TẬP ĐỌC
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem lại khỏang 1-2 phút ) - Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể. òBốn anh tài (T.4 -13). òAnh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21) - Hoạt động trong nhóm. - Sửa bài (Nếu có) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng,Yêu tinh, Bà lão chăn bò. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------- THỂ DỤC ( Giáo viên bộ môn) ----------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo III- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ? - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung - Một số em lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống - Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc IV. Củng cố - Dặn dò : - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. ------------------------------ MÔN TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - BT4 HS khá, giỏi làm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới ( 30 phút ) Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - Gv nhận xét cho điểm. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm hình có diện tích lớn nhất. - GV nhận xét cho điểm. *Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán Tóm tắt: Chu vi HCN: 56 m Chiều dài : 18 m Tính S hình chữ nhật. 4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số. * HS làm bài. HS sửa bài. a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Sai * HS làm bài. HS sửa bài. a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng * HS làm bài. HS sửa bài A. Hình vuông. HS làm bài. HS sửa bài. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 ----------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.2) TCT: 55 I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng. 2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy ) - GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại. HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hỏi: + Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều? + Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào? + Đoạn văn có gì hay ? ò Hướng dẫn HS viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. òĐọc chính tả cho HS viết bài: - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Ôn luyện về các kiểu câu: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? - GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì ? làm vào vở. - GV và HS nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực hiện 1 yêu cầu. - Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc bài. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà làm lại BT2. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. + Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. + “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy. - Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát ,... . - Viết chính tả theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai làm gì ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai thế nào ? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai là gì ? - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu,mỗi HS đặt một câu kể về một kiểu câu. - VD: òCô giáo giảng bài. òBạn Nam rất thông mimh. òBố em là bác sĩ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 3 HS dán bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài. ------------------------------------- ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn) ------------------------------------------ TOÁN TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - BT2;BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kiểm tra GV nhận xét chung về bài kiểm tra. 3.Bài mới: ( 30phút ) - Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ? - GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải ... oạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hài miền Trung : + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển . + Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung : nhà máy đường , nhà máy đóng mới sữa chữa tàu thuyền . HS khá giỏi : + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên biển . + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển : cảnh đẹp , nhiều di sản văn hóa . GDBVMT : Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải sản của thiên nhiên B .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung? - Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới : Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10 - Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì? - Kể tên những điểm du lịch nỗi tiếng ở đây ? - Việc phát triển du lịch mang lại những lợi ích gì ? GV nhận xét sửa chữa Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát hình 11 - Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn . - Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường? Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang - Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà? -Trong lễ hội có những hoạt động nào ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. Bài học SGK IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành phố Huế. - Hát -2 -3 HS trả lời - HS quan sát hình - Để phát triển du lịch - Sầm Sơn , Lăng Cô , Nha Trang , Mũi Né - Góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này - HS quan sát - ( HS khá , giỏi ) - Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa. - Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất. - HS đọc - 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân & nhiều cây cối. - Trong phần lễ hội có các hoạt động văn nghệ , thể thao múa hát , Vài HS đọc -------------------------------------- Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Kiểm tra định kỳ giữa HK II ( Chuyên môn ra đề thi) ----------------------------------- Kỹ thuật Tiết 28: LẮP XE NÔI ( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . Với HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được B .CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu. - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi. + Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? . + Hãy nêu tác dụng của xe nôi? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật . * Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp. - GV Lắp từng bộ phận. + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo? - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. - GV hướng dẫn học sinh quan sát. - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái. - GV nhận xét. * Lắp thành và mui xe. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết. * Lắp ráp xe nôi. - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp. - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe. * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi - Hát - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại tựa - Lớp quan sát nhận xét. - Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. - HS quan sát - HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài. - HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi - HS quan sát và thực hiện lắp theo. - Hàng thứ 3, hàng thứ 10. - Lớp nhận xét HS nêu. - HS nêu. - Lớp tiến hành lắp ráp. - HS tháo để vào hộp. -------------------------------- Khoa học Tiết 56: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Bài mới: ( 35 Phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Triển lãm Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng. Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp, khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được các câu hỏi đặt ra. Bước 4: Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. Bước 5: Ban giám khảo đánh giá. GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 Phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống? Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo. Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày (một hoặc vài người hay tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người một phần. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. ------------------------------------- Toán Tiết 140: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - TB2;4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó. - Vẽ sơ đồ minh hoạ. - Giải toán. Bài tập 3: - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ. - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó. Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần Bài 4: HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt đã cho rồi giải bài toán đó theo sơ đồ đã cho Giải toán. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS làm BT; HS còn lại làm VBT nhận xét. - HS sửa và thống nhất kết quả. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m. - 1HS đọc lại đề. - HS làm bài. - HS sửa Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4(bạn) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - HS làm bài - HS sửa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Thùng 1 chứa là: 180 : 5 x 1 = 36(l) Thùng 2 chứa là: 180 – 36 = 144 (l) Đáp số: Thùng 1: 36 lít Thùng 2: 144 lít. NHA HỌC ĐƯỜNG Bài 4: PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG –THỰC HÀNH I.Mục đích -Giúp cho các em nắm vững và từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu và sâu răng II.giáo cụ Tranh ,mẫu hàm ,bàn chải III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài 2- hoạt động 1: Giới thiệu hàm răng:trên và dưới. *các mặt răng:mặt ngoài ,mặt trong,mặt nhai. 3- Hoạt động 3: Phương pháp chải răng. - Chải hàm trên trước,hàm dưới sau,chải bên trái trước ,bên phải sau,mỗi đoạn răng chải từ 6-10 lần. - Chải mặt ngoài và mặt trong các răng - Chải mặt trong các răng phía trước - Chải mặt nhai với động tác tới lui. Giáo viên cho học sinh học thuộc: Mẹ mua cho em bàn chải xinh Cùng anh chị,em đánh răng một mình Đánh mặt ngoài,rồi đánh mặt trong Đánh hàm trên rồi đánh hàm dưới Đánh mặt nhai lui tới vài lần Em chải răng nên răng em trắng tinh IV.Củng cố - Giáo viên hỏi lại bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh chú ý lắng nghe - HS thực hành đánh răng. Trả lời
Tài liệu đính kèm: