Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2012

TẬP ĐỌC

 DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu (tiÕt 1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

-Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Dế Mèn, Nhà Trò )

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

-Phát hiện được lời nói cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm ý 2 câu 4 (vì sao em thích?)

 Tích hợp KNS: -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa trong SGK : tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” .

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 1 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuêìn 1
(Từ ngày 20/08 đến ngày 24/08/2012)
Thứ hai 20/08/2012
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
*******c&d*******
TẬP ĐỌC
 DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu (tiÕt 1) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
-Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Dế Mèn, Nhà Trò)
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
-Phát hiện được lời nói cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
P Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm ý 2 câu 4 (vì sao em thích?)
ö Tích hợp KNS: -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa trong SGK : tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH : Hát
B. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra vở sách của học sinh
HS chú ý theo dõi lắng nghe
C. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : 
GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : 
Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 
- HS đọc nối tiếp nhau
Đ1 : Từ đầu bên tảng đá cuội
Đ2 : Chị Nhà Trò chị mới kể
Đ3 : Năm trước ăn thịt em
Đ4 : Tôi xòe hết bài.
- Đọc 4 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
- GV giải thích thêm hoặc hỏi một số từ ngữ.
+ Ngắn chùn chùn có nghĩa như thế nào ?
 ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ Thui thủi có nghĩa như thế nào?
 cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc.
- HS đọc cả bài
- 1,2 HS 
- GV đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời nhân vật.
b) Tìm hiểu bài : 
+ Cách thực hiện hoạt động.
- GV chia lớp thành từng nhóm để HS tự điều khiển đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- 4 nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
+ Các hoạt động cụ thể :
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi.
HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm đoạn 2 và tìm hiểu. 
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm đoạn 3 và tìm hiểu.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
 trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả nợ được. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy trận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe dọa bắt ăn thịt chị.
- HS đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
ö Tích hợp KNS: 
-Xác định giá trị. 
-Tự nhận thức về bản thân
+Các em phải thấy được giá trị của sự giúp đỡ người khác làm được việc tốt là một niềm vui lớn cho mình
+ Lời của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở : dắt Nhà Trò đi.
- GV cho HS đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích?
 Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn  
ö Tích hợp KNS: -Thể hiện sự thông cảm
Con người chúng ta phải biết thông cảm với hoàn cảnh của người khác và tìm cách giúp đỡ họ vượt qua hoàn cảnh khó khăn đó.
+ Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : “Em đừng sợ ” thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ cai vệ, lời lẽ mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bạn nhện thích vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc. Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 4 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. Cho HS nhận xét.
Đoạn 3+4 : “Năm trước hết bài”
- 10 HS thi đọc.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
Bài sau : Mẹ ốm.
*******c&d*******
TOÁN
 «n tËp c¸c sè ®Õn 100 000
I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về :
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ ô bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. BÀI CŨ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
C. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : 
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc lại đề
2) Bài mới :
* HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV ghi bảng số 83251.
- HS đọc số 83251.
- Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ?
Kể từ phải sang trái :
Chữ số hàng đon vị là 1 
Chữ số hàng chục là 5
Chữ số hàng trăm là 2
Chữ số hàng nghìn là 3
Chữ số hàng chục nghìn là 8.
- GV ghi bảng số 83001, 80201, 80001 và tiến hành như số 83251 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng : HS1 đọc số, HS2 nêu chữ số hàng đơn vị, HS3 nêu chữ số hàng chục và tiếp tục cho đến hết số.
- HS nêu cách truyền miệng
- GV hỏi : 
+ Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ?
 10 đon vị bằng 1 chục
+ Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ?
 10 chục bằng 1 trăm
+ Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ?
 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Qua đó em nào có nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ?
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần.
- Vậy em nào cho thầy ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau.
 10, 20, 30
- Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau.
 400, 500, 600
- Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau.
 6000, 7000, 8000
- Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau
 70 000, 80 000, 90 000
GV chuyển ý.
* HĐ2 : Luyện tập
* Bài 1 : HS đọc đề
- 1 HS đọc đề
- Em có nhận xét gì về các số trên tia số ?
- Số liền sau hơn số liền trước 10000.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì. 1 HS làm bảng.
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- Cho HS nhận xét bài ở bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài bằng bút chì.
* Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cột 1 như SGK.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm bảng.
- HS làm bài và nhận xét bài ở bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài
* Bài 3 : 
a) Bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
b) Làm miệng
- HS làm truyền miệng 
- GV chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài.
D.: CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Ôn tập (tt)
*******c&d*******
CHÍNH TẢ
 DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu ( tiÕt 2 )
 (Một hôm  vẫn khóc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Làm đúng các bài tập, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn. Giải được câu đố ở bài tập 2 (HSK-G)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 1(b) chừa trống những vần cần điền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
C. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : “Dế Mèn bênh vực bạn yếu”.
2. Hướng dẫn chính tả :
- GV đọc đoạn văn : “Một hôm  vẫn khỏe” chậm, phát âm rõ rang, chuẩn.
- HS nghe và theo dõi trong SGK để tìm hiểu nội dung bài viết.
- Hỏi : Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 thân hình bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn.
- Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như : danh từ riêng, từ khó.
- HS đọc thầm bài viết trong SGK đồng thời phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết.
- Hướng dẫn HS viết những chữ khó hoặc những chữ có vần, âm dễ lẫn, những chữ cần viết hoa.
- HS viết bảng con (cỏ xước, gầy yếu, thâm dài, ngắn chùn chùn, Nhà Trò)
3. Viết chính tả :
- GV đọc toàn bài.
- HS đóng SGK lại và nghe GV đọc.
- GV đọc từng cầu hoặc cụm từ cho HS viết vào vở (chú ý nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày bài viết).
- HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết).
- Đọc chậm cho HS soát lại bài.
- HS soát lại bài viết.
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng.
- HS tự chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV.
- Cho HS đổi vở soát lại.
- HS thực hành đổi vở soát lại bài.
- Cho HS tự rà soát lại bài của mình lần cuối và viết lại những chữ sai.
- Trả vở cho bạn.
5. Hướng dẫn làm bài :
* Bài tập 1b : Lựa chọn cho HS làm tùy tình hình lớp cho HS làm miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây,
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Nhận xét.
- Cho 1 HS đọc lại toàn bài tập 1b.
* Bài tập 2 : Chọn bài tập 2a cho HS làm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi phát biểu
 cái la bàn.
- HS làm vào vở.
- Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét.
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Những HS viết sai nhiều cho về nhà viết lại.
- Học thuộc long 2 câu đố.
*******c&d*******
ĐẠO ĐỨC
 Trung thùc trong häc tËp ( tiÕt 1 )
I. MỤC TIÊU : HS có khả năng :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trchs nhiệm của HS- nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
P Điều chỉnh nội dung phần luyện nói: Giảm phương án phân vân
ö Tích hợp KNS:
-Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
-Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
-Làm chủ trong học tập.
ö Tích hợp học tập tấm gương đạo đức HCM 
- Khiêm tốn hoc hỏi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực t ... g truyện hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông dân có tính cách gì ?
 mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
+ Để biết được tính cách nhân vật ta dựa vào đâu ?
 hành động, lời nói của nhân vật đó.
3. Ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK/13
- 1 HS xung phong đọc thuộc.
4. Phần luyện tập :
* Bài tập 1 :
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại + quan sát tranh.
- GV phát phiếu cho lớp thảo luận.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi : Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ?
 Ni-ki-ta, Giô-sa, Chi-ôm-ca.
+ Hỏi : Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật ?
 Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình; Giô-sa láu lỉnh; Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời tính cách của từng nhân vật.
- GV chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó.
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- GV chốt ý.
- Bổ sung
a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc.
b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV đặt câu hỏi gợi ý.
- HS suy nghĩ, thi kể.
+ Nếu bạn học sinh biết quan tâm đến người khác thì em giải quyết câu chuyện như thế nào ?
- Cả lớp nhận xét cách kể của từng em.
+ Tương tự đối với hướng b.
- GV nhận xét, tuyên dương em kể đúng, kể hay.
5. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi : Em hãy cho biết hôm nay chúng ta học bài gì ?
 nhân vật trong truyện.
- Hỏi : Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
 nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hóa.
Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn.
Bài sau : Kể lại hành động của nhân vật.
*******c&d*******
TOÁN
 LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Luyện tập tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
P Điều chỉnh nội dung phần bài tập: Bài 1 (mỗi ý làm 1 trường hợp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- bảng phụ viết đề bài 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. BÀI CŨ : 
- Em hãy cho vài ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 Í a ?
- Khi ta thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức 6 Í a.
C. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng
2) Bài mới : Luyện tập
* Bài 1 : 
- 1 HS đọc đề bài tập 1 (GV treo bảng phụ bài 1a) và hướng dẫn :
-Ở cột 1 cho biết giá trị của a.
-Ở cột 2 các em phải tính giá trị của biểu thức 
6 x a với a tương ứng ở cột 1.
Nếu a = 5 thì 6 Ía = 6 Í 5 = 30
- HS nêu giá trị của biểu thức 6 Í a 
với a = 5 là 6 Í5 = 30
- Tương tự các em hãy tính giá trị biểu thức 6 Í a với a = 7; a = 10 
(1 HS làm bảng, lớp làm vào vở)
- HS tính, 1 HS đọc
Giá trị của biểu thức 6 Í a 
với a = 10 là 6 Í10 = 60
- Tương tự GV cho HS làm tiếp các BT phần b,c,d.
(mỗi ý làm 1 trường hợp)
- Gọi vài HS nêu lại kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : 
- 1 HS đọc đề
- HS tự làm bài vào vở
- HS tự làm bài
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu a,b,c,d (phần trả lời)
- HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV hỏi kiểm tra bao nhiêu HS đúng, sai.
* Bài 4 : GV vẽ hình vuông (có độ dài a) lên bảng. Sau đó GV gọi HS tính chu vi hình vuông.
 a
- Chu vi hình vuông 
a + a + a + a = a Í 4
- GV gọi chu vi hình vuông là P. Ta có :
P = a Í 4
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- HS nhắc lại công thức :
P = a Í 4
- 1 HS đọc đề bài 5.
- HS sinh hoạt nhóm đôi (1 phút). Sau đó cho gọi lần lượt từng em lên tính từng trường hợp a = 3cm; a = 5dm; a = 8m.
( Nêu hết thời gian thì chỉ gọi 1 HS tính trường hợp a = 3cm)
- Chu vi hình vuông (với a = 3cm) là : 
3 Í 4 = 12 (cm)
D) CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ và công thức tính chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Các số có 6 chữ số.
*******c&d*******
ĐỊA LÍ
Lµm quen víi b¶n ®å
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
- Biết tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số loại bản đồ : thế giới, Châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
A. BẢN ĐỒ 
* Hoạt động 1.
+ Bước 1 : HS thảo luận nhóm đôi.
- GV treo các bản đồ thế giới, Châu lục, Việt Nam và nêu : Đây là các tấm bản đồ.
- HS lần lượt nêu tên các bản đồ treo lên bảng.
- GV lần lượt ghi tên của các bản đồ lên bảng.
H1 : Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp ?
- HS trả lời
- HS nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
H2 : Bản đồ thế giới thể hiện những gì ?
 thể hiện toàn bộ bề mặt Trái đất.
H3 : Bản đồ Châu lục thể hiện những gì?
 thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái đất, các Châu.
H4 : Bản đồ Việt Nam thể hiện những gì?
 thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt trái đất - nước Việt Nam.
+ Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một lỉ lệ nhất định.
- vài HS nhắc lại.
- Chuyển ý.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
+ Bước 1 : GV treo tranh H1,2 SGK phóng to (nếu có thể).
- HS quan sát hình 1,2.
- 2 HS lên bảng chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- HS đọc kênh chữ ở SGK.
+ Bước 2 : 
H1 : Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào ?
 người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh; nghiên cứu các đối tượng cần thể hiện, tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó lên bản đồ.
- HS nhận xét.
H2 : Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường ?
 vì bản đồ hình 3 SGK có tỉ lệ nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- HS nhận xét.
Sau khi HS trả lời GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Chuyển ý.
B. MỘT SỐ YẾU TỐ ĐỊA LÍ 
* Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm 4.
+ Bước 1 : 
- GV nêu các câu hỏi cần thảo luận.
- HS đọc SGK quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận.
+ Bước 2 :
H1 : Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? N1,2
 cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
GV treo bảng kẻ sẵn lên trước lớp.
H2 : Hoàn thiện bảng.
Tên bản đồ
Phạm vi
 thể hiện
Thông tin
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
Nước
Vị trí, giới hạn, hình dáng của nước Việt Nam
H3 : Trên bản đồ người ta quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây ntn ?
 người ta thường quy định : phía trên bản đồ là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam, bên phải là hướng Đông, bên trái là hướng Tây.
H4 : Chỉ các hướng trên bản đồ ?
 HS lên chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
H5 : Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
 cho ta biết khu vực được thể hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thực của nó bao nhiêu lần.
GV : Tỉ lệ bản đồ phần lớn được biểu diễn dưới dạng tỉ số (VD : 1/100 000)
H6 : Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế ?
 HS lên đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 (1cm trên bản đồ bằng 20 000cm trên thực tế).
H7 : Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
 Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn, Bưu điện Hà Nội. Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung sau đó GV bổ sung : tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
- Chuyển ý.
* Hoạt động 3 : 
+ Bước 1 : GV treo bảng kẻ sẵn chưa vẽ kí hiệu lên trước lớp.
- HS quan sát chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác (nếu có thể) và vẽ kí hiệu của một số dối tượng địa lí như : đường biên giới, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ, khoáng sản.
+ Bước 2 : Cho HS chơi trò chơi. Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS thi đố cùng nhau nói kí hiệu (nhiều cặp như thế).
* GV tổng kết : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. Một số yếu tố của bản đồ là : tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- 2 em đọc lại phần đóng khung ở SGK.
4/ Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học
Bài sau : Dãy núi Hoàng Liên Sơn
*******c&d*******
SINH HOẠT
sinh ho¹t líp tuÇn 1
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được 
+Ưu, khuyết điểm qua hoạt động trong tuần và công tác trong tuần đến.
+Tạo thói quen tốt cho HS trong sinh hoạt tập thể.
B/ NỘI DUNG SINH HOẠT:
1/ Ổn định: sinh hoạt văn nghệ
2/Lớp trưởng nhận xét kết quả hoạt động của lớp trong tuần 1.
+Lớp trưởng nhận xét
+Cả lớp chú ý theo dõi vàáy kiến đóng góp bổ sung.
+GV nhắc nhở thêm về một số vấn đề cân thiết trong tuần 
*Học tập: 
+Nhìn chung các em đi học đều, lớp đã bắt đầu đi vào nề nếp.
+Dụng cụ học tập vở sách đầy đủ bao bọc gọn gàng cẩn thận.
+Có ý thức học tập tốt.
+Vẫn còn một số em chưa đủ dụng cụ học tập , sách  tiếp tục chuẩn bị cho đủ .
*Nề nếp lớp:
+Vệ sinh lớp sạch sẽ,tác phong đúng qui định của trường đề ra.
+Còn có vài em đi học trễ cần cố gắng đi học sớm để khỏi ảnh hưởng cho lớp.
*Lao động:
+Số lượng tham gia tương đối đảm bảo 26/28
+Chất lượng công việc đạt yêu cầu. Song tinh thần lao động chưa cao còn để thầy nhắc nhở nhiều lần
*Các hoạt động khác: 
 	+Nhìn chung lớp thực hiện tốt công việc theo kế hoạch của lớp.
3/ Công tác tuần 2:
+Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoàn thành việc sắm các dụng cụ học tập còn thiếu.
+Tổ chức truy bài đầu buổi thật chu đáo, BCS lớp theo dõi và nhắc nhở
+Thực hiện ATGT đi hàng 1 từ nhà đến trường và từ trường về nhà.
+Chuẩn bị tốt cho việc kháo sát chất lượng đầu năm.
*******c&d*******
@PHẦN ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG BÀI SOẠN TUẦN 13

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 1(2).doc