Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 21

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 21

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.( trong một số trường hợp đơn giản).

- Vận dụng thành thạo.

- Yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu BT

 - HS: bảng con

 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 64 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21. Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 
 Tiết 2: Toán
Đ101: Rút gọn phân số.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết đọc viết phân số....
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.( trong một số trường hợp đơn giản). 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.( trong một số trường hợp đơn giản).
- Vận dụng thành thạo.
- Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
=
=
=
=
3 3x2 ... 18 18 : 6 ....
5 5x2 ... 24 24: 6 ....
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
* HĐ 2. Thế nào là rút gọn phân số.
* Cho phân số 10 . Tìm P/s bằng phân 
 15
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
=
=
=
10 10 : 5 2 Vậy 10 2
15 15 : 5 3 15 3
- Ta nói rằng P/s 10 đã được rút gọn thành P/s: 2 15
 3
- Thế nào là rút gọn phân số ?
* Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho.
* VD: Rút gọn P/s 6 18
 8 54
=
=
=
=
=
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2.
- Gv nx, chữa bài, chốt ý:
Phân số 1 và phân số 3 là phân số tối giản. 3 4
- Khi rút gọn phân số có thể làm ntn?
6 6 : 2 3 18 18 :2 9 : 9 1
8 8 : 2 4 54 54 :2 27: 9 3
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản.
*HĐ 3. Thực hành.
Bài 1a.
- Gv nx chốt bài làm đúng của hs.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi.
Bài 2a. Gv viết các phân số lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Gv cùng hs nx chung:
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. 
a. P/s tối giản: 1 4 72 
 3 ; 7 ; 73
- Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào.
b. P/S còn lại thì rút gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
	___________________________________________
Tiết 4: Tập đọc.
 Đ41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
A. Mục TIấU.
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.TLCH sgk.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV:- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
 HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
I, Ôn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- Hát.
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 4 hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung
- 4 hs đọc.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp;
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Nhận xét:
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ...
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH...
- Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946.
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
- TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
- Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
- Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
- Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm Đ4, trao đổi:
- Theo cặp.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
- ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
- ý nghĩa bài?
* ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 4 Hs đọc.
- Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn:
Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài).
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nx, trao đổi.
Gv nx chung, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa bài?
- Nhận xét tiết học. 
	___________________________________________	 
 Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013
 Tiết 1: Toán
Đ103: Quy đồng mẫu số các phân số.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết đọc viết và rút gọn phân số....
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số 
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản).
	- Vận dụng thành thạo.
 - Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
Chữa bài 3/114.
- Gv cùng lớp nx chung chữa bài.
- 1 Hs lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. 
 P/s 5 25
 20 100
 *HĐ 2. Tìm cách quy đồng MS 2 PS1 và 2
 3 5
- Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 P/s trên?
-Nhận xét gì về P/s 
- Hs suy nghĩ trao đổi.
+ Nhân cả TS và MS của P/s này với MS của P/s kia: 
=
=
=
=
 1 1x5 5 2 2x3 6
 3 3x5 15 5 5x3 15
- đều có MS là 15.(cùng MS).
- Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 P/s, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s.
- Hs nhắc lại quy tắc sgk/115.
- Nhận xét gì về mẫu số chung?
- 15 chia hết cho các MS 3và 5.
*HĐ 3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm.
- Quy đồng MS 2 P/s 5/6 và 1/4 ta nhận được 2 P/s nào và có đặc điểm gì?
=
=
=
=
a. Ta có: 5 5x4 20 1 1x6 6
 6 6x4 24 4 4x6 24
-...
MS C = 24.
Gv chấm một số bài, cho lớp trao đổi cách làm.
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
 _______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Đ41: Câu kể Ai thế nào ?
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết được câu kể Ai làm gì?...
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? 
A. Mục TIấU.
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?ND ghi nhớ. 
 - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được.(BT 1 mục III), bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?BT2.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
- Nêu bài tập 2,3 /19?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 *HĐ 2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Đọc yêu cầu. 
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Gv dán phiếu lên bảng.
- Hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Nêu miệng:
- Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 Hs lên gạch trên bảng.
- Gv nx chung:
* Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
- Trình bày miệng:
- Gv nx chung.
- Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung:
- Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
- Câu 2: Nhà cửa thế nào?
- Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
Bài 4,5.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ sung.
Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật.
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
 Bài 5: Đặt câu.
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và khoẻ mạnh?
3. Phần ghi nhớ.
- 2,3 Hs đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi.
*HĐ 3. Phần luyện tập.
Bài 1. 
 - 1 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Hs trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì.
- Gv phát phiếu 2,3 nhóm:
- 2,3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chôt bài đúng:
- Hs phát biểu, dán phiếu, lớp nx trao đổi.
Câu
CN
VN
Câu 1
Rồi những người con
cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Câu 2
Căn nhà
trống vắng.
Câu 4
Anh Khoa
hồn nhiên, xởi lởi.
Câu 5
Anh Đức
lầm lì, ít nói.
Câu 6
Còn anh Tịnh
thì đĩnh đạc chu đáo.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Hs làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, khen Hs có bài viết tốt.
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
	_____________________________________________
 Tiết 4: T ... iá chung.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn.
	* Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh theo nhóm 4 và ghi lại kết quả:
- Hs làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra:
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý chung.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn.
	* Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,...
3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
	* Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu tác hại của tiếng ồn?
? Cách phòng chống?
- Hs trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi.
	* Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/89.
4. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2:
- Hs trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung.
IV. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 89.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: N6: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;...
	Tiết 5
 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 22
 I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 22.
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp
1/ Nhận xét chung;
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao,đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ:
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại:
 - Chữ viết của một số em còn xấu
 - Chưa tự giác trong giờ học, 
 III. Phương hướng tuần 23
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 22.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.
 _____________________________________________________________
Tiết 1: Thể dục
Bài 43: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Đi qua cầu"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Đi qua cầu. 	
2. KN: Yêu cầu nhẩy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, 2 em / 1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số.
 + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học.
- Đứng tại chỗ, khởi động, xoay các khớp...
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
 G + + + + + 
- ĐHTC:
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Bài thể dục RLTTCB:
- Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 - Cả lớp khởi động các khớp.
- Hs nhẩy dây theo nhóm, tại khu vực phân công.
- ĐH: 
- Gv qs nhắc hs lúng túng.
- Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Cả lớp nhẩy dây đồng loạt xem ai nhẩy được nhẩy được nhiều lần nhất.
2. Trò chơi: "Đi qua cầu"
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi thử, chơi chính thức.
- Tập theo tổ.
- Các tổ thi đua, nx khen tổ thắng.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng tròn. Đi thường thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài và nx. 
- Vn ôn nội dung nhẩy dây.
 - ĐH 
Tiết 1:Mĩ thuật.
Bài 22: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết cấu tạo của các vật mẫu.
	- HS biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí; biết cách vẽ và vẽ hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
	- Hs quan tâm yêu quý mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
	- Gv: mẫu vẽ, hình gợi ý (TBDH), bài vẽ của học sinh hay tranh tĩnh vật của hoạ sĩ.
	- Hs: Mẫu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu mẫu, kết hợp hình minh hoạ sgk/50, bài vẽ,...
- Hs quan sát, trao đổi theo cặp.
? Hình dáng, vị trí cái ca và quả?
- Vật nào ở trước, sau che khuất hay tách rời.
? Màu sắc:
- Độ đậm nhạt khác nhau.
- cách bày mẫu hợp lý?
- Hs phát biểu theo ý thích.
- Gv và học sinh thống nhất cách bày mẫu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Gv dán hình gợi ý, kết hợp gv hướng dẫn hs thấy được sự cân đối bài vẽ.
- Hs nghe và quan sát.
4. Hoạt động 3. Thực hành: 
- Hs vẽ bài cá nhân vào giấy A4.
- Gv dưỡng dẫn học sinh vẽ bài cho cân đối vào giấy vẽ.
- Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Hs khá vẽ màu và đậm nhạt.
5. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
- Hs thu bài cả lớp.
- Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: Bố cục, tỉ lệ, hình vẽ.
IV. Dặn dò:
Vn học sinh quan sát các dáng người khi hoạt động.
	_________________________________________
Tiết 1: Thể dục
Bài 44: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Đi qua cầu"
I. Mục tiêu:
1. KT: KT nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Đi qua cầu. 	
2. KN: Yêu cầu nhẩy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: bàn, ghế , còi, 2 em / 1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số.
 + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học.
- Tập bài TDPTC. 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Kết bạn.
 G + + + + + 
- ĐHTC:
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Bài thể dục RLTTCB:
- KT nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- ĐHKT: KT từng em.
- Đánh giá: A+: Nhẩy đúng liên tục > 6 lần.
A: Nhẩy đúng liên tục 3-5L.
B: Nhẩy đúng liên tục < 2 L.
2. Trò chơi: "Đi qua cầu"
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi chính thức, thi giữa các tổ, đội nào nhanh, ít phạm quy thì thắng.
- Tập theo tổ.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài và nx. 
 - ĐH 
Tiết 1: Hát nhạc
Tiết 22: Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ
Tập đọc nhạc: TĐN số 6.
I. Mục tiêu.
- Hs hát chuẩn xác bài hát và biết thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs đọc thang âm Đ-R-M-S với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn.
II. Chuẩn bị:
	- Gv : Nhạc cụ quen dùng, chép bài TĐN số 6 ra bảng.
	- HS: Thanh phách, vở chép nhạc.
III. Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giáo viên giới thiệu tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: 
- Hs đứng hát và thể hiện động tác phụ hoạ.
- Hs luyện tập theo nhóm, cá nhân.
Hoạt động 2.
- Mở băng cho hs nghe trích đoạn một vài bài hát hát về mẹ.
- Hs nghe.
b. Nội dung 2.
TĐN số 6.
? Nhận xét bài tập đọc nhạc?
- Nhịp 2.
- Cao độ Đ-R-M-S.
- Hình nốt trắng, đen, móc đơn.
- Đọc cao độ bài hát:
- hs nghe.
- Tập gõ tiết tấu bài.
- Gv gõ :
- Hs gõ theo gv.
- Đọc cả bài và ghép lời.
3. Phần kết thúc.
- Hs hát lại cả bài.
- Từng nhóm hs đọc nhạc và ghép lời ca.
Tiết 5: Kĩ thuật
Đ46: Trừ sâu bệnh, hại cây rau, hoa.
A. Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trường.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
C. Hoạt động dạy học.
I, Ôn định tổ chức, Hát.
II, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
? Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
III, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
? Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Hs nêu
? Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
? Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng giảm. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- bắt sâu.
? Nêu các ưu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
? Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Giữ cho rau sạch, người sr dụng không bị ngộ độc.
? Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.
Tiết 1: Thể dục
 Bài 41:Nhảy dây kiểu chụm hai chânTrò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Lăn bóng bằng tay. 	
2. KN: Yêu cầu nhảy đúng, thuần thục đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
 - Phương tiện: Còi, 2 - 4 quả bóng, 2 em / 1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
 Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cá sĩ số.
 + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Đi đều theo 2 hàng dọc.. 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động: Xoay các khớp.
 G + + + + + 
- ĐHKĐ:
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Bài thể dục RLTTCB:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 - Cả lớp khởi động các khớp.
- Gv nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây.
- Hs đứng tại chỗ bật nhẩy không dây.
- Hs nhẩy dây theo nhóm.
- ĐH: 
- Gv qs nhắc Hs lúng túng.
- Chia3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
2. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- Cho Hs chơi thử. Hs nhắc lại cách chơi. Chơi chính thức thi đua.
- Gv cùng Hs nx khen nhóm thắng cuộc.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đi thường một vòng tròn, thả lỏng.
- Gv cùng Hs hệ thống lại bài và nx. 
- Vn ôn nội dung nhảy dây.
 - ĐH 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc