TẬP ĐỌC
BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I . MỤC TIÊU
- Biết đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
* GDKNS: - KN kiểm soát cảm xúc
- KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 34 30/4/2012 – 04/5/2012 Thứ ngày Tiết Môn T Ct Bài dạy ND Điều chỉnh Hai 30/4 1 T.Đọc 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ (GDKNS). 2 Toán 166 Ôn tập về đại lượng (tt). 3 K.Thuật 34 Lắp ghép mô hình tự chọn (tt). 4 Đ.Đức 34 Dành cho địa phương. Ba 01/5 1 C.Tả 34 Nghe-viết: Nói ngược. 2 L.Sử 34 Ôn tập. 3 Toán 167 Ôn tập về hình học. 4 K.Học 67 Ôn tập: Thực vật và động vật. 5 T.Dục Tư 02/5 1 LTVC 67 MRVT: Lạc quan – Yêu đời. 2 K.Chuyện 34 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 3 Toán 168 Ôn tập về hình học (tt). 4 Đ.Lí 34 Ôn tập. Không yc hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu 5 T.Dục Năm 03/5 1 T.Đọc 68 Ăn “mầm đá”. 2 TLV 67 Trả bài văn miêu tả con vật. 3 Toán 169 Ôn tập về tìm số trung bình cộng. 4 K.Học 68 Ôn tập: Thực vật và động vật (tt). 5 LĐCI Sáu 04/5 1 LTVC 68 Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. Không dạy phần n x và g n, phần l t chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì . 2 TLV 68 Điền vào giấy tờ in sẵn. 3 Â.Nhạc 4 M.Thuật 5 Toán 170 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 6 SHL Phần ký duyệt Tổ phó Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I . MỤC TIÊU - Biết đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. * GDKNS: - KN kiểm soát cảm xúc - KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS 1 . Khởi động 2 .Bài cũ : Con chim chiền chiện - Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài - GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc: - GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm sai. + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm cả bài * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành 5 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. N1+ 3: Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? N2+4:Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? N3+6:Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất. - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài -GV đọc diễn cảm đoạn“Tiếngcười .mạch máu” . GV HD cách đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho các em 4 . Củng cố : Tiếng cười có tác dụng gì? 5. Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện - GV nhận xét tiết học. Hát 2 HS đọc và TLCH của bài HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài + Giải nghĩa từ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - HS nghe Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. * Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. * Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. * Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. + Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất. + Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - Chú ý lắng nghe . ------------------ --------------- Tiết 2: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - Bt cần lm ( Bi 1 , 2 v 4 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, phiếu học tập - SGK.Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài 5 làm ở nhà Kể tên các đơn vị đo thời gian từ lớn đến bé? 1thế kỉ = năm? 1ngày = giờ? 1giờ = phút? 1phút = giây? - GV chấm 5 vở, nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động 2: HD luyện tập Bài tập1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học. -GV cùng HS nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần? -Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại. -Yêu cầu các HS làm bài vào phiếu -GV cùng HS nhận xét Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 1tạ = ..kg Yêu cầu HS làm bài vào vở -GV chấm một số vở - nhận xét 4.Củng cố : Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 5.Dặn dò: Về học bài, Làm bài 2c trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học. -GV nhận xét tiết học Hát -1 HS lên bảng sửa bài Ta có 10 < 15 < 18 < 20 -Vậy c là ý đúng vì 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các thời gian đã cho -HS nhận xét bài bạn -HS nhắc tựa bài -HS đọc yêu cầu bài -4HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi nhxét. 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 1000cm2 1dm2 =100cm2 HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: HS làm bài vào phiếu + 2em làm bảng phụ a) 15m2 = 150 000cm2 m2 = 10dm2 103m2 = 10 300dm2 dm2 =10 cm2 2110dm2=211000cm2 m2=1000cm2 b) 500cm2 = 5dm2 1cm2 =dm2 1300dm2 = 13m2 1dm2 =m2 60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2 - HS đọc yêu cầu của bài ghi tóm tắt và làm bài vào vở + 1 HS giải vảo bảng phụ. Bài giải Diện tích thửa ruộng là: 64 x 25 = 1600 ( m2 ) Số thóc thu hoạch được trên thửaruộng là: 1600 x = 800 (kg) 800kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét - HS chú ý lắng nghe . ------------------ --------------- Tiết 3: KĨ THUẬT BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU: -Chọn được cac chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . -Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. -SGK . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS .Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài mới a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo Hát -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS lắng nghe . -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn các chi tiết. -HS lắp ráp mô hình. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS lắng nghe. ------------------ --------------- Tiết: 4 ĐẠO ĐỨC BÀI: ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu : - KT: Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT. - KN: Nêu và làm được những việc phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - TĐ : Tích cực tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.Không đồng tình với những hàmh vi làm ô nhiễm môi trường.Biết nhắc nhở bạn bè ,người thân cùng mọi người BVMT. II. ĐỒ DÙNG : Dụng cụ làm vệ sinh, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: -Tại sao môi trường bị ô nhiễm ? -Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? -Nhận xét,biểu duơng B.Bài mới: 1.Giới thiệu ,nêu mục tiêu 2.Hướng dẫn hs thực hành: HĐ1: Liên hệ thực tiễn -Yêu cầu hs quan sát và nh.xét vệ sinh lớp học hôm nay -Theo em những rác đó do đâu mà có ? HĐ2: Tổ chức cho hs tổng vệ sinh lớp học - Nêu yêu cầu nhiệm vụ + giao việc cho các nhóm -Quán xuyến +nhắc nhở hs -H.dẫn nh.xét, đánh giá kết quả sau khi làm vệ sinh -GVnh.xét, đánh giá kết quả sau khi làm vệ sinh *Liên hệ + giáo dục hs luôn giữ gìn vệ sinh lớp học bằng các việc làm hằng ngày HĐ3: Hoạt động nhóm -Nêu yêu cầu : Hãy nêu các việc làm để bảo vệ môi trường ở gia đình, ở trường,lớp và địa phương. - Phân nhóm, giao nh.vụ, th.gian thảo luận - Gọi các nhóm trình bày kết quả th.luận -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét+ biểu dương -Chốt lại các việc làm để giữ gìn , BVMT *Dặn dò : Luôn thực hiện các việc làm để *BVMT ở trường,lớp và địa phương. Nh.xét tiết học ,biểu dương -Vài HS trả lời - Lớp thdõi, nh.xét -Th.dõi, lắng nghe -Quan sát + lần lượt vài hs nh.xét vệ sinh lớp học hôm nay - Nối tiếp trả lời-Lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, lắng nghe - Thực hành làm vệ sinh lớp học theo nhóm (quét lớp,lau bàn ghế, cửa sổ, quét màng nhện, tưới nước các chậu cây trong phòng học,) - Nối tiếp đánh giá-Lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, lắng nghe + biểu dương -Theo dõi+ tiếp thu -Th.dõi, lắng nghe -Th.luận nhóm 4 (5’) + ghi lại kết quả th.luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả th.luận - Lớp th.dõi, nh.xét, bổ sung -Theo dõi+ tiếp thu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương ************************************************************ Thứ ba, ngày 01 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) BÀI: NÓI NGƯỢC ... 2. Bài cũ: Ôn tập về thực vật và động vật -GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp GV gọi một số HS trả lời câu hỏi gợi ý trên. Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác GV hỏi cả lớp: Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt Chuỗi thức ăn là gì? Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất GV Kết luận. 4.Củng cố -HS nhắc lại nội dung ôn tập? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Ôn tập HKII -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Hát -HS trả lời -HS nhận xét -HS nhắc tựa bài. HS quan sát các hình trang 136, 137 -H7: Người đang ăn cơm và thức ăn. H8: Bò ăn cỏ. H9:các loài tảo- Cá - Cá hộp (thức ăn của người) HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với bạn. Một số HS trả lời Dưới dây là về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp) Cỏ Bò Người -Việc săn bắt thú rừng,phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật,môi trường sống của ĐV,TV bị tàn phá + .ảnh hưởng đến sự sống toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn + Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. + Vai trò của thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh.hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. - 3 HS đọc tóm tắt bài - Chú ý lắng nghe . ------------------ --------------- Tiết 5: LĐCI ************************************************************ Thứ sáu, ngày 04 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: LUYỆN TỪ CÂU BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( TL câu hỏi Bằng gì ? với cái gì ? – ND ghi nhớ ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện ( BT 2 ). * CV 5842: Không dạy phần Nhận xt, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu trạng ngữ gì) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); 2 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). 2 băng giấy. Tranh ảnh vài con vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: MRVT: Lạc quan –Yêu đời. GV kiểm tra 2 HS: GV nhận xét Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TN trong các câu văn GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa GV nhận xét. Củng cố : Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi nào? 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài và chuẩn bị bài: Ôn tập CKII GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS Hát Mỗi HS làm lại BT3. HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TN chỉ phương tiện trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. + Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. + Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian .nổi tiếng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện. HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn văn có TN chỉ phương tiện. Cả lớp nhận xét. 1HS trả lời – HS khác nhận xét - Chú ý đáp . ------------------ --------------- Tiết 2: TẬP LÀM VĂN BÀI: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. SGK , Phiều BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. Hoạt động1: HD HS điền những nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền đi Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi: + N3 VNPT: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. + ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền GV nhận xét Hoạt động 2: HD HS điền những nội dung cần thiết vào Giấy đặt mua báo chí trong nước Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, cho bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) GV nhận xét 4. Củng cố Yêu cầu HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập CKII GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Hát 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước. HS nhận xét - HS theo dõi SGK . HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & mẫu Điện chuyển tiền đi Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi 1 HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp làm việc cá nhân. 1 số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài tập 2 & nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước. 1 HS khá giỏi nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước như thế nào. Cả lớp làm việc cá nhân. 1 số HS đọc trước lớp mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung. HS nhận xét. HS nghe ------------------ --------------- Tiết 5: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng . - BT cần làm : Bài 1 , 2 , 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ , Phiếu BT SGK , VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng. -GV yêu cầu HS sửa lại bài 4 Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta làm như thế nào ? -GV ghi điểm, nhận xét chung 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: : HD HS ôn tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài Các bước tính: SL= ( T+H) : 2 SB = ( T-H) : 2 GV cùng HS nhận xét kết quả Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm -Vẽ sơ đồ minh hoạ -Thực hiện các bước giải. -GV chấm một số vở - nhận xét kết qủa Bài tập 3: -Y/C HS đọc yêu cầu của bài - Các hoạt động giải toán: +Tìm nửa chu vi. +Vẽ sơ đồ. +Tìm chiều rộng,chiều dài. +Tính diện tích. Thu và chấm bài - nhận xét 4.Củng cố: -HS nhắc lại những kiến thức ôn tập? 5.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét giờ học Hát -HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS nhắc lại tựa -HS đọc yêu cầu bài.Viết số thích hợp vào ô trống. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 -HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở + 1HS làm bảng phụ. ?cây Đội 1: 285 cây 1375 cây Đội 2: ?cây Bài giải: Số cây đội thứ nhất trồng được là (1375 + 285) : 2 = 830 ( cây ) Số cây mỗi đội trồng được là : (1375 - 285) : 2= 545 (cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây -HS đọc yêu cầu bài + 1HS làm bảng phụ. -Lớp làm bài vào vở: Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng là : : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng: 47m 265m Chiều dài: ?m Chiều dài thửa ruộng: ( 265 + 47 ) : 2 = 156 (m) Chiều rộng thửa ruộng : 156 – 47 = 109 (m) Diện tích thửa ruộng là : 156 x 109 =17 004 (m2) Đáp số : 17 004 m2 - HS nhắc lại - HS lắng nghe ------------------ --------------- Tiết 6: SINH HOẠT LỚP – tuần 34 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. Phổ biến kế hoạch tuần 35. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: Về học tập; Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. -----------------@ & ?----------------- Phần ký duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: