Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20 năm 2010

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, túng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng:. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.

3. Thái độ: Giáo dục hs có tinh thần đoàn kết.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

HS: SGK

 

doc 39 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: ( Từ ngày 18/ 1 đến ngày 22/ 1/ 2010) 
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2007
Tập đọc: Tiết 39 
 Bốn anh tài ( tiếp theo).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, túng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng:. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
3. Thái độ: Giáo dục hs có tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)- Hát , KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người. TLCH về nội dung.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Bằng tranh sgk).
1P
10P
Hoạt động 2: Luyện đọc 
GV: Hướng dẫn đọc.
HS: 1 hs khá đọc toàn bài. Chia đoạn
HS: Đọc nối tiếp bài 2-3 lần
GV: Lắng nghe sửa lỗi phát âm . 
HS: Luyện đọc theo nhóm. 1 nhóm đọc trước lớp. 
GV: Đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS: Đọc lướt đoạn 1, trả lời
10P
- 2 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy. + Đ2: Còn lại.
CH: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
CH: Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- ...giục 4 anh em chạy trốn.
CH: Nêu ý chính đoạn 1? 
HS: Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: 1 hs Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
CH: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? 
- ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
CH: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
-...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
GV: Chốt lại ý đúng và đủ.
CH: Nêu ý đoạn 2?
ý2: Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
CH: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
HS: Đọc nối tiếp 2 đoạn. Nêu cách đọc bài. 
GV: Hướng dẫn đọc đoạn : Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại..
HS: Đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 3 hs thi đọc. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
GV: Nhận xét, cho điểm
8P
Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,...
4. Củng cố: (2P)
CH: Câu chuyện có ý nghĩa ntn? (Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây)
GV: Hệ thống ND bài.
 5. Dặn dò: (1P)
VN kể lại chuyện cho người thân nghe. C.bị bài Trống đồng Đông Sơn.
 .........................................................................................
Toán: Tiết 95
Phân số
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết về phân số.
3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH). Phiếu BT 2
HS: Bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2 học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số.
GV: Lấy hình tròn dán lên bảng.
HS: Lấy hình tròn giống của gv
CH: Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
CH: Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
1P
10P
- 6 phần 
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
CH: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
CH: Cách viết năm phần sáu?
5 ( Viết số 5, viết gạch ngang,
6 viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
CH: 5 được gọi là gì?
 6 
CH: Nêu tử số và mẫu số ?
- Phân số. 
- Tử số là 5, mẫu số là 6.
CH: Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. 
GV: Tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng:
- VD: Phân số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ..... 
 6 6 4 6 
Hoạt động 3: Thực hành:
18P
Bài 1 (107).
HS: Đọc yêu cầu.
GV: Yêu cầu hs tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần.
HS: Cả lớp tự làm bài. Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét chung chốt từng câu đúng
Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 
 5
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
GV: Hướng dẫn, chia nhóm, phát phiếu.
HS: Làm bài theo nhóm 2. Dán phiếu nhận xét.
GV: Chốt ý đúng.
Bài 2 (107).
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
3
8
18
25
18
25
12
55
12
55
HS: Đọc yêu cầu bài.
GV: Hướng dẫn làm bài
HS: Cả lớp làm bài vào vở.2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. 
Bài 3 (107). (HS K-G)
2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 50
5 12 9 10 84
GV: Chấm 1 số bài, nx chung, chữa bài
GV: Viết bảng các phân số đã cho HD cách đọc
HS: Hs làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc các phân số.
GV: Nhận xét, chữa bài
Bài 4 (107). (HS K-G)
- Năm phần chín; Tám phần mười bảy
4. Củng cố: (2P) 
GV: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.	 
5. Dặn dò:(1P)- Về nhà trình bày lại bài 1, 2 vào vở BT.
 ........................................................................................
Khoa học Tiết 39:
 Không khí bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học, Hs biết: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm).
2. Kĩ năng: Nêu những nguyên nhân gây ra nhiễm bẩn bầu không khí.
3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. Phiếu HĐ1
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Nêu tác hại do bão gây ra? Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
1P
15P
GV: Chia nhóm 4, phát phiếu, giao việc
HS: Quan sát hình sgk và trao đổi theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình:
CH: Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
(8P)
- Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng...
- Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói.
- Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn.
- Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi...
CH: Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn?
GV: Kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
CH: Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
13P
- Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
- Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
- Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương 
CH: Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra...
- Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người...
GV: Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa phương?
HS: Trao đổi theo cặp. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung
GV: Nhận xét, khen nhóm liên hệ tốt. Kết luận chung.
KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
 - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người...
 - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,...
4. Củng cố:
HS: Đọc phần ghi nhớ của bài. 
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường.
 ....................................................................................................
Âm nhạc:
 Đ/C Nguyễn Thùy Linh dạy
 ....................................................................................................
Lịch sử Tiết 20 
Chiến thắng Chi Lăng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết: ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:. Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng
3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng).
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)- hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
CH: Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? (Từ giữa thế 
kỉ XIV, tình hình đất nước ngày càng xấu đi. Vua quan ăn chơi sa đọa, nhân dân khổ cựcnổi dậy đấu tranh)
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(Qua hình 2 sgk/46) 2
Hoạt động 2: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng.
GV: Nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
GV: Treo lược đồ / 45.
HS: Quan sát trả lời.
CH:Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ?
CH: Hình thức như thế nào?
CH: Hai bên thung lũng là gì?
CH: Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
CH: Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch?
GV: Kết luận
Hoạt động 3: Trận Chi Lăng
GV: Phát phiếu, hướng dẫn, chia nhóm.
HS: Đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo p ...  1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Các ví dụ cụ thể 
GV: Nêu ví dụ 
VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam?
1P
10P
8 : 4 = 2 ( quả cam)
CH: Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số..?
- ...là một số tự nhiên.
VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
HS: Suy nghĩ và nêu cách chia:
 - Chia đều 3 cái bánh cho 4 em.
CH: Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
... cái bánh 
CH: Ta viết : 3 : 4 = ?
 3 : 4 = ( cái bánh)
CH: Nhận xét về thương của phép chia?
* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia.
HS: Tiếp nối nhau lấy ví dụ 
 6 : 3 = ; 4 : 4 = ; 2 : 3 = 
Hoạt động 1: Thực hành
18P
Bài 1 (108).
HS: Đọc yêu cầu.
GV: Viết đề bài lên bảng
HS: Viết bảng con; 2 hs lên bảng chữa bài.
GV: cùng hs nx, chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 18 = 
GV: Hướng dẫn làm bài
HS: Làm bào vào vở( theo mẫu), một số học sinh lên bảng chữa bài.
GV: Giúp đỡ HS yếu. Chấm một số bài, cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2 (108). 
- 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 
0 : 5 = = 0; 7 : 7 = = 1.
HS: Làm bài vào vở.
 ( Cách làm tương tự như bài 2).
Bài 3 (108).
6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = 
CH: Qua BT trên em có nhận xét gì về cách viết?
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
4. Củng cố: (2P)
 CH: Mẫu số có thể bằng 0 được không ? Vì sao? ( Không, vì không có phép chia cho số 0).
GV: Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: (1P)
 - Về nhà làm bài tập 1 vào vở. Chuẩn bị bài Phân số và phép chia số tự nhiên (t)
 ...........................................................................................
Luyện từ và câu Tiết 39
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? 
2. Kĩ năng:. Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu viết rời các câu văn trong bài tập 1.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ BT 3/11.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HS: Đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn.
GV: Gắn các câu đã chuẩn bị lên bảng.
HS: Trao đổi theo N2 tìm câu kể Ai làm gì?. Đại diện hs nêu kết quả. Lớp nhận xét. 1 hs lên đánh dấu.
GV: Kết luận, bỏ những câu 1;2;6 trên bảng xuống
1P
28P
Bài 1(16)
- Câu : 3, 4, 5, 7.
Bài 2 (16)
HS: Đọc yêu cầu bài. Đọc thầm từng câu, tự làm bài 4 hs lên bảng làm Lớp nhận xét, bổ sung.
Xác định bộ phận CN-VN; đánh dấu phân cách (//) 2 bộ phận.
GV: Chốt câu đúng.
Câu
CN
VN
3
Tàu chúng tôi //
buông leo trong vùng biển Trường Sa.
4
Một số chiến sĩ //
thả câu
5
Một số khác //
quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo.
7
Cá heo //
 gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui.
HS: Đọc yêu cầu của bài
CH: Đề bài yêu cầu gì?
CH: Đoạn văn phải có yêu cầu gì?
GV: Phát bút dạ và phiếu cho 2, 3 hs
HS: Lớp viết bài vào vở, 2- 3 Hs viết phiếu. Một số hs đọc đoạn văn của mình, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
GV: Nhận xét chung, khen hs có đoạn văn viết tốt.
Bài 3 (16)
- Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của cả tổ em.
- Có một số câu kể Ai làm gì?.
4. Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
 Về nhà hoàn thành đoạn văn vào vở.
..
Kể chuyện Tiết 20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:. Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
3. Thái độ: Giáo dục hs tôn trọng người có tài.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chép sẵn đề bài Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện
HS: Sưu tầm truyện viết về những người có tài. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. Nêu ý nghĩa chuyện.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
HS: Đọc đề bài 
CH: Đề bài yêu cầu gì?
GV: Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
1P
10P
Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
HS: Đọc gợi ý 1,2 sgk/16.
GV: Khuyến khích hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk điểm cao hơn.
HS: Nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
Hoạt động 3: Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa.
18P
GV: Dán dàn ý kể lên bảng.(Gợi ý 3 sgk). Tổ chức cho học sinh kể trong nhóm
.
HS: Kể theo nhóm 4. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể
GV: Nêu tiêu chí nhận xét: Nội dung; cách kể; khả năng hiểu truyện.
HS: Kể cùng lớp trao đổi về nội dung câu chuyện kể
.
GV: Cùng hs dựa vào tiêu chí đánh giá nhận xét các câu chuyện hs kể. Bình chọn câu chuyện kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn.
4. Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: (1P)
 Về nhà kể chuyện cho người thân nghe; Chuẩn bị KC về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
Lịch sử Tiết 20 
Chiến thắng Chi Lăng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết: ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:. Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng
3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng).
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)CH: Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? (Từ giữa thế kỉ XIV, tình hình đất nước ngày càng xấu đi. Vua quan ăn chơi sa đọa, nhân dân khổ cựcnổi dậy đấu tranh)
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(Qua hình 2 sgk/46) 2
Hoạt động 2: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng.
GV: Nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
GV: Treo lược đồ / 45.
HS: Quan sát trả lời.
CH:Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ?
CH: Hình thức như thế nào?
CH: Hai bên thung lũng là gì?
CH: Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
CH: Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch?
GV: Kết luận
Hoạt động 3: Trận Chi Lăng
GV: Phát phiếu, hướng dẫn, chia nhóm.
HS: Đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu. Đại diện trình bày.
CH: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng ntn?
CH: Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
CH: Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì?
CH: Kị binh của giặc thua ntn?
CH: Bộ binh của giặc thua ntn?
HS: Trả lời
GV: Kết luận (chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ.)
HS: 2 em lên chỉ lược đồ, nhắc lại diễn biến trận đánh Chi Lăng.)
Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
CH: Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
CH: Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng?
CH: ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng?
GV: Kết luận.
1P
8P
12P
8P
- Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn  Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
- Tỉnh Lạng Sơn
- ...hẹp và có hình bầu dục
- Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
-...có sông, có 5 ngọn núi nhỏ...
- Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được.
- ...quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe.
- Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
- Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
- Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận.
- Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận
- Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
*...Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê.
4. Củng cố: (2P) 
HS: Đọc phần ghi nhớ của bài.
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
 Về nhà học thuộc bài , đọc bài 17.
 ......................................................................................................
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
: 
 - 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho hs đọc qs hình trong sgk:
- Cả lớp trao đổi:
- Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?
- Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa.
- Người dân thờng làm nhà ở đâu? vì sao?
-...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn.
- Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây?
- Xuồng, ghe,..
- Trưng tranh, giải thích thêm sự phát triển ngày nay ở ĐBNB nhà ở kiên cố, đời sống nâng cao...
KL: Người dân ở ĐBNB chủ yếu là người Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa;đơn xơ, dọc theo các sông ngòi, kênh rạch; Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe,..
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Hs đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh.
- Đặc điểm về trang phục của ngời dân ở ĐBNB?
- Trang phục : Quần áo bà ba, khăn rằn.
- Lễ hội người dân nhằm mục đích gì?
- Cầu được mùa và những điều may mắn
- Trong lễ hội thờng có những hoạt động nào?
- Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;..
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng?
- Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,..
 4 . Củng cố: 
	 - Đọc nội dung ghi nhớ. 
	 - Nx tiết học. 
 5. Dặn dò:
 - Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB
 ......................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20-ngoan lop4.doc