Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

TIẾT 55 TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; biết đầu biết biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* - HS khá, giỏi : đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
TIẾT 28 CHÀO CƠ
HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 55 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; biết đầu biết biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* - HS khá, giỏi : đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài TĐ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Con sẻ
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 1 )
A. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( Khoảng 1/3 số HS trong lớp )
GV tổ chức, hướng dẫn:
GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV nhận xét, ghi điểm
B. Tóm tắc vào bảng ND các bài TĐ là truyện kể đã học trong chủ điểm “ Người ta là hoa đất” 
GV nhắc HS: Trong chủ điểm “ Người ta là hoa đất” có những bài TĐ nào?
GV chốt: 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật 
Bốn anh tài
Ca ngợi sức mạnh, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Móng Tay Đục Máng, Lấy Tai Tát Nước, yêu tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà
Trần Đại Nghĩa
-GV hệ thống nội dung ôn tập
4. Củng cố, :
-GV cho HS nêu nội dung ôn tập 
-GV giáo dục HS Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Người ta là hoa đất”
5. Dặn dò: 
-Dặn HS về học bài. Chuẩn bị: Ôn tập ( T2 )
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
2-3HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
HS nhắc lại tựa bài 
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ)
- HS xem lại bài khoảng 1-2 phút.
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn h oặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời câu hỏi
HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bốn anh tài
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS làm bài
HS trình bày
HS lắng nghe
HS nêu nội dung ôn tập 
TIẾT 136 TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được một số tính chất của HCN, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, HCN, hình bình hành, hình thoi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/143 
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. 
-GV phát phiếu giao việc cá nhân cho HS
-Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
-Gv nhận xét, chốt kết đúng
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
Cho HS làm bài hình thức tương tự BT1
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình thoi
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Cho HS làm bài vào vở, tính diện tích từng hình
Sau đó kết luận: 
GV chấm bài nhận xét
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
-GV nhận xét cá nhân
4. Củng cố 
GV cho HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.
GV giáo dục Hs Yêu thích học toán. 
5. Dặn dò: 
-Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài: Giới thiệu về tỉ số.
-Nhận xét tiết học
HS hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv
Giải 
Diện tích miếng bìa hình thoi là: 
 (14 x 10) : 2 = 70 (cm 2)
 Đáp số: S = 70 cm 2 
HS nhắc lại tựa bài 
HS đọc yêu cầu
HS nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu cá nhân do GV phát. 
HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
-HS trình bày kết quả 
-HS nhận xét KQ
- Ý 1: Đ
- Ý 2: Đ
- Ý 3: Đ
- Ý 4: S
HS đoc yêu cầu
HS làm bài theo phiếu giao việc cá nhân.
HS sửa bài. 
A) S
B) Đ
C) Đ
D) Đ
HS nêu. HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu và quan sát SGK. 
HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm hình có diện tích lớn nhất. 
HS làm bài. HS sửa bài. 
a/ Hình vuông: 5 x 5 = 25 ( cm2)
b/ Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
c/ Hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2 )
d/ Hình thoi = 12 (cm2 )
KL:+ Diện tích hình vuông là lớn nhất
-HS tự làm bài tập, nêu kết quả
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là: 
18 x 10 = 180 ( m2 )
 Đáp số: 180 m2
HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.
Lắng nghe
TIẾT 55 KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Dụng cụ thí nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/.Ổn định
2/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nd bài học trước.
 +Nêu vai trò của nhiệt đ/v con người, động vật, thực vật ?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất k0 được Mặt Trời sưởi ấm ?
-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 Trong bài ôn tập này chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần vật chất và năng lượng. 
*Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản.
Mục tiêu:Củng cố KT về vật chất và năng lượng.
-GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1, 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
1.So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không ?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không ?
Có
Có
Có hình dạng nhất định không ?
Không
Không
Có
2.Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho thích hợp.
 Đông đặc
Nóng chảy
Ngưng tụ
Bay hơi
NƯỚC Ở THỂ LỎNG
HƠI NƯỚC
-Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời.
-Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung.
 KL:Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là Bay Bay hơi
3/Tại sao ngõ tay xuống bàn ta nghe thấy gõ?
-Câu 4, 5, 6 (tiến hành như câu hỏi 3).
4. Nêu VD vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt.
5. Giải thích tại sao bạn trong H2 có thể nhìn thấy quyển sách.
6.( SGK)
 *Hoạt động 2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”
 Cách tiến hành:
-GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của lớp mình.
Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
+Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
 +Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
 +Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
 +Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
 +Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
 +Sự lan truyền âm thanh.
 +Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
 +Bóng của vật thay đổi vị trí của vật ch.sáng đ/v vật đó thay đổi. 
 +Nước và các chất lỏng ≠ nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 +Không khí là chất cách nhiệt.
-Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước. nhóm đầu được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. -GV nhận xét, cho điểm trực tiếp từng nhóm. 
-Công bố kết quả: Nhóm nào đạt 9, 10 điểm sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí. Nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí cácbôníc, nước tiểu, các chất thải khác.
4/.Củng cố:
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
-GV GD HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với những thành tựu khoa học.
5/Dặn dò:
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước. Âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-NX tiết học.
Hs hát 
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nd câu hỏi 1, 2 trang 110.
-2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi. HS dưới lớp dùng bút chì làm vào VBT.
-Nhận xét, chữa bài 
NƯỚC Ở THỂ RẮN
NƯỚC Ở THỂ LỎNG
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Ta gõ mặt bàn rung động, rung động truềy đến tai , màng nhĩ rung động ta nghe được âm thanh.
-Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
-Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
- Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
HS nêu lại nội dung bài học
TIẾT 28 ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( T1 )
I - MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS).
-Phân biệt được hành vi tôn trong luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè tôn trọng luật giao thông.
 * GDKNS : Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật , Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông . 
II - CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
 1 . pp : Thảo luận nhóm .
2. KT : Động não , trình bày một phút . 
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV : - SGK 
- Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
HS : - SGK
IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2.Bài cũ:Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiết 2 )
-Thế nào là tham gia hoạt động nhân đạo ?
- Kể các hoạt động nhân đạo mà mình đã tham gia ? 
Khi tham gia các hoạt động nhân đạo em có cảm giác như thế nào ? 
+ Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
Các em biết không , chính phủ ta quản lý đất nước bằng các luật . Vậy em nào có thể kể cho c ... hát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
GVNX ghi điểm.
NX chung.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt)
Hoạt động 1: Trò chơi “Nhà khoa học trẻ”
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng các kĩ năng QS, TN.
* Cách tiến hành:
-GV CB phiếu học tập.
-GV NX tuyên dương.
Hoạt động 2: Triển lãm.
* Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiên thức đã học về phần Vật chất và năng lượng.
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến ND phần Vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
GV HD tổ chức: 
- GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm
+ ND đầy đủ, phong phú phản ánh những ND đã học.
+ Trình bày khoa học, đẹp.
+ Thuyết minh rõ ràng, đủ ý.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
GV nhận xét chung, tuyên dương.
-GV HD cho HS thực hành
-GV tổ chức, điều khiển
4. Củng cố, :
-YCHS nêu YCBT
-GD: Yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về học bài, vân dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
+ HS thực hành theo ND / 112 ( ở nhà )
-Chuẩn bị: Thực vật cần gì để sống?
-Nhận xét tiết học.
HS hát.
HS TL CH.
HS nhắc lại tựa bài 
-Đại diện nhóm bốc thăm.
- Các nhóm làm TN , thảo luận sau đó trình bày.
* Làm TN để CM:
+ Nước ở thể lỏng, khi không có hình dạng nhất định.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
+ Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Không khí có thể bị co lại hoặc giãn ra.
+ Sự lan truyền của âm thanh.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt.
+ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm
- Các nhóm tự nhận xét sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của các nhóm
- Nghe các thành viên của nhóm trình bày
* HS trình bày ND thực hành:
“ Quan sát sự thay đổi bóng của chiếc cọc theo thời gian trong ngày”
- HS tập biết ước chừng thời gian trong ngày và phương hướng dựa vào bóng của vật dưới ánh mặt trời.
-HS nêu ND ôn tập
Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013
TIẾT 56 TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT )
TIẾT 140 TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II.CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 2/ 148
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu các bước giải và giải bài cá nhân vào phiếu học tập
GV HS nhận xét, sửa bài
Bài tập 2: ( Dành cho hS khá giỏi)
GV HS nhận xét CN
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ 
Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. 
 Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần 
GV HS chấm bài nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 4: ( Dành cho hS khá giỏi)
GV theo dõi nhận xét cá nhân
4. Củng cố : 
GD: Tính cận thận, chính xác. Vận dụng tính toán trong thực tế.
5.Dặn dò 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-Làm bài trong SGK. 
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
 ? quả
Số cam 
 ? quả 280 quả
Số quýt
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
 280 : 7 x 2 = 80 ( quả )
Số quả quýt đã bán là:
 280 – 80 = 200 ( quả ) 
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
HS nhận xét
Hs nhắc lại tựa bài 
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
+ Các bước giải
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm độ dài mỗi đoạn
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? m
Đoạn 1:
 28 m
Đoạn 2: ?m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 ( m )
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 ( m )
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
 Đoạn 2: 7 m
-HS tự làm bài tập nêu kết quả
+ Ta có sơ đồ:
Số bạn trai 
 ? bạn 12 bạn
Số bạn gái
 ? bạn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 2 = 3 ( phần )
Số bạn trai là:
 12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn gái là:
 12 – 4 = 8 ( bạn )
 Đáp số: 4 bạn trai
 8 bạn gái
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở.
HS sửa bài
 Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ: 
 ?
Số lớn 
 72
Số bé ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 ( phần )
Số lớn là:
 72 : 6 x 5 = 60
Số lớn là:
 72 – 60 = 12
 Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12
-HS tự làm bài tập rồi nêu KQ : 
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5 ( phần )
Số lít nước có trong thùng 2 là:
 180 : 5 x 4 = 144 ( lít )
Số lít nước có trong thùng 1 là:
 180 – 144 = 36 ( lít )
 Đáp số: Thùng 2: 144 lít
 Thùng 1: 36 lít
HS nêu các bước giải của bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
TIẾT 28 ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
I. MỤC TIÊU
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
+HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: Khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
+ GDBVMT: học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh nơi ơ.
+ SDNLTK&HQ: Tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một một ngành nông ngư nghiệp ở nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
- Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía & một số thìa nhỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Duyên hải miền Trung
- Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
- Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa?
- So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu đông?
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung bài cũ
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. ( T1 )
Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt như thế nào?
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải.
GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày.
Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bàn 
GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh.
Cho biết tên các hoạt động sản xuất?
GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
-Kể tên: 
+Các loại cây được trồng:
+Con vật: 
+thuỷ sản:
-GV giải thích thêm:
 +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
 +Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
- Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối?( Dành cho hs khá giỏi)
GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
-Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý)
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt động sản xuất?
+GDBVMT: Theo em cần làm gì đề bảo vệ môi trường sống ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
4.Củng cố,:
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt & khô hạn, người dân miền Trung vẫn cố gắng vượt qua khó khăn, luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng & bán cho nhân dân ở các vùng khác.
*GDSDNLTK&HQ: - Trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm chúng ta cần lưu ý điều gì?
-GV giáo dục HS Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây.
5.Dặn dò: 
-CBB: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 2)
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS trả lời 
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS theo dõi 
HS quan sát
-Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
-HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy)
-HS theo dõi 
-HS đọc ghi chú
-HS nêu tên hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối, 
+lúa mía, lạc, bông, dâu, tằm, nho,
+bò, trâu
+cá, tôm,
-Các nhóm thi đua
Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
-Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.
+ Khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
-Phát triển nghề nông-ngư nghiệp. Vì ở nay gần biển, có đất phù sa
-HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
+ Ta phải trồng cây chắn gió , có biện pháp xử lí chất thải hợp lí
-Cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng khi khai thác cũng như sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho người dân.
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Mỹ Phước, ngày tháng 3 năm 2013
Trần Thị Điệp
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Mỹ Phước, ngày tháng 3 năm 2013
KHỐI TRƯỞNG – K4
Nguyễn Thị Thu Vân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 28(2).doc