I.Mục tiêu:
-HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
-HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở
III.Các hoạt động dạy –Học:
TUẦN 4 Thø 2 ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2011 TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: -HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. -HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. -GDHS tính chính xác khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, Vở III.Các hoạt động dạy –Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ (5p) Bài1:Viết 5 số tự nhiên: -Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 : Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó. 75 389 = 70 000+5000+300+80+9 263 457 = 200 000+60 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (15p) MT:HS biết So sánh các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên: 1.So sánh các số tự nhiên: GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì? GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99 H:Số 99có mấy chữ số? H:Số 100có mấy chữ số? H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn? H:Khi ss hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kluận gì? -Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578. Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên? H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào? Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456 ,và số 7891 với 7578. H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó ntn với nhau? GV cho HS nêu kết luận sgk. *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ? Cho HS so sánh 5 và 7 . H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước? H:có nxgì về các số trong dãy số tự nhiên? Yc HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . Cho HS so sánh 4 và 10 H:Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn số nào xa gốc hơn? GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên: GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 yêu cầu -Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại . H:Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao? Hoạt động 2: Luyện tập (15p) MT:HS biết vạân dụng kiến thức khi làm . Bài 1:(so sánh) làm bài cá nhân vào vở GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số Bài 2:( xếp các số theo tt từ bé đến lớn) HS làm bài vào vở. H:Bài tập yêu cầu gì? H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? ycầu HS giải thích cách sắp xếp của mình . -Gv nhận xét cho điểm.:H: 4.Củng cố –Dặn dò (5p) -HS nêu cách sosánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? :- Làm bài tập luyện tập thêm vào vở. -Chuẩn bị: “Luyện tập” -2 học sinh lên bảng làm bài. 1593 ,1953,5193,5139,. -Cá nhân nhắc lại đề bài. HS nối tiếp nhau trả lời. +100 > 89 ,89 <100 +456 > 231 ,231 < 456 +4578 4578 -Hai số tự nhiên bất kì luôn xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. -HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100. -Số 99 có 2 chữ số -Số 100 có 3 chữ số -Số 99 có ít chữ số hơn ,số 100 có nhiều chữ số hơn. -Hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. -HS nêu lại kết luận. -HS so sánh :1237578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại. -HS nêu cách so sánh – Lớp theo dõi -Hai số đó bằng nhau. -HS nêu:0,1,2,3,4,5,6,7,8, 5 5 5 đứng trước 7 ,7 đứng sau 5. -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. 4 4 -Số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn . -Từ bé đến lớn:7689,7869,7896,7968 -Từ lớn đến bé:7986,7896,7869,7689. -HS nhắc lại kết luận như sgk 1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài tập . -Lớp nhận xét sửa sai -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -So sánh các số với nhau. -HS làm bài – 1 HS lên bảng làm a)8136, 8316, 8361. b)5724, 5740, 5742. c)63841, 64813, 64831. -Học sinh nêu. TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.Đọc đúng :chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghị đại phu. -Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử. Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục học sinh sống trong sạch ,biết sống vì mọi người. II.Chuẩn bị: Tranh minh họa.Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy và học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ (5p) H:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? H:Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? -Nội dung chínhù của bài nói gì? 2. Bài mới:GV giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ 1: Luyện đọc: -1 HS khá đọc cả bài + chú giải - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lượt)ï - Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . -HD hs đọc từ khó ,đọc câu dài -Lượt 2 ,3:hs đọc tiếp nối như lượt 1 * Luyện đọc theo nhóm bàn -GV theo dõi sửa sai. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài.(10p) -Đoạn1: H:Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào? H:Mọi người đánh giá ông là người ntn? H:Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H:Đoạn này kể chuyện gì? - Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. Đọc đoạn 2. H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ? H:Nêu ý của đoạn 2? Ý2 :Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. H:Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? Đoạn 3 H:Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì? H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? H:Nêu ý của đoạn 3? Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước. Đại ý :Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành . -HĐ3: Đọc diễn cảm Hd HS đọc đoạn 2,3 viết sẵn ở bảng phụ . Yêu cầu đoc phân vai. GV nhận xét chung . 3.Củng cốâ :HS nêu ndung chínhù của bài. 4.Dăn dò:-Học bài .Chuẩn bị:”Tre Việt Nam” -3 học sinh -Học sinh nhắc lại đề bài. -1 HS đọc . -HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn . -Đọc nhóm,theo dõi và sủa sai cho bạn -2-3 cặp đọc trước lớp -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm và TLCH. -Tô Hiến Thành làm quan ở triều Lý - ông là người nổi tiếng chính trực. -Hs nêu -Hs nhắc lại. -Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . -Do quá bận nhiều việc nên Trần Trung Tá không đến thăm được. -1HS đọc -hỏi ai sẽ thay ông nếu ông mất -Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. -Hs tự nêu -Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. -Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. -HS rút ra đại ý của bài. -HS đọc lại đại ý của bài -HS lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay. -HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật. -Lớp theo dõi – nhận xét KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu : -Hsinh biết phân biệt thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: Tranh hình 16,17 SGK phóng to.Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua, ốc, vịt. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ : H: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ? H: Nêu vai trò của chất khoáng và chất xơ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động 1 (10p): Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Bước 1:Thảo luận nhóm. +GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời : H:Nhắc lại tên một số loại thức ăn mà các em thường ăn? H: Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào? H:Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ có ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? Bước 2:Làm việc cả lớp H:Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:. Hoạt động 2 : (7p)Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đố ... S ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã. Hoạt động 2 Luyện tập – thực hành. Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ trống(Làm miệng) - GV yc HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV ycầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hỏi: Em làm thế nào để biết phút = 20giây ? - Làm thế nào để tính được 1phút 8giây = 68giây? - Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:Tính( Làm cá nhân vào vở) - Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở. 4 .Củng cố, dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung bài học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục hoàn thành bài 3b và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu. - Lắng nghe. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - HS đọc : 1phút = 60giây. - HS nghe và nhắc lại. 1 thế kỉ = 100 năm. - HS theo dõi và nhắc lại. - Thế kỉ thứ 19. - Thế kỉ thứ 20. - HS trả lời. - Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. - HS viết : XIX, XX, XXI - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60giây nên phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60giây nên 1phút 8giây = 68giây. - 1 thế kỉ = 100năm nên thế kỉ = 100 năm : 2 = 50năm. - HS làm bài. cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Hs tưởng tưởng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn:Nhân vật, chủ đề câu chuyện . - Hs kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. - Giáo dục hs có ý thức trong học tập . II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:: Thế nào là cột truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? Gọi 1 em lên bảng kể lại truyện Cây khế Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.Nhận xét . 3.học bài mới: Giới thiệu bài:.-Ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài MT: Hs tưởng tưởng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn:Nhân vật, chủ đề câu chuyện . -Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và câu hỏi Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật :Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên. + Hỏi: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại bằng một câu. Hoạt đông 2: Hướng dẫn hs lựa chọn chủ đề MT: Hs kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1 - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng. 1. Người mẹ ốm như yhế nào? 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 4. Người con đã quyết tâm như thế nào? 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng. Câu 1,2 tương tự gợi ý 1. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con? 5. Cậu bé đã làm gì? - Kể chuyện trong nhóm. + Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - Kể trước lớp. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em kể theo tình huống 1 và 1 em kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc đề bài. - Gạch chân yêu cầu chính. - Dựa vào những điều kiện đã cho: Ba nhân vật(bà mẹ ốm;người con;bà tiên)à tưởng tượng - Lắng nghe. - Hs tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - Hs có thể chọn chủ đề ( Sự hiếu thảo hoặc tính trung thực ) - Trả lời tiếp nối theo ý mình. - Người mẹ ốm rất nặng/ốm bệt giường/ốm khó mà qua khỏi - Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm./ Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống/ - Người con phải vào tận rừng sâu để kiếm một loại thuốc quý/ Người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người con phải trèo đèo, lộị suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ./ - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng gười con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào,chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên! Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt để lấy thuốc cứu mẹ/, - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiêncảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối mở cửa cho cậu/, - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời. + Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các em khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho bạn. - 8 – 10 hs thi kể. - Nhận xét. - Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ. cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd ¤N TIÕNG VIƯT ¤N TËP LµM V¡N I. MỤC TIÊU - Luyện tập cách tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. Kể lại được câu chuyện một cách hấp dẫn, sinh động. - Nắm được ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (2 phĩt) 2. Hướng dẫn kể chuyện (30 phĩt) - 2 HS nêu đề bài, nêu lại các sự việc chính của cốt truyện Cây Khế. - HS kể lại phần đầu câu chuyện dựa vào sự việc một. - Kể tương tự các sự việc tiếp theo. - GV hướng dẫn kĩ cho HS yếu. - HS kể tồn chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố - Dặn dị (3 phĩt) GV nhận xét giờ học. - Hs l¾ng nghe - 1hs nªu yªu cÇu - Nga, Linh H»ng, Trĩc,Dịng - L¾ng nghe cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd ¤N TO¸N KIĨM TRA ( Häc sinh lµm bµi theo ®Ị cđa tỉ) SHTT: NhËn xÐt cuèi tuÇn I. Mơc tiªu: - HS nhËn ra nh÷ng khuyÕt ®iĨm cđa m×nh ®Ĩ sưa ch÷a. - Ph¸t huy nh÷ng u ®iĨm ®· ®¹t ®ỵc. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y, häc: 1. ¦u ®iĨm: - §å dïng häc tËp t¬ng ®èi ®Çy ®đ. - 1 sè b¹n cã ý thøc häc tËp tèt: 2. Nhỵc ®iĨm: Cßn nghØ häc kh«ng cã lý do : Nam, Nga - ý thøc häc tËp cha tèt: Nam, Nga, - NhiỊu b¹n viÕt ch÷ xÊu, sai nhiỊu lçi chÝnh t¶. - ¡n mỈc cha gän gµng, cha s¹ch sÏ . - Mét sè b¹n hay nãi chuyƯn riªng trong giê häc. III. Tỉng kÕt: GV tuyªn d¬ng 1 sè em cã ý thøc tèt, phª b×nh nh¾c nhë nh÷ng em m¾c nhiỊu khuyÕt ®iĨm ®Ĩ tuÇn sau tiÕn bé h¬n. cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd KiĨm tra cđa Tỉ trëng: KiĨm tra cđa BGH Nhµ trêng: ATGT: Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong GT. 2.Kĩ năng: -HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi cĩ vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. 3. Thái độ: - Khi đi đường luơn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thơng để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. Chuẩn bị: GV: các biển báo. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ơn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thơng được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào cĩ thể mơ tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng) +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an tồn của đường. GV? Cọc tiêu cĩ tác dụng gì trong giao thơng? * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) +Rào chắn di động (cĩ thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dị, nhận xét HS trả lời HS lên bảng chỉ và nĩi. HS trả lời theo hiểu biết của mình. HS theo dõi Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an tồn của đường, hướng đi của đường. HS theo dõi cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010 BD – PĐ tốn: ƠN LUYỆN VỀ GIÂY – THẾ KỶ. LÀM VỞ BÀI TẬP TỐN TIẾT 20 I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - HS vận dụng kiến thức làm bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu HS tự viết số ngày của từng tháng vào chổ chấm. HS nêu được năm nhuận 366 ngày, năm thường 365 ngày. HS nêu bài làm. Lớp, GV nhận xét. Bài 2: Hs nêu yêu cầu HS tự điền thế kỉ vào chổ chấm. HS nêu bài làm. Lớp, GV nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu HS so sánh và điền dấu thích hợp . HS nêu bài làm và giải thích cách làm. Lớp, GV nhận xét. Bài 4: HS nêu yêu cầu HS chọnđáp án đúng để khoanh vào. HS nêu kết quả. Lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dị: GV nhận xét giờ học. cơdcơdcơdcơdcơdcơdcơd
Tài liệu đính kèm: