Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2010

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

3. Thái độ: Giáo dục hs tôn trọng các nhà thám hiểm.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: Từ ngày / 4 " / 4 / 2009
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Tiết 59:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
3. Thái độ: Giáo dục hs tôn trọng các nhà thám hiểm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ HD luyện đọc. 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2,3 Hs đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc.
GV: Hướng dẫn đọc
HS: 1 Hs khá đọc toàn bài; Chia đoạn
1P
10P
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
HS: Đọc nối tiếp: 2 lần 
GV: Nghe, kết hợp sửa phát âm. kết hợp giải nghĩa từ: Man tan, sứ mạng (SGK)
HS: Luyện đọc theo cặp; 1 cặp đọc trước lớp.
GV: Đọc mẫu cả bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS: Đọc thầm toàn bài, lần lượt trả lời.
10P
CH: Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
GV: Giảng từ: Thám hiểm.
có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
CH: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
GV: Giảng từ: Thủy thủ.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển...
CH: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
HS: Trao đổi cặp, chọn câu trả lời đúng
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh....
CH: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
CH: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
CH: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích...
CH: Nêu ý nghĩa của bài?
ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh,, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
8P
HS: Đọc nối tiếp bài. Nêu cách đọc bài:
GV: Trưng bảng phụ, HD luỵên đọc đoạn 2,3:
HS: Luyện đọc theo cặp. Thi dọc
GV: Cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
4. Củng cố: (2P)
CH: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? (Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích...)
GV: Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: (1P)
 - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 60.
.
Toán Tiết 145
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2. Kĩ năng: Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ bảng BT 1
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HS: Đọc bài toán.
GV: Treo bảng hướng dẫn.
HS: Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
GV: Cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
1P
28P
Bài 1 (152)
Hiệu 2 số
TSố của 2 số
Số bé
Số lớn
15
30
45
HS: đọc đề bài. Trao đổi cách giải. Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
36
12
48
Bài 2 (152).
 Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất
GV: Cùng hs nx, chữa bài.
Ta có sơ đồ: 
 ? 738
Số t.2:
Số t. 1:
 ?
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
HS: Làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
 GV: Thu vở chấm một số bài.
Bài 3.(152). 
 Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
GV: Cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
Bài 4 (152)
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
GV: Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
HS: Thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt bài làm đúng.
 Bài giải
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 
 840 :(3 + 5) 3 =315(m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là: 
 840 – 315 = 525(m)
 Đáp số: 315 m và 525 m 
4. Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Về nhà trình bày bài 4 vào vở.
Khoa học Tiết 59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết: Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
2. Kĩ năng: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên và biết chăm sóc cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh cây thật, lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2 hs giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau.
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV: Tổ chức hs làm việc theo N4.
1P
15P
HS: Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d; trao đổi theo câu hỏi:
CH: Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, 
chậm lớn.
CH: Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
CH: Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
GV: Nhận xét, chốt ý đúng
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
13P
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
CH: Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
CH: Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phốt pho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
CH: Những loại cây nào cần nhiều Ka-li hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
CH: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
CH: Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
CH: Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
GV: Nhận xét, kết luận.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
KL: Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Trong trồng trọt, nếu biết bón đủ phân đúng lúc, đúng cách sẽ cho thu hoạch cao
4. Củng cố: (2P)
CH: Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật? (Trong trồng trọt, nếu biết bón đủ phân đúng lúc, đúng cách sẽ cho thu hoạch cao)
GV: Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò. 
 - Về nhà học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
Lịch sử Tiết 30
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được tác dụng của các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
2. Kĩ năng: Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu câu hỏi ( HĐ 1)
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Kể lại trận Đống Đa? 
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Quang Trung xây dựng đất nước
GV: Chia nhóm, phát phiếu, giao việc.
HS: Đọc sgk, trao đổi trả lời trong nhóm. 4. Đại diện trình bày.
CH: Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
CH: Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
CH: Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
GV: Kết luận, chốt ý trên.
Hoạt động 3: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
CH: Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
CH: Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
GV: Kết luận, chốt ý trên.
HS: Đọc ghi nhớ bài.
1P
18P
(8P)
10P
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân
- ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- TD: khuyến khích ND học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá d.tộc.
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước
4.Củng cố: (2P)
CH: Vì sao vua Quang Trung xác định: Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?( Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn.  giúp nước)
GV: Nhận xét tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31. 
5. Dặn dò: (1P)
Về nhà học bài, chuẩn bị  ... n đằng trước.
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột.
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
CH: Những câu miêu tả nào em cho là hay?
HS: Tiếp nối nhau nêu.
GV: Treo tranh, ảnh các con vật
HS: Quan sát. Viết lại kết quả quan sát vào nháp. Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
GV: Nhận xét chung:
Bài 3 (119)
VD: Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
 Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
 Cái đầu
tròn tròn
 Hai tai
dong dỏng, dựng đứng
 Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
 Bốn chân
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất
 Cái duôi
dài, thướt tha, duyên dáng.
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: HD Hs làm bài vào nháp 
HS: Nhớ lại làm bài và tiếp nối nhau nêu miệng 
Bài 4 (120).
QS và miêu tả các HĐ thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên.
GV: Cùng hs nx, khen hs miêu tả HĐ của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
4.Củng cố:(2P) 
CH: Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? (Bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần)
GV: Hệ thống ND bài- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:(1P)
 - Về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích.
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
.........................................
Thứ năm ngày 15 tháng năm 2010
Toán: Tiết 148
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất
2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ : Vẽ bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? (Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là 10 000 cm ) 
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiêụ bài toán 1.
1P
10P
GV: Treo bản đồ, ghi đề toán.
HS: Đọc lại đề.
CH: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
CH: Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
- Tỉ lệ 1: 300
CH: 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
CH: 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2 cm x 3 cm = 6 cm.
GV: Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp.
HS: 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt bài đúng
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
 600 cm = 6m
 Đáp số : 6m
GV: Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại.
HS: Làm bài
GV: Nhận xét, chốt bài đúng
Bài toán 2:Làm tương tự bài 1.
 Bài giải
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 =102000000(mm )
102 000 000 = 102 km
 Đáp số: 102 km.
Hoạt động 3: Luyện tập.
HS: Đọc yêu cầu bài
18P
Bài 1 (157).
GV: Kẻ bảng. Hướng dẫn.
HS: Làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
GV: Nhận xét chung, chốt bài đúng.
Đáp án: Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 45 000 dm; 
100 000 mm.
GV: HD tìm hiểu bài toán.
HS: Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa.
GV: Thu chấm chữa bài.
HS: Cả lớp làm vào vở và 1 hs lên bảng làm.
GV: Nhận xét, chữa bài
Bài 2 (157) 
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
 800cm = 8m
 Đáp số : 8m
Bài 3 (157) (HS K-G)
Làm tương tự bài 2.
Bài giải
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
 Đáp số: 675 km
4. Củng cố: (2P) 
GV: Hệ thống ND bài- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) - Về nhà làm lại bài tập 1
 ...................................................................................................
Luyện từ và câu : Tiết 60
Câu cảm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm
2. Kĩ năng: Biết đặt và sử dụng câu cảm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nhớ
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2,3 Hs đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Phần nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
HS: Thảo luận trả lời :
GV: nhận xét chung chốt ý đúng.
CH: Cuối câu trên có dấu gì?
1P
13P
Bài 1,2,3 (120)
Câu: Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
+ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo.
Câu: A! Con mèo này khôn thật!
+ Thể hiện sự thán phục, sự khôn ngoan của con mèo.
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
CH: Câu cảm dùng để làm gì?
CH: Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
- Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc Phần ghi nhớ (SGK)
Ghi nhớ: Câu cảm là dùng câu bộ lộ cảm xúc....cuối câu cảm thường có dấu chấm than.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
GV: HD cách làm bài.
15P
Bài 1 (121)
HS: Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
GV: Cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
HS: Đọc yêu cầu bài
Bài 2 (121)
GV: HD cách làm
HS: Lần lượt hs nêu từng tình huống
GV: Cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm.
HS: Đọc yêu cầu bài. Trao đổi theo cặp. Phát biểu.
VD: 
a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!..
Bài 3 (121) 
a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
GV: Nhận xét,chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống ba câu cảm đó.
b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
4. Củng cố: (2P)
CH: Câu cảm dùng để làm gì? Trong câu cảm thường, thường có những từ ngữ nào? (Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật)
GV: Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: (1P) - Về nhà tự đặt 3 câu cảm vào vở. Chuẩn bị bài sau.
.....................................................................................................................
Chính tả: (Nhớ - viết) Tiết 30
Đường đi sa pa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi
2. Kĩ năng: Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
3. Thái độ: Giáo dục hs giữ vở sạch , chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu học tập (BT2a)
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2 hs lên bảng viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình,lớp nx, bổ sung
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
1P
20P
HS: 2 em đọc thuộc lòng đoạn văn 
CH: Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào?
-thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
HS: Tìm và đọc từ dễ lẫn, cả lớp luyện 
VD: thoắt cái, khoảnh khắc, 
viết.
GV: Hướng dẫn cách trình bày.
HS: Cả lớp viết bài vào vở. đổi chéo vở soát lỗi
GV: Thu một số bài chấm, nhận xét.
mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
Hoạt động 3: Bài tập.
HS: Đọc yêu cầu
8P
Bài 2a (115)
GV: Kẻ lên bảng, HD làm.
HS: Làm bài vào phiếu theo N2. Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp nx
GV: Cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
ưa
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nước, dong dỏng,..
cơn dông,(hoặc cơngiông) 
dựa, dừa, dứa,.. 
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
GV: Chép đề bài lên bảng
HS: Tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
GV: Cùng hs nx chung, chốt bài đúng
Bài 3 (116) Lựa chọn bài 3a.
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
4. Củng cố: (2P)
GV: Hệ thống ND bài- Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: (1P) - Ghi nhớ các từ để viết đúng.
...................................................................................................................
Âm nhạc:
Đ/C Linh dạy
.................................................................................................................
Thể dục: 
Đ/c Thảo dạy
................................................................................................................
Hoạt động ngoài giờ: Bài 22
Con đường thân thiện với môI trường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Góp phần hình thành và nâng cao nhận thức của hs về các hành động thân thiện với môi trường.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát,vận đọng và những thao tác khéo léo trong phạm vi nhỏ.
3. Thái độ: Giáo dục hs thân thiện với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Sân chơi.
HS: 1 hộp sắt đựng đầy cát
III. Hệ thống làm việc:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Trò chơi
GV: Nêu cách chơi, luật chơi.
HS: 1 HS chơi thử.
GV: Chia tổ chơi.
HS: cả lớp tham gia chơi.
GV: Tổng kết đội thắng, đội thua.
1P
28P
Cách chơi: Tại vạch xuất phát, đứng 1 chân nhảy lò cò, dùng dép (hoặc giầy) đá miếng gỗ vàoo trong sân chơi.
- Nếu miếng gỗ rơi đúng vào ô thân thiện với ô môi trường thì HS đó được phép di chuyển, phải nhảy lò cò lần lượt vào các ô thân thiện và tiếp tục đá miếng gỗ đến khi nào về đích thì hoàn thành. Sau khi về đích nhanh chóng đem miếng gỗvề vạch xuất phát để bạn tiếp theo chơi.
 - Nếu miếng gỗ rơi vào ô không thân thiện thì phải nhặt miếng gỗ quay về vạch xuất phát cho bạn khác chơi.
- luật chơi: HS chỉ được phép dùng chân nhảy lò cò để đá miếng gỗ và chỉ nhảy vào ô thân thiện với mt.
- Các ô thân thiện là: Tiết kiệm nước, nhặt rác, chăm sóc cây, tưới nước, trồng cây.
- Các ô không thân thiện: Xả nhiều nước, vẽ lên tường, xả rác,ngắt hoa, bẻ cành.
IV. Củng cố(2P) 
GV: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:(1P) 
.............................................................................................................................................
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
.........................
Nhận xét của tổ - chuyên môn.
Tổ chuyên môn
Ban giám hiệu
........................
........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 - ngoan lop 4.doc