VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk)
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật.
3. Giáo dục:
- Hs luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học.
TUẦN 32: Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày giảng: Thứ 2/15/4/2013 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật. 3. Giáo dục: - Hs luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC. 3’ - ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GTTT, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc:13’ - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn ) +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. +Đ3: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. + TCTV cho hs - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: 13’ - Đọc thầm đoạn 1 trả lời : + Em hãy nêu những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - Đọc thầm phần còn lại trả lời: ? Kết quả của viên đại thần đi du học? ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ? Tìm ý chính đ2,3? ? Nội dung của bài cho ta nói lên điều gì? 4. HDHS đọc diễn cảm: 8’ - Gọi hs đọc lại toàn bài ? Câu chuyện này đọc với giọng như thế nào? +HD đọc diễn cảm. +Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc truyện theo hình thức phân vai: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào? - Treo đoạn cần luyện đọc Đ2,3. - Gv đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Hệ thống nd. - Nhận xét giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2 hs thực hiện - Nhận xét - Nghe - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nhận xét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ảo não, ỉu xìu, ... - Đọc lần 2 , đọc chú giải. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1, trao đổi cặp trả lời, Nhận xét. + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. - 1hs nêu - 1hs đọc Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm Đ2,3 trả lời. + Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. + Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - 2hs nêu - 2hs đọc Ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại + ý 3: hy vọng mới của triều đình. - 2hs nêu. ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - 1 hs đọc + Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. - Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...) - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - Nghe - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Khoa học: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 4: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs biết đặt tính và nhân(với các số có không quá 3 chữ số), chia(số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số) các số tự nhiên, Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Biết so sánh số ự nhiên.Làm bài1, 2, 4. 2. Kĩ năng: - Nhớ lại kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. - Bảng nhóm, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC. 3’ ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. 34’ Bài 1: Đặt tính rồi tính - Đọc yêu cầu - Cho hs làm cá nhân – lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa: Bài 2: Tìm x - Yc nêu quy tắc “tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” - Cho làm bài cá nhân. - Nhận xét, chữa: Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. - Đọc yêu cầu - 2 hs lên bảng – lớp làm vở - Nhận xét Bài 4: - Cho hs điền dấu nối tiếp. - Nhận xét, chữa: Bài 5 - Cho hs đọc yc, nêu tóm tắt. - Cho 1 hs lên bảng – lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa: C. Củng cố dặn dò. 2’ - Hệ thống nội dung - Nhận xét giờ học - BTVN: ý còn lại của bài 1. - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải thích. - Nhận xét - Nghe - Đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở, 4hs làm bảng nhóm. a. 2057 428 b. 7368 24 13 498 32 x 13 x 125 168 307 69 421 6171 2140 0 58 2057 856 26 26741 428 53500 - Nhận xét, bổ sung. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. a. 40 x X = 1400 b. X : 13 = 205 X = 1400: 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2 665. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu - 2 hs lên bảng – lớp làm vở - Nhận xét a x b = b x a a : 1 = a (a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1 (a khác 0) a x 1 = 1 x a 0 : a = 0 (a khác 0) a x (b + c) = a x b + a x c - Thi điền dấu nối tiếp. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11 > 280 320 : (16x2) = 320 : 16 :2 1600 :10 < 1006 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 - Nhận xét, bổ sung. Bài 5 - 1hs đọc - Hs khá giỏi làm. Bài giải. Số lít xăng cần tiêu hao để xe tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. - Nghe - Thực hiện. Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I.Mục tiêu: - Ôn luyện đọc diễn cảm bài văn. - Hs đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC: B.Bài mới: 1.GTB: 2.HD học sinh luyện đọc và làm bài tập: Bài 1: LuyÖn ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n víi giäng nhÑ nhµng, nhÊn giäng ë c¸c tõ ng÷ béc lé c¶m xóc cña t¸c gi¶ vµ tõ ng÷ miªu t¶ vÎ ®Ñp cña chuån chuån níc (VD : ¤i chao, ®Ñp lµm sao, lÊp l¸nh, máng nh giÊy bãng, long lanh nh thuû tinh,...) : ¤i chao ! Chó chuån chuån níc míi ®Ñp lµm sao ! Mµu vµng trªn lng chó lÊp l¸nh. Bèn c¸i c¸nh máng nh giÊy bãng. C¸i ®Çu trßn vµ hai con m¾t long lanh nh thuû tinh. Th©n chó nhá vµ thon vµng nh mµu vµng cña n¾ng mïa thu. Chó ®Ëu trªn mét cµnh léc võng ng¶ dµi trªn mÆt hå. Bèn c¸nh khÏ rung rung nh ®ang cßn ph©n v©n. Bài 2: a) Ghi l¹i 3 tõ l¸y miªu t¶ vÎ ®Ñp cña con chuån chuån níc trong ®o¹n v¨n ë bµi tËp 1. (1) ............................. (2) ............................ (3) ............................ b) Ghi dÊu ´ vµo « trèng tríc c©u cã dïng tr¹ng ng÷ : ¨ Chó chuån chuån níc ®Ëu trªn mét cµnh léc võng ng¶ dµi trªn mÆt hå. ¨Trªn cao, chó chuån chuån níc bay lîn tung t¨ng cïng ®µn cß tr¾ng. ¨ Díi tÇm c¸nh chó b©y giê lµ luü tre xanh r× rµo trong giã. 3.Củng cố, dặn dò: - Gvnx giờ học. - Hs về nhà luyện đọc và làm bài tập. - Nghe. - Hs luyện đọc theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Hs làm bài tập theo yêu cầu. - Nghe. Ngày soạn: 15/4/2013 Ngày giảng: Thứ 3/16/4/2013 Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( Tiếp theo). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. Làm bài 1,2, 3, 4. 2. Kĩ năng: - Nhớ lại kiến thức đã họ vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. - Bảng nhóm, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC. 3’ ? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ? - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. 34’ Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yc mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n. - Yc các nhóm trình bày, nxét chéo. - Nhận xét chữa: Bài 2: Tính - Cho hs làm bài theo cặp - Nhận xét, chữa: Bài 3: - Cho 3 hs lên bảng làm. - Nhận xét, chữa. Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nhận xét, chữa: Bài 5 - Đọc yêu cầu - Hd và yêu cầu hs thực hiện. - Nhận xét – đánh giá. C. Củng cố dặn dò. 2’ - Hệ thống nội dung - Nhận xét giờ học - Yc về làm ý còn lại. - 3 hs nêu - Nhận xét - Nghe - Làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm một phép tính. - Trình bày - Nhận xét. - Với m = 952, n=28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m - n= 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 Với m = 2006 ; n = 17 thì m + n = 2006 + 17 = 2023 m - n = 2006 - 17 = 1989 m x n = 2006 x 17 = 34 102 m : n = 2006 : 17 = 118 - Làm bài theo cặp. - Trình bày. - Nhận xét. a. 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147 29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336 =1 814 b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529. (160 x 5 – 25 x 4):4 = (800 - 100) :4 = 700 : 4 = 175 - 3 Hs lên làm a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = 24 x (18 : 9) = 24 x2 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (5 x 2) = 328 x 10 = 3280 - 1hs đọc - Lớp làm vào vở, 1hs làm bảng phụ. - Nxét, bổ sung. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. - Đọc yêu cầu - Thực hiện Bài giải Số tiền mẹ m ... Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 12’ - N4 hoạt động. - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Đại diện nhóm trình bày, - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Nghe -Thực hiện Tiết 3: Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảoc lớn của VN trên bản đồ(lược đồ); vịnh bắc bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. + Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta; vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. + Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. Đánh bắt và nuôi trồng truỷ sản. 2. Kĩ năng: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. Và trả lời câu hỏi chính xác. 3. Giáo dục: - Tự hào về đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học. Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC. 3’ ? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta? - Nhận xét – đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. 2. Vùng biển Việt Nam. 15’ Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? ? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... HĐ2: Đảo và quần đảo.15’ Cách tiến hành: ? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính? ? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: Kho muối vô tận nhièu hải sản, khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bài biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và XD các cảng biển. Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. - Cho Hs đọc ghi nhớ bài. C. Củng cố dặn dò. 2’ - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33. - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Lắng nghe - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: - Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung. + Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,... + Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.) - 2hs nhắc lại + Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. + Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. + Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. + Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. + Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch. - Hs khá giỏi trả lời. - Lắng nghe - 2hs đọc - 2hs nhắc lại - Nghe, thưc hiện Tiết 4: Kĩ thuật. LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. 2. Kỹ năng: - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. 3. Giáo dục: - Yêu thích môn học, tự giác học bài. II.Chuẩn bị. - Mẫu ô tô tải, bộ lắp ghép. III.Các HĐ dạy học. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC. 3’ - KT sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét – đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. 2. HD thao tác kĩ thuật. 13’ - Cho hs qsát mẫu ô tô tải lắp sẵn. - HD hs qsát kĩ từng bộ phận hỏi: ? Để lắp được ô tô tải cần có bao nhiêu bộ phận? - GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế. a. HD chọn các chi tiết. - GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng sgk cho đúng, đủ. - HD xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. b. Lắp từng bộ phận. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. ? Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? Lắp ca bin. - Yc qsát H3 hỏi: Hãy nêu các bước lắp ca bin? Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe. - Gọi hs lên lắp. 3. Lắp ráp xe ô tô tải.17’ - HD lắp ráp theo các bước sgk. - KT sự chuyển động của xe. d.HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. - Yc bộ phận nào lắp sau thì tháo trước. C. Củng cố dặn dò. 2’ - Nxét giờ học. - Yc về xem lại các bước lắp. - CB bai sau. - Đặt đồ dùng lên bàn. - Nhận xét - Lắng nghe - Qsát + Để lắp được ô tô tải cần 3 bộ phận: Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thùng xe và trục bánh xe. - Nghe - Chọn chi tiết theo nhóm. - Lắp theo nhóm. + Ta cần lắp 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin. + 4 bước - 1hs lên lắp. - Tháo các chi tiết. - Nghe Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT TUẦN 32 Tiết 4:Âm nhạc. HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN: KHĂN QUÀNG THẮP SÁNG BÌNH MINH I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết hát theo giai điệu và lời ca bài Ơn người trồng hoa. Hát đúng những tiếng có luyến. 2. KN: - Hát đúng nhạc và lời bài hát. 3. GD: - Yêu thích môn học, tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị. GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. b.Dạy hát bài Ơn người trồng hoa: 27’ - Chép bài hát lên bảng. - GV giới thiệu thêm về bài hát. - GV hát mẫu 1lần. - Cho hs đọc lời ca. - Dạy hát từng câu. - Cho hs ghép các câu dần đến hết bài. - Cho hát theo tổ, bàn, dãy bàn. - Cho hs luyện hát cá nhân. - Cho hs xung phong hát đơn ca tại lớp. (mỗi em hát một lần) - HD lớp theo dõi nhận xét. - Cho hs hát kể hợp gõ đệm theo nhịp - Cho cả lớp hát lại 1 lần. 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Nxét giờ học - Yc về hát lại . - CB bài sau. - Cả lớp. - Nghe - Nghe - Cả lớp đọc - Học hát. - Hát theo tổ, bàn. - Hát cá nhân - Thi hát. - Nxét. - Hát gõ đệm theo nhịp. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Đạo đức Dành cho địa phương VƯỢT QUA KHÓ KHĂN ĐỂ ĐẾN TRƯỜNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận thức được: Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng bỏ học. ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. 2. Kĩ năng : - Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ không bỏ học. 3. Giáo dục : - Đồng tình ửng hộ những hành vi hiếu học và phê phán những hành vi bỏ học. - Có ý trí, quyết tâm, tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập, cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Bài hát: Đi học. Phiếu bài tập(HĐ2). III. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 2’ - Cho lớp hát bài hát. 3.Bài mới. a.GTB: 1’ - Bằng lời. b.HĐ1: Tìm hiểu “Truyện về Seo May” 10’ *MT: Biết ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. - Yc hs đọc trưỵện - Giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi: 1.Bố của Seo May đến trường để làm gì? 2.Câu nói nào chứng tỏ Seo May không muốn nghỉ học? 3.Theo em, vì sao Seo May không muốn nghỉ học? - Kết luận: - Thảo luận cả lớp: Em đã học tập được điều gì ở bạn Seo May? - Yc hs đọc ghi nhớ. HĐ2:Bày tỏ ý kiến. 9’ *MT: Nhận biết và tán thành những hành vi và việc làm đúng và không tán thành những việc làm sai. *Phát phiếu bài tập. - HD hs yêu cầu bài 1: Bày tỏ ý kiến bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống phù hợp. - Kết luận: +Tán thành ý kiến: c +Không tán thành ý kiến:a,b. HĐ3:Trò chơi “Đặt tên cho tranh”10’ - Phát cho mỗi nhóm 3 bức tranh giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của tranh và đặt tên cho tranh. - Nxét tuyên dương nhóm đặt tên tranh hay. 4.Củng cố dặn dò 3’ - Nxét tiết học. - CB bà sau: Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, thông tin,..về một số HĐ của trường lớp. - Cả lớp hát bài: Đi học. - Nghe - 1hs đọc, lớp nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - Nhắc lại. - Seo May đã gặp một số khó kgăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ học vì bạn hiểu rằng đi học biết cái chữ thì sau này đỡ khổ. - Cả lớp ý kiến. - 2hs đọc - Làm bài tập. - Chữa và giải thích lí do. - Nxét trao đổi bổ sung. - Nhắc lại. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm giới thiệu tranhvà tên tranh, giải thích lí do đặt tên tranh. - Nxét, bình chọn, đặt tên khác cho tranh. - Nghe - Thực hiện. Tiết 5: SINH HOẠT Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007 ( Nghỉ – Ngày giỗ tổ Hùng Vương- Dạy đẩy ) Tiết 5: KĨ THUẬT: Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. - Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học. - Xe đẩy hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học. 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn: - Lớp quan sát kĩ từng bộ phận. ? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận? - Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì? - Dùng xe chở hành lí... 3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết. - Chọn các chi tiết theo sgk. - Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: *Lắp giá đỡ trục bánh xe: ? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi? - ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe. - Gv lắp lại : - Hs quan sát. * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ: - Hs quan sát hình 3 sgk/89. - Gv lắp : - Hs quan sát. * Lắp thành sau xe, trục xe. - Hs quan sát hình 4- sgk/89. - Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này? - 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung. * Lắp ráp xe đẩy hàng: - Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung. - Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe. - Lớp quan sát, nx. c. Tháo các chi tiết: - Gv hướng dẫn hs cách tháo : - Hs quan sát. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe đẩy hàng.
Tài liệu đính kèm: