I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK I
- Hiểu nội dung chính của từng đọan, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên, tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
- 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
Tuần 18 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 Tập đọc Ôn tập cuối học kì1-(Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học (tốc độ đọc khoảng 80 chữ/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK I - Hiểu nội dung chính của từng đọan, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên, tiếng sáo diều. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. III. Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL: - GV hướng dẫn quy định. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX 3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c? - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể. - KT 7 em - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi. - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Trả lời nhóm 4. - GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu - Lớp NX. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Từ điển NVLS Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê.Q Long Phạm N Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú đất Nung (phần 1,2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn Ba Cá Bống A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ bơ -Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn Công chúa nhỏ 4. củng cố -dặn dò: - NX giờ học. - Ôn bài giờ sau KT tiếp. Tiết 3 Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Baì tập 1,2 II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD? 2. Bài mới: a) GT bài: b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 VD: 72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 675 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 Ta có: 2 + 7 = 9 9 : 9 = 1 ? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số không chia hết cho 9? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? 3. Thực hành: Bài 1(T97): ? Nêu y/c? ? Nêu cách làm bài? 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 8 + 1 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 451 : 9 = 50 (dư 1) 182:9=20 (dư 2) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) - HS làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - 1422, 3735, 927, ......... - Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 19, 58, 465, 1471, ...... - .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. Bài 2(T97) : ? Nêu y/c? ? Nêu cách thực hiện? - Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. 4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? NX giờ học. Tiết 4 Lịch sử Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I (Ôn tập cuối học kỳ I) Tiết 5 Đạo đức Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: - Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động. II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Vì sao phải yêu cầu lao động? 2. Ôn bài cũ: ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN? ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? ? Vì sao phải tiết kiệm thời gian? ? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: ? Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? ? Vì sao phải yêu lao động? 3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống. ? Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng? ? Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? - HS trả lời. - NX, bổ sung. - Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm. - Nêu ý kiến ... ? Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của. a) Ăn hết suất cơm của mình. b) Không xin tiền ăn quà vặt. c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng. d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT. e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. g) Xé sách vở gấp máy bay. - GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng. ? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể? ? Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng? ? Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - HS nêu. - TL nhóm 2 - Báo cáo, NX. - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo, NX. a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ ? Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo? ? Em sẽ làm gì khi? a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi? b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử? ? Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? - Chăm chỉ HT. - Lễ phép, vâng lời thầy cô. - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN. - Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn... - HS trả lời. - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai đẽ mang phần đến cho. 4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - BT 1,2 II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9. 2. Bài mới: GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - GV ghi bảng HS nêu kết quả. 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1) Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2) Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2) ? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ - Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - Nhiều em nêu. 3. Thực hành: Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231. ? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? Bài 2(T98) : ? Nêu y/c? ? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào? - Làm vào vở, đọc BT. - Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3. - Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, 3 h/s lên bảng. - NX sửa sai. Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162. Bài 4(T98) : ? Nêu y/c? - Chấm 1 số bài ? Nêu cách thực hiện? - Làm vào vở - 1 HS lên bảng, NX. 4. Tổng kết dặn dò : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét, dặn dò Tiết 2 Khoa học Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: - Làm TN để chứng minh: + Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy được diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy: thổ lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn. * KNS: Kỹ năng quản lý thơì gian trong qúa trình tiến hành thí ngiệm. * GDMT: Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.. II. Đồ dùng: - Hình vẽ (T70-71) SGK. - CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX. 2. Bài mới : a) GT bài : * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. B1: Tổ chức và HD. - Chia nhóm 4 B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm. - Đọc mục TH (T70) SGK - Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu. Kích hước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ B3: Đại diện nhóm trình bày. * GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh. - Càng có nhiều k2 càng cónhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên cần k2 có ô-xi nên cần k2 đẻ duy trì sự chay. - Báo cáo kết quả của - Nghe. * HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy. B1: Tổ chức và HD: B2: HS làm TN ? Vì sao ngọn nến cháy liên tục? B3: Đại diện nhóm báo cáo. ? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa? * GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông. 3. Tổng kết - dặn dò: ? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt? - Chia nhóm 4, báo cáo sự CB - Đọc mục thực hành (T71). - Lamg TN, nhận xét kết quả. - Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. - Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi đẻ duy trì ngọn lửa. - Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt.... - 4 HS đọc mục bóng đèn tỏa ... sau. - Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng) + Chính diện + Bên trái + Bên phải HĐ2: Cách vẽ. - Quan sát mẫu + H2 - S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu. - Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai - Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình. - Vẽ màu ( đậm nhạt). HĐ3: Thực hành. - Vẽ vào vở thực hành. + Quan sát mẫu. - Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. + Vẽ khung hình. + Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. + Bố cục ( cân đối) - Nhận xét, xếp loại bài vẽ. + Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu). -> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. * Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân. __________________________ Tiết 4 Tập làm văn Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ y/c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đa quan sát; viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT 2). II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145) - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a. III. Các HĐ dạy học : 1. GT bài : 2. KT tập đọc và HTL: - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài 2(T176) : ? Nêu y/c? - KT 5 em. - HS bốc thăm đọc bài + TLCH. - 2 HS đọc. a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Đây là dạng bài nào? - Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp. - Gọi HS đọc dàn ý. - GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. - Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em. - 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng. - HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý. - Trình bày dàn ý. - NX b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - GV gọi tên - NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay. - HS viết bài. - Nối tiếp đọc mở bài - NX, bổ sung. - HS tiếp nối đọc kết bài - NX, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò : - NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở ________________________ Tiết 5 Chính tả Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ y/c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được DT, TT, ĐT trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào? Ai ?(BT 2). II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. III. Các HĐ dạy học : 1. GT bài : 2. KT tập đọc và HTL: - GV gọi HS bốc thăm - Nêu câu hỏi về nội dung báo đọc. 3. Bài 2(T175) : ? Nêu y/c? - GV đọc bài ? Hai chị em làm gì? ? Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? ? Nêu TN khó viết? - GV đọc TN khó viết. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc bài cho HS soát - Chấm, chữa bài. - KT 7 em. - Bốc thăm đọc bài + trả lời câu hỏi. - Nghe viết bài thơ: Đôi que diêm - Theo dõi SGK. - Đọc thầm bài thơ. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan . - Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Viết nháp, 2 HS viết bảng. - NX, sửa sai. - Viết bài - Soát bài. 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ dạy - HTL bài: Đôi que đan . Ôn bài tiếp tục KT. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số bài toán đơn giản. II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD? 2. Bài mới: Thực hành. Bài 1(T99) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vỏe. - Đọc BT, NX - sửa sai a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. Bài 2(T99) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 3 HS lên bảng - NX, sửa sai a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270 b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3. - Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234. c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9 - Só chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620 Bài 3(T99) : ? Nêu y/c? a) 528, 558, 588 b) 603, 693 Bài 4(T99) : ? Nêu y/c? - GV chấm 1 số bài. - Làm vào SGK, đọc BT c) 240 d) 354 - Làm vào vở, 4 HS lên bảng - NX, sửa sai. a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5. b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2. c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5. d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5. Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đè, làm BT, đọc bài BT - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học: ÔN bài ____________________________________ Tiết 2: Tiếng Việt Kiểm tra cuối kì I (Đọc hiểu-Luyện từ và câu) Tiết 3 Địa lý Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I (Ôn tập cuối học kỳ I) Tiết 4 Thể dục Tiết 36: Sơ kết kì I. Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ I. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Khởi động các khớp. - Trò chơi kết bạn. - Ôn bài TDPTC 2. Phần cơ bản: - KT những HS chưa hoàn thành a) Sơ kết kì I: ? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện? ? ở kì I các em đã được học những ND gì - GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài. - NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB. Đ/ lượng 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 2-3 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Phương pháp tổ chức GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Thực hành - Hai hàng dọc tập hợp - Ba hàng dọc tập hợp. - Nghiêm, nghỉ... - Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3. - Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Bài TDPTC 8 ĐT - Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác" - Thực hành chơi. - Thi đua giữa các tổ. Tiết 5: Âm nhạc Tập biểu diễn. I. Mục tiêu. - Tập biểu diễn một số bài hát đã học . II. Đồ dùng dạy học. - Nhạc cụ quen dùng. II. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động. ND1: Tập biểu diễn tốp ca - Giáo viên tổ chức. - 3,4 nhóm trình bày - NX , đánh giá. ND2: Tập biểu diễn cá nhân - Giáo viên tổ chức. - 5-6 HS trình bày trước lớp. ND 3: Tập biểu diễn song ca - Giáo viên tổ chức. - HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn. 3. Phần kết thúc: Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần - GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau . _________________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Kiểm tra (Ôn tập cuối Học kỳ) _________________________________ Tiết 2: Khoa học Tiết 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: - Nêu con người, đv và tv đều có k2 để thở thì mới sống được. * GDMT: Nêu được những ví dụ, ứng dụng vai trò của khí ô-xi vào đời sống II. Đồ dùng: Hình vẽ (T72-73)SGK - Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi - Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy? 2. Bài mới : GT bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người. - Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì? - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào? ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? - Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá. ? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống? - Thực hành - Khó chịu, tức ngực. - Q/s hình 3,4 (T72) - Vì thiếu k2 - Q/s - Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống - Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở. - Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá... * HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv. Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở. ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết? GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. ? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ? ? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? - Quan sát H3, 4(T72-SGK) - .....thiếu không khí để thở. - Nghe - Tv và đv đều cần không khí để thở..... - ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người. HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống. - Yêu cầu HS ? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv? ? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv? ? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi? * KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở. - Quan sát hình 5, 6 (T73) - Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết. - Khí ô-xi - ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu... - 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. 3. Tổng kết- dặn dò: - NX gìơ học. BTVN: Học bài. CB bài 37. Tiết 3: Tập làm văn Kiểm tra (Ôn tập cuối Học kỳ) Tiết 4: Kỹ thuật: $32: Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. mục tiêu - sử dụng một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu tạo thành sản phẩm đơn giản. vân dụng cắt, khâu, thêu đã học. II- Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra đồ dùng: B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. GV tổ chức hướng dẫn - Yêu cầu HS nhắc lại các múi khâu - áp dụng những sản phẩm: Khăn tay, áo, gối 3. HS tự chọn sản phẩm đã học để làm VD: khăn tay, áo búp bê, túi đựng bút. - HS thực hành sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm C – Dặn dò GV giao bài về. Tiết 5: Sinh hoạt ..
Tài liệu đính kèm: