Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2010

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

2. Kĩ năng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: (Từ ngày 29 / 3 " 2 / 4 / 2010)
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: Tiết 55
 Ôn tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
2. Kĩ năng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: K. tra tập đọc và HTL .
HS: Bốc thăm, chọn bài ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1- 2 phút.
1P
20P
CH: Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài?
HS: Thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. đọc và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
HS: Đọc yêu cầu bài.
8P
Bài 2 (95).
CH: Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
-Anh hùng L.động Trần Đại Nghĩa.
GV: Tổ chức Hs trao đổi theo N2
HS: Trao đổi – Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung
GV: Nhận xét chung, chốt ý đúng:
4. Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: (1P) - Về nhà đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
..
Toán: Tiết 135
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học.
2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Bài tập.
GV: Vẽ hình lên bảng. Tổ chức học sinh tự làm bài.
HS: Tự làm bài vào nháp. Lần lượt hs nêu từng câu. Lớp nhận xét, bổ sung.
1P
28P
Bài 1, 2.(144)
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a – S; b,c,d - Đ.
GV: Chốt ý đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài.
 Bài 3(144)
GV: Tổ chức hs trao đổi cả lớp
CH: Nêu cách làm để chọn câu đúng?
HS: Trả lời câu chọn để khoanh
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn 
 - Câu a.
CH: Nêu cách tính diện tích của từng hình?
HS: Lần lượt nêu.
GV: Cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
Bài 4.(144): HS K-G
GV: HD HS trao đổi cách làm bài
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
HS: Làm bài vào vở. 1 HS lên chữa bài.
 Bài giải
GV: Thu vở chấm chữa bài .
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180(m2)
Đáp số: 180 m2
4. Củng cố:(2P)
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:(1P) Làm bài tập VBT tiết 136. Chuẩn bị bài KT ĐK
..................................................................................................................
Khoa học: Tiết 54
Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết: Mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
 Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? (Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...)
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
GV: Chia lớp thành 4 nhóm- Hướng dẫn chơi.
HS: Tiến hành chơi.
CH: Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? (Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
CH : Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? 
1P
18P
Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Nhiệt đới.
CH: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Ôn đới.
CH: Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
CH: 1số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
0oC
CH: Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
CH: Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi ?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
CH: Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
GV: Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng – Kết luận.
Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
GV: Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.
HS: Trao đổi, tiếp nối nhau phát biểu.
CH: Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
GV: Kết luận.
10P
- Chống nóng: 
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng).
KL: Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến sự lớn lên, sinh sản của ĐV và TV. Mỗi loại ĐV, TV có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp
- Gió ngừng thổi. Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
 Trái Đất không có sự sống.
4. Củng cố: (2P)
CH: Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? (Gió ngừng thổi. Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. Trái Đất không có sự sống.)
GV: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: (1P)
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,...Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng.
 ....................................................................................................
Lịch sử: Tiết 28
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
(Năm 1786)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, hs hiểu: Diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền học Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn. Hiểu được ý nghĩa của việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 20 năm chia cắt.
2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ Thăng Long .
3. Thái độ: Giáo dục HS Tôn trọng truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI – XVII.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
HS: Dựa vào bản đồ tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. 1, 2 Hs chỉ trên bản đồ, lớp quan sát.
Hoạt động 2: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh
1P
18P
GV: Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các
câu hỏi, trao đổi cả lớp
 HS: Thực hiện
CH: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào
- ...Năm 1786, do Nguyễn Huệ
khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
CH: Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
CH: Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
CH: Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?
GV: Kết luận, chốt lại ý chính trên.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
CH: Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
HS: Kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi.
GV: Cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất
10P
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
4. Củng cố: (2P)
HS: Nêu phần ghi nhớ của bài.
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
................................................................................................................
Đạo đức: Tiết 28
Tôn trọng luật giao thông.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống 
của mình và mọi người.
2. Kĩ năng: Hs biết tham gia giao thông an toàn 
3. Thái độ: Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu giao việc BT 3.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
CH: Thế nào là việc làm nhân đạo? (Giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn là việc làm nhân đạo)
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40.
GV: Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4
HS: Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận
1P
10P
-Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
- Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT 1.
GV: Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
HS: Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. 
CH: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
GV: Nhận xét chung, kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm BT 3.
GV: Phát phiếu. giao việc cho nhóm đôi.
HS: Mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý đúng
10P
8P
đúng luật giao thông.
- Mọi người dân đều  ... nên lấy túi nữa để tiết kiệm được một cái túi và giảm được một rác thải.
- Tái sử dụng và tái chế: Thu gom vỏ chai, vỏ lon để bán hoặc làm lọ hoa, đựng bút, đúc nồi
........................................................................................
Tập làm văn : Tiết 55
Kiểm tra định kì giữa học kì 2 (Đọc)
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
.
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán: Tiết 139
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Vẽ sẵn sơ đồ tóm tắt BT 1 vào bảng phụ.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 1 Hs : Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập.
1P
28P
Bài 1 (148)
HS: Đọc yêu cầu bài.
GV: Treo bảng phụ - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
HS: Lớp làm vào nháp, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
Bài giải
GV: Nhận xét, chữa bài
S.bé: 	 198 
S.lớn:
 ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là: 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144.
GV: HD tương tự bài 1
HS: Làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài.
GV: Chấm , chữa bài.
GV: HD tương tự bài 1
HS: Làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
GV: Giúp đỡ HS còn lúng túng
GV: Chấm một số bài, nx, chữa bài
GV: HD tương tự bài 1
HS: Làm bài vào vở. 1 hs lên chữa bài.
GV: Giúp đỡ HS còn lúng túng
GV: Cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2 (148)
 ? qủa
 Cam: 280 q 
 Quýt : 
 ? quả
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Người đó bán được số cam là:
 280 : 7 3 = 80 (quả)
Người đó bán được số quýt là:
 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả;
 Quýt:200 quả 
Bài 3 (148). HS K-G 
 Bài giải
 Tổng số học sinh cả hai lớp là:
 34 + 32 = 66 (học sinh)
 Số cây mỗi học sinh trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây).
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5 x 34 = 170 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng là:
 330 - 170 = 160 (cây).
 Đáp số: 4A: 170 cây;
 4B : 160 cây.
Bài 4 (148) HS K-G 
 Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
 ?m
C. rộng: 175m
C. dài :
 ?m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộng : 75 m
 Chiều dài : 100 m.
4. Củng cố:(2P)
CH: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? (Tìm tổng số phần bằng nhau.Tìm giá trị 1 phần.Tìm số bé.Tìm số lớn.)
GV: Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:(1P) - Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài Luyện tập chung .........................................................................................
Tập làm văn: Tiết 56
Kiểm tra định kì giữa học kì 2 (Viết)
......................................................................................................................
Khoa học: Tiết56
Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng quan sát thí nghiệm
3. Thái độ: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các dụng cụ làm thí nghiệm.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Nêu tính chất của nước, của không khí.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được....
 GV: Tổ chức hs hoạt động theo nhóm Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
HS: Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? Lần lượt 
1P
15P
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
các nhóm trình bày thí nghiệm. Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
GV: Cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: ứng dụng thực tế..
13P
CH: Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
HS: Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
VD: Buổi sáng bóng cây ngả về tây.
- Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
CH: Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày?
GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp.
4 . Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
 Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114.
.........................................................................................................
Kĩ thuật: Tiết 27
Lắp cái đu (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu
2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp giáp cái đu đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu cái đu lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
HS: SGK. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành lắp cái đu
1P
20P
GV: Trưng vật mẫu cái đu
HS: Quan sát, nhận xét.
CH: Cái đu có những bộ phận nào?
- Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, 
trục đu
CH: Nêu quy trình lắp cái đu?
HS: Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
GV: Đến từng HS để kiểm tra và giúp đỡ
GV: Cùng hs kiểm tra sự chuyển động 
- Lắp từng bộ phận của cái đu
- Lắp ráp hoàn chỉnh cái đu
của cái đu.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
8P
GV: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá, HD cách đánh giá
HS: Trưng bày sản phẩm. Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá sản phẩm
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HD tháo các chi tiết, xếp gọn gàng
4. Củng cố: (2P)
 HS: Nhắc lại các bước lắp cái đu.
GV: Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: (1P)- Về nhà thực hành lắp cái đu, chuẩn bị bài sau lắp xe nôi
 ...........................................................................................
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 28
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
.
Nhận xét của tổ chuyên môn.
........................
........................
Nghỉ giữa kì II (từ ngày 5/4 đến ngày 9/4/2010)
................................................................................................................
Tuần 29: (Từ ngày 12 / 4 " 16 / 4 / 2010)
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết 57
Đường đi Sa Pa
 (Theo Nguyễn Phan Hách)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ : rừng cây âm âm, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.HTL 2 đoạn cuối bài.
3. Thái độ: GS HS yêu thiên nhiên đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh (SGK); Bảng phụ HD luyện đọc 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát ; KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
HS: 1 Hs đọc toàn bài. Chia đoạn:
GV: HD đọc
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ... núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
HS: Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa p/ âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
HS: Luyện đọc theo cặp; 2 cặp đọc trước lớp
- Từng cặp luyện đọc, 2 cặp đọc trước lớp
GV: Đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS: Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
 Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
Giảng từ: rừng cây âm âm
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời,..
- ý đoạn 1?
ý1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
Giảng từ: Hmông, Tu Dí, Phù Lá
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- ý đoạn 2?
ý2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý đoạn 3?
ý3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- Nêu ý chính bài?
 ý chính: MT
* Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
- Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Trưng bảng phụ HD luyện đọc diễm cảm Đ1:
- 1 HS đọc, nêu cách đọc đoạn 
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi đọc.
- Cùng Hs nx, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Cùng Hs nx, ghi điểm Hs đọc tốt.
 4. Củng cố:
 - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?	 - Nx tiết học.
 5. Dặn dò:
 - VN đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58
 .............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28-ngoan.doc