I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, túng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng:. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
3. Thái độ: Giáo dục hs có tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 20: ( Từ ngày 18/ 1 đến ngày 22/ 1/ 2010) Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2007 Tập đọc: Tiết 39 Bốn anh tài ( tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, túng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng:. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. 3. Thái độ: Giáo dục hs có tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1P)- Hát , KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) HS: Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người. TLCH về nội dung. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Bằng tranh sgk). 1P 10P Hoạt động 2: Luyện đọc GV: Hướng dẫn đọc. HS: 1 hs khá đọc toàn bài. Chia đoạn HS: Đọc nối tiếp bài 2-3 lần GV: Lắng nghe sửa lỗi phát âm . HS: Luyện đọc theo nhóm. 1 nhóm đọc trước lớp. GV: Đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài HS: Đọc lướt đoạn 1, trả lời 10P - 2 đoạn. + Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy. + Đ2: Còn lại. CH: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? - ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. CH: Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - ...giục 4 anh em chạy trốn. CH: Nêu ý chính đoạn 1? HS: Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: 1 hs Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp. CH: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. CH: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? -...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,... GV: Chốt lại ý đúng và đủ. CH: Nêu ý đoạn 2? ý 2: Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình. CH: Câu chuyện ca ngợi điều gì? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. HS: Đọc nối tiếp 2 đoạn. Nêu cách đọc bài. GV: Hướng dẫn đọc đoạn : Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.. HS: Đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 3 hs thi đọc. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. GV: Nhận xét, cho điểm 8P Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,... 4. Củng cố: (2P) CH: Câu chuyện có ý nghĩa ntn? (Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây) GV: Hệ thống ND bài. 5. Dặn dò: (1P) VN kể lại chuyện cho người thân nghe. C. bị bài Trống đồng Đông Sơn. ......................................................................................... Toán Tiết 95 Phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết về phân số. 3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH). Phiếu BT 2 HS: Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) HS: 2 học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu phân số. GV: Lấy hình tròn dán lên bảng. HS: Lấy hình tròn giống của gv CH: Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau? CH: Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau? 1P 10P - 6 phần - 5 phần trong số 6 phần bằng nhau. CH: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? - Năm phần sáu hình tròn. CH: Cách viết năm phần sáu? 5 ( Viết số 5, viết gạch ngang, 6 viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) CH: 5 được gọi là gì? 6 CH: Nêu tử số và mẫu số ? - Phân số. - Tử số là 5, mẫu số là 6. CH: Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì? - MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. - TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. GV: Tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng: - VD: Phân số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ..... 6 6 4 6 Hoạt động 3: Thực hành: 18P Bài 1 (107). HS: Đọc yêu cầu. GV: Yêu cầu hs tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần. HS: Cả lớp tự làm bài. Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung GV: Nhận xét chung chốt từng câu đúng Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. ( Làm tương tự với các hình còn lại). GV: Hướng dẫn, chia nhóm, phát phiếu. HS: Làm bài theo nhóm 2. Dán phiếu nhận xét. GV: Chốt ý đúng. Bài 2 (107). Phân số Tử số Mẫu số 3 8 3 8 18 25 18 25 12 55 12 55 HS: Đọc yêu cầu bài. GV: Hướng dẫn làm bài HS: Cả lớp làm bài vào vở.2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. Bài 3 (107). (HS K-G) 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 50 5 12 9 10 84 GV: Chấm 1 số bài, nx chung, chữa bài GV: Viết bảng các phân số đã cho HD cách đọc HS: Hs làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc các phân số. GV: Nhận xét, chữa bài Bài 4 (107). (HS K-G) - Năm phần chín; Tám phần mười bảy 4. Củng cố: (2P) GV: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1P)- Về nhà trình bày lại bài 1, 2 vào vở BT. ........................................................................................ Khoa học Tiết 39: Không khí bị ô nhiễm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs biết: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm). 2. Kĩ năng: Nêu những nguyên nhân gây ra nhiễm bẩn bầu không khí. 3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. Phiếu HĐ1 HS: SGK III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) HS: Nêu tác hại do bão gây ra? Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 1P 15P GV: Chia nhóm 4, phát phiếu, giao việc HS: Quan sát hình sgk và trao đổi theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình: CH: Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? (8P) - Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... - Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. - Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn. - Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi... CH: Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn? GV: Kết luận. - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp CH: Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? CH: Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? 13P - Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra... - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người... GV: Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa phương? HS: Trao đổi theo cặp. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung - Hs trao đổi theo cặp. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung. GV: Nhận xét, khen nhóm liên hệ tốt. Kết luận chung. KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người... - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,... 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ của bài. GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - VN học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. .................................................................................................... Âm nhạc: Đ/C Nguyễn Thùy Linh dạy .................................................................................................... Lịch sử Tiết 20 Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết: ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng:. Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng 3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng). HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)CH: Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? (Từ giữa thế kỉ XIV, tình hình đất nước ngày càng xấu đi. Vua quan ăn chơi sa đọa, nhân dân khổ cựcnổi dậy đấu tranh) GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(Qua hình 2 sgk/46) 2 Hoạt động 2: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng. GV: Nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng GV: Treo lược đồ / 45. HS: Quan sát trả lời. CH: Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ? CH: Hình thức như thế nào? CH: Hai bên thung lũng là gì? CH: Lòng thung lũng có gì đặc biệt? CH: Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch? GV: Kết luận Hoạt động 3: Trận Chi Lăng GV: Phát phiếu, hướng dẫn, chia nhóm. HS: Đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu. Đại diện trình bày. CH: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng ntn? CH: Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? CH: Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? CH: Kị binh của giặc thua ntn? CH: Bộ binh của giặc thua ntn? HS: Trả lời GV: Kết luận (chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ.) HS: 2 em lên chỉ lược đồ, nhắc lại diễn biến trận đánh Chi Lăng.) Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. CH: Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? CH: Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng? CH: ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng? GV: Kết luận. 1P 8P 12P 8P - Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. - Tỉnh Lạng Sơn - ...hẹp và có hình bầu dục - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. -...có sông, có 5 ngọn núi nhỏ... - Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được. - ...quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe. - Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. - Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. - Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận. - Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận - Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. - ...Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. 4. Củng cố: (2P) HS: Đọc phần ghi nhớ của bài. GV: Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1P) Về nhà học thuộc bài , đọc bài 17. Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 96 Phân số và phép chia số tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra rằng: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Tài liệu đính kèm: