10 yến.
1 tạ = ? kg
. Tấn:
10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ
. Luyện tập:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: Tính:
- hướng dẫn HS làm tính với các số đo khối lượng.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4:- hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò :
- Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn.
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
-làm bài tập
- HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- HS chú ý để nắm được mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và với các đơn vị đã học.
- Tức là mua 1 yến.
1 tạ = 100 kg.
1 tấn = 100 yến; 
1 tấn = 1000 kg.
1/- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: 
Con bò nặng 2 tạ.
Con gà nặng 2 kg
Con voi nặng 2 tấn.
2/- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
3/- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện tính số đo khối lượng.
4/ HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- Tóm tắt và giải bài toán.
BS
 Thứ năm ngày 05 tháng 9 năm 2013
 Mụn: Luyện từ và câu
Bài:Luyện tập về từ ghộp,từ lỏy.
I. Mục tiêu:
 -Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghộp :cú nghĩa tổng hợp,cú nghĩa phõn loại.
 -Bước đầu nắm được 3 nhúm từ lỏy.
II. Chuẩn bị :
 - Từ điển.- Bảng bài tập 1.2.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Lấy ví ụ về từ ghép, từ láy?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới :
. Giới thiệu bài:
 Luyện tập về từ ghép, từ láy.
. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh rán.
Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép.
Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng như vậy?
Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:
Chữa bài. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò :
- Có những loại từ ghép nào?
- Có những loại từ láy nào?
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
1/HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm.
+ Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung.
+ Bánh rán: có nghĩa phân loại. chỉ một loại bánh.
2/ HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
3/ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
BS
Mụn:Toán
Bài:Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được tờn gọi ,kớ hiệu độ lớn của đề-ca-gam,hec-tụ-gam và gam
-Biết thực hiện phộp tớnh với số đo khối lượng
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
*BT 1,2
II. Chuẩn bị :
 - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thực hiện phép tính các đơn vị đo khối lượng.
3. Dạy học bài mới 
 . Giới thiệu bài: 
. Giới thiệu đềcagam, héctôgam.
. Đề-ca-gam:
	1 đềcagam = 10 gam.	
b. Héc-tô-gam:
. Bảng đơn vị đo khối lượng:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Những đơn vị nhỏ hơn kg?
- Những đơn vị lớn hơn kg?
1 dag = ? g
1 hg = ? dag
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?
Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3: , = ?
- Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò 
- nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
- HS chú ý theo dõi.
10 g = 1 dag.
1 hg = 1 dag = 100 g.
- HS kể tên các đơn vị đo khối lượng.
- HS nêu để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
- Gấp kém nhau 10 lần.
1/ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
2/ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính các đơn vị đo khối lượng.
3/ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
4/ HS đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
BS
 Mụn: Tập làm văn
Bài:Cốt truyện
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện :mở đầu diễn biến kết thỳc
-Bước đầu biết sắp xếp cỏc sự việc chớnh cho trước thành cốt truyện Cõy khế và luyện tập kể lại truyện đú.
II. Chuẩn bị :
 - Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của từng phần?
- Yêu cầu HS đọc bức thư đã viết.
3. Dạy học bàimới 
. Giới thiệu bài:
. Nhận xét:
- GV đưa ra ví dụ như sgk.
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính?
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuỗi các sự việc chính đó được gọi là cốt truyện.
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần?
. Ghi nhớ: sgk.
- Đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện của câu chuyện ấy.
-Luyện tập:
Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện của câu chuyện Cây khế?
Nhận xét.
Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò 
- Cốt truyện là gì?Cốt truyện gồm mấyphần?
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
- HS đọc ví dụ trên bảng.
- Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa.
- HS đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính.
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Cốt truyện gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.
1/HS nêu yêu cầu của bài.
- HS sắp xếp các sự việc để được cốt truyện của câu chuyện Cây khế.
2/ HS dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế.
- HS nêu.
BS
Thứ sáu ngày 06 tháng 9 năm 2013
 Mụn:Tập làm văn
Bài:Luyện tập xõy dựng cốt truyện.
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý về nhõn vật vàchủ đề sgk,xõy dựng được cốt truyện cú yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt cõu chuyện đú.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có mấy phần?
3. Dạy bài mới :
. Giới thiệu bài:
. Hướng dẫn làm bài tập:
. Tìm hiểu đề bài:
- GV đưa ra đề bài:
 - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?
- Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu.
. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:
- Hướng dẫn HS chọn chủ đề.
- Gợi ý sgk.
- Kể chuyện:
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4, Củng cố, dặn dò :
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
 HĐHS
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS chú ý nghe.
- HS lựa chọn chủ đề.
- HS đọc gợi ý sgk:
+ Gợi ý 1:
+ Gợi ý 2:
- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét phàn kể của bạn.
BS
Mụn:Toán
Bài:Giõy-Thế kỉ.
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị giõy,thế kỉ.
-Biết mối quan hệ giữa phỳt và giõy,thế kỉ và năm
-Biết xỏc định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
*BT 1,2 ab
II. Chuẩn bị :
- Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây.
- Bảng phụ vẽ trục thời gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐGV
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng?
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới 
. Giới thiệu bài:
. Giới thiệu giây, thế kỉ:
. Giây:
- GV treo đồng hồ thật.
- GV giới thiệu: kim giờ kim phỳt
 - Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì?
- Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây.
. Thế kỉ:
1 thế kỉ = 100 năm.
- GV hướng dẫn HS tính mốc thế kỉ:
- Năm 1879 ở vào thế kỉ nào?
- Năm 1945 ở vào thế kỉ nào?
- GV: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã.
. Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò 
- Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây.
- Chuẩn bị bài sau. 
HĐHS
- HS quan sát đồng hồ.
- Là một giờ.
- Là một phút.
1 giờ = 60 phút.
- Kim giây.
- HS quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây.
- HS chú ý.
1/HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
2/HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.
3/HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
BS
Phong Đụng,ngày thỏng năm 2013 Phong Đụng ,ngày thỏng năm 2013
 Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH 
.............................................................	..............................................................
.............................................................	..............................................................
.............................................................	.............................................................
.............................................................	..............................................................
 Đặng Thị Nhiều

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 4 20132014.doc