Tuần 3
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Mụn: Tập đọc
Bài:Thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ với nỗi đau của bạn
-Hiểu tỡnh cảm của người viết thư:thương bạn ,muốn chia sẻ đau buồncùng bạn.
*GDKNS:
-ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thụng
-Xác định giá trị
-Tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 3 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Mụn: Tập đọc Bài:Thư thăm bạn Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thụng ,chia sẻ với nỗi đau của bạn -Hiểu tỡnh cảm của người viết thư:thương bạn ,muốn chia sẻ đau buồncựng bạn. *GDKNS: -ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thụng -Xỏc định giỏ trị -Tư duy sỏng tạo II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đoc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: . Luyện đọc: - Chia đoạn? GV sửa đọc cho HS, hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: *GDKNS: -ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thụng - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? c, Đọc diễn cảm: -Xỏc định giỏ trị -Tư duy sỏng tạo 4.Củng cố ,dặn dũ - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS đọc bài. - HS chú ý nghe. - Chia làm 3 đoan. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - HS nêu các câu văn trong bài. - HS nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - HS đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. BS Mụn: Toán Bài:Triệu và lớp triệu(tiếp theo) I.Mục tiờu: -Đọc viết được một số số đến lớp triệu -HS được củng cố về hàng và lớp -Bài 1,2,3, II. Chuẩn bị : - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: B. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng và lớp. - Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Yêu cầu viết số đó và đọc số đó. . Luyện tập: Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. Bài 3:Viết các số sau: - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: -Bảng số liệu về giáo dục năm 2003-2004. 4. Củng cố - dặn dò: -Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS quan sát bảng hàng – lớp. 1/- HS nêu yêu cầu. - HS quan sát bảng đọc và viết số. 2/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số theo nhóm 2. 3/- HS nêu yêu cầu của bai. - HS viết số. 4/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2. BS Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2013 Mụn: Luyện từ và câu Bài:Từ đơn,từ phức I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phõn biệt được từ đơn và từ phức -Nhận biết được từ đơn ,từ phức trong đoạn thơ ,bước đầu làm quen với từ điển để tỡm hiểu về từ. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. . Phần nhận xét: Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên thành hai nhóm: Nhận xét. Bài 2: - Từ gồm có mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? 2.3. Phần ghi nhớ: - Nêu ghi nhớ sgk. Luyện tập: Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách giữa các từ. - Nhận xét. Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. Nhận xét. Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - Thế nào là từ phức, cho ví dụ? - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS đọc câu văn ví dụ. - Câu văn này có 14 từ. Có từ có một tiếng và có từ có nhiều tiếng. 1/- HS nêu yêu cầu. - HS sắp xếp từ vào hai nhóm. + Nhóm 1: Nhờ, bạn, lạI. có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. 2/- Từ gồm 1 hay nhiều tiếng. - HS nêu. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ về từ đơn và từ phức. 1/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn thơ. - HS làm bài. 2/- HS nêu yêu cầu của rbài. HS làm bài theo nhóm 2. Tìm và ghi lại từ đơn, từ phức có trong từ điển. 3/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS đọc câu văn đã nêu. BS Mụn:Toán Bài:Luyện tập I. Mục tiêu: -Đọc viết được cỏc số đến lớp triệu -Bước đầu nhận biết được giỏ trị của mỗi chữ số theo vị trớ của nú trong mỗi số *BT 1,2,3abc,4ab II. Chuẩn bị : - Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐGV 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: . Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho HS thảo luận,. - Nhận xét. Bài 2: Đọc số sau. Bài 3: Viết các số sau. - GV đọc các số cho HS viết số. - Nhận xét. Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau. - HD HS kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS 1/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 2/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. 3/- HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720. 4/- Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. BS Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2013 Mụn: Tập đọc Bài: Người ăn xin I. Mục tiêu: -Giọng đọc nhẹ nhàng,bước đầu thể hiện được cảm xỳc,tõm trạng của nhõn vật trong cõu chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. -*GDKNS : - Ứng xử lịch sự tronggiao tiếp -Thể hiện sự cảm thụng -Xỏc định giỏ trị II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: . Giới thiệu bài: . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. . Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - GV sửa đọc cho HS - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó. - GV đọc mẫu toàn bài. . Tìm hiểu bài: -Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy? - Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? -*GDKNS : - Ứng xử lịch sự tronggiao tiếp -Thể hiện sự cảm thụng - Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì? - Nội dung chính của bài? , Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: *GDKNS:-Xỏc định giỏ trị - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc theo nhóm 3. - HS hiểu nghĩa một số từ. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,.. - Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy. - Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông. - Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. - Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. - Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. BS Mụn: TOÁN Bài:Luyện tập I. Mục tiêu: -Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu -Nhận biết được giỏ trị của mỗi chữ số theo vị trớ của nú trong mỗi số *BT 1,2ab,3a,4 II. Chuẩn bị : -Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3. bảng bài tập 4. - Lược đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: . Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau. - Nhận xét. Bài 2: Viết số, biết số đó gồm: - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: - Bảng số liệu thống kê nội dung gì? - Nêu số dân của từng nước trong bảng. - Trả lời các câu hỏi sgk. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: * Giới thiệu lớp tỉ. - GV viết: 1 000 000 000. - Yêu cầu hoàn thành bảng sgk. - Nhận xét. Bài 5: - GV treo lược đồ. - GV giới thiệu cách ghi trên lược đồ: tên tỉnh(thành phố), số dân. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS chữa bài. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - Xác định giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số. 2/HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số: 5 760 342; 5 706 342; 50 076 342; 57 634 002. 3/Nêu yêu cầu của bài. - Quan sát bảng số liệu. - Bảng thống kê dân số một nước vào tháng 12/ 1999. - HS trả lời các câu hỏi sgk. 4/ HS chú ý nghe. - HS hoàn thành bảng. 5/ HS nêu yêu cầu. - HS quan sát lược đồ. - HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố ghi trong lược đồ. BS Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013 Mụn:Luyện từ Bài:MRVT:Nhõn hậu-Đoàn kết I. Mục tiêu: -Biết thờm một số từ ngữ về chủ điểm Nhõn hậu-Đoàn kết;biết cỏch mở rộng vốn từ cú tiếng hiền tiếng ỏc. II. Chuẩn bị : -Bài tập 1. 2 sgk. Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? 3. Dạy học bài mới: . Giới thiệu bài: . Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ: + Chứa tiếng hiền. + Chứa tiếng ác. - Nhận xét, bổ sung. - Giải nghĩa một số từ vừa tìm được, đặt câu với một vài từ đó. Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp. Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau: - chốt lại lời giải đúng. - Em thích câu thành ngữ nào nhật? Vì sao? Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Nhận xét, - Câu thành ngữ, tục ngữ này có thể dùng trong tình huống nào? 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc lòng câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS nêu. 1/ HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. + hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hoà, hiền từ, hiền thục, + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại. ác khẩu, tàn ác, - HS giải nghĩa từ và đặt cậu 2/HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. trao đổi bài trong nhóm 3/HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 4/HS nêu yêu cầu. - HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ. - HS nêu ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ. BS Mụn: Toán Bài:Dóy số tự nhiờn I. Mục tiêu: -Bước đầu nhạn biết về số tự nhiờn,dóy số tự nhiờn và một số đặc điểm của dóy số tự nhiờn -BT 1,2,3,4a II. Chuẩn bị : -Vẽ sẵn tia số như sgk. III. Các hoạt động dạy học : HĐGV 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: . Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Kể thêm một vài số tự nhiên khác . - Sắp xếp số tự nhiên từ bé đến lớn. - Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp xếp theo thứ tự nào? - Nhận biết dãy số tự nhiên. - Điểm gốc của tia số biểu diễn số nào? - Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. . Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. , Luyện tập: Bài 1: Viết số tự nhiên của mỗi số sau vào ô trống. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau: - Cách tìm số tự nhiên liền trước? - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Viết số tự nhiên vào chỗ trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: Viết số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS lấy ví dụ. - HS đọc. - HS nêu thêm một vài số tự nhiên. - HS sắp xếp các số tự nhiên tìm được theo thứ tự. - HS chú ý nghe. - Biểu diến số 0. - Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào ta được số liền sau của số đó. - Không có số tự nhiên lớn nhật. - 0 là số tự nhiên nhỏ nhật. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 1/ HS nêu yêu cầu bài tập. - Ta cộng thêm 1 vào số đó. - HS làm bài. 2/ HS nêu yêu cầu của bài. - Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự nhiên liền trước. - HS làm bài. 3/HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 4/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. BS Mụn:Tập làm văn Bài:Kể lại lời núi, ý nghĩ của nhõn vật I. Mục tiêu: -Biết được hai cỏch kể lại lời núi ,ý nghĩ của nhõn vật và tỏc dụng của nú :núi lờn tớnh cỏch nhõn vật và ý nghĩa cõu chuyện -Bước đầu biết kể lại lời núi,ý nghĩ của nhõn vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cỏch trực tiếp,giỏn tiếp. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: . Giới thiệu bài: . Phần nhận xét: Bài 1: Tìm những câu ghi lại lời nóI. ý nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. Bài 2: Lời nói. ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì? - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận Lời nói. ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể có gì khác nhau? - GV kết luận: + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp. - Ta cần kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật? . Ghi nhớ: - Tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? . Luyện tập: Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: GV kết luận. Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2) - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS nêu. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm và nêu những câu văn ghi lại lời nóI. ý nghĩ của nhân vật cậu bé. 2/ HS nêu yêu cầu. - Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão. - Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà đánh giá được tính nết của cậu. 3/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2. + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của ông lão và cậu bé, + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. - Kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ tính cách của nhân vật. - Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm và nêu đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 1/Nêu yêu cầu của bài. - HS tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn. - Dựa vào dấu câu. 2/ HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. 3/ HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. BS Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Mụn:Tập làm văn Bài:Viết thư I. Mục tiêu: -Nắm chắc mục đớch của việc viết thư,nội dung cơ bản và kết cấu thụng thường của một bức thư -Vận dụng kiến thức đó học để viết một bức thư thăm hỏi,trao đổi thụng tin với bạn *GDKNS: -ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin -Tư duy sỏng tạo II. Chuẩn bị : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HĐGV 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban. - Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? 3. Dạy học bài mới: . Giới thiệu bài: Viết thư. *GDKNS: -ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin . Phần nhận xét: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Đầu thư bạn Lương viết gì? - Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào? - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Theo em nội dung bức thư cần có những gì? . Ghi nhớ sgk. Luyện tập: . Tìm hiểu đề: - Xác định trọng tâm của đề. - Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung: + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn? b. Viết thư: -Tư duy sỏng tạo - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS đọc bài Thư thăm bạn. - HS trả lời. - Viết thư thăm hỏi. động viên, - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nhận xét: + Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - HS thảo luận theo các gợị ý. - HS viết thư. - HS đọc bức thư đã viết. BS Mụn:Toán Bài:Viết số tự nhiờn trong hệ thập phõn I. Mục tiêu: -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phõn. -Nhận biết được giỏ trị của mỗi chữ số theo vị trớ của nú trong mỗi số. *BT 1,2,3 II. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: . Đặc điểm của hệ thập phân: - Hoàn thành bài tập sau: - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó? - Ta gọi đây là hệ thập phân. - Hệ thập phân là gì? . Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào? - GV với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999. ., Luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo mẫu) M: 387 – 300 + 80 + 7. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS lên bảng hoàn thành bài tập. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền với nó. - Có 10 chữ số là: 0,1.2.3.4,5,6,7,8,9. - HS viết: 999, 2006, 685 402 793. - HS nêu. 1/ Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài theo mẫu. 2/ HS nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài. 3/HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. BS
Tài liệu đính kèm: