Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức:

Bài 5: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em(t2)

I.Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính

- Biết đối với anh chị cần lễ phép,đối với em nhỏcần nhường nhịn

- Yêu quý anh chị em trong gia đình

- Biết cư xử lễ phép anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

Ghi chú: Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

2. Mục tiêu tích hợp:

* KNS:

 - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh chị em trong gia đình.

 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh, chị nhường nhịn em nhỏ.

II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

 - Thảo luận nhóm.

 - Đóng vai.

- Xử lí tình huống.

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT 
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THỜI
LƯỢNG
GHI CHÚ 
Hai
17/10
1
2
3
4
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn ..(T2)
Ôn tập2 bài:Tìm bạn thân, Lí cây xanh
Bài 39: au, âu
Bài 39: au, âu
 35’
 35’
 40’
 40’
KNS
Ba
18/10
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 40: iu, êu 
Bài 40: iu, êu 
Vẽ quả(qủa dạng tròn )
Luyện tập
40’
40’
35’
40’
Tư
19/10
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép trừ trong phạm vi 4
Tư thế đứng cơ bản.....
Bài : Ôn tập
Bài :Ôn tập
40’
40’
40’
40’
Năm
20/10
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập
Kiểm tra giữa hk I
Kiểm tra giữa hk I
Xé, dán hình con gà (t1)
40’
40’
40’
35’
Làm ý b thay a
Sáu
21/10
1
2
3
4
5
TOÁN
HỌC VẦN 
HỌC VẦN 
TN & XH
SINH HOẠT
Phép trừ trong phạm vi 5
Bài 41:iêu, yêu
Bài 41:iêu, yêu
Ôn tập: Con người và sức khoẻ( VSCN)
Sinh hoạt lớp (ATGT)
40’
40’
40’
35’
35’
Tắm gội
Tìm hiểu đường phố.
Ngaøy soaïn: 14/ 10/ 2011 Thöù hai 17/10/11
Tiết 1:	Đạo đức:
Bài 5: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em(t2)
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính 
- Biết đối với anh chị cần lễ phép,đối với em nhỏcần nhường nhịn 
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
Ghi chú: Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: 
	- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh chị em trong gia đình.
	- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh, chị nhường nhịn em nhỏ.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 	
	- Thảo luận nhóm.
	- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
III. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
A.KTBC: (3 phút)
Hát bài: “Cả nhà thương nhau”
B.Bài mới:(30’)
1,Giới thiệu bài: 
Giới thiệu trực tiếp
2,Nội dung:
a)Làm bài tập 1
MT: Kể lại nội dung tranh 
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vở bài tập
ở tranh 1, tranh các bạn đang làm gì? Các em có nhận xét gì về việc làm của các bạn đó?
Tranh 1: Anh cho em quả cam
Tranh 2: Hai chị em đang chơi 
Kết luận: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, phải chơi với em
b) Liên hệ thực tế
MT: Biết thể hiện theo câu hỏi
 Phát cho học sinh một số quả từng cặp học sinh lên thể hiện việc làm của mình
Nghỉ giải lao
c)Làm; bài tập 3
MT: Nhận biết hành vi nào đúng
Kết luận: Hai chị em trong gia đình cùng nhau làm việc
3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) 
GV: Chốt nội dung bài
Dặn học sinh cần đoàn kết hoà thuận với anh chị
Cb bài sau
Nhận xét tiết học.
Hát
 Trả lời
Nhận xét
Nhận xét
HS: Quan sát bài tập 3: nối ô chữ với hành vi đúng
Hs nêu
 Nhận xét
Tiết 2:	Âm nhạc
Tiết 3+4 : 	Tiếng Việt
Bài: Vần au – âu 
I.Mục tiêu:
Đọc được :au, âu,cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng
Viết được: au, âu,cây cau, cái cầu
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : au
Tìm ghép vần au trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần au để có tiếng cau thêm âm gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: cây cau
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ao (quy trình tương tự )
 So sánh au, âu 
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần au
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết:au, âu, cây cau, cái cầu 
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc:rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ gì?
Bà đang làm gì?
Ở nhà ai thường hay dạy em học?
Bà có hay kể chuyện cho em nghe không?
Bà kể cho em những câu chuyện gì?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
HS nx
HS viết bài vào tập
Hs nêu:Bà cháu
Tranh vẽ bà và 2 bạn.
-HS thi đua
Ngày soạn: 15/ 10/ 2011 Thứ ba 18/10/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: Vần iu – êu
I.Mục tiêu:
Đọc được :iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu ứng dụng
Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu 
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Ai chịu khó? 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : iu
Tìm ghép vần iu trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần iu để có tiếng rìu thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: lưỡi rìu 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần êu (quy trình tương tự )
 So sánh iu , êu
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần iu
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
 Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc:líu lo, chịu khó, cây nêu,kêu gọi.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Cho hs phân biệt từng tranh vẽ.
 Tranh nào nói lên sự làm việc chăm chỉ?
Ở nhà em hay làm gì giúp mẹ?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
 -HS đọc cá nhân – đồng thanh
 Hs quan sát tranh
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
 Học sinh luyện đọc cá nhân
 Hs đọc cá nhân, nhóm
 Lớp đọc đt
 HS nx
 HS viết bài vào tập
 Hs nêu:Ai chịu khó?
 Hs nêu
 -HS thi đua
Tiết 3:	Mĩ thuật
 Tiết 4:	Toán
Bài: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính trừ
Ghi chú: Bài 1(cột 2,3); bài 2, bài 3(cột 2,3); bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 	Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Ktbc:(5’)
Bài mới:(30’)
Bài 1: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 1,4 )
_Cho HS nêu cách làm bài 
_GV giúp HS nhận xét về phép tính ở cột thứ ba:
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2 
3 – 2 = 1
 Để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
_Đối với cột cuối cùng:
1 + 1 + 1 =
3 – 1 – 1 =
3 – 1 + 1 =
 GV hướng dẫn: Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy
3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1
Bài 2: Viết số? 
_Cho HS nêu cách làm bài
_GV hướng dẫn: lấy 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn
Nh?n xét, ch?a bài.
Bài 3: Tính( Còn thời gian hs làm thêm cột 1,4 )
_Cho HS nêu cách làm bài 
_Hướng dẫn:
+2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu “+” để 2 + 1 = 3, viết 2 – 1 = 3 không được vì 2 trừ 1 bằng 1
_Cho HS làm bài
Bài 4: 
_Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS nêu từng bài toán viết phép tính
4.Nhận xét –dặn dò:(4’)
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng
_ Tính 
_Làm bài và chữa bài
Viết số thích hợp vào ô trống
Làm bài vào vở 
Ð?i v? kt
_Viết phép tính thích hợp(+ hoặc -) vào chỗ chấm
_HS làm bài và chữa bài
_Viết phép tính thích hợp vào ô trống
_Làm bài rồi chữa bài
Ngày soạn: 16/10/2011 Thứ tư 19/10/11
Tiết 1: 	Toán
 Bài 36: Phép trừ trong phạm vi 4
I.MỤC TIÊU:
Thuộc bảng trừ và biết tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Ghi chú: Bài 1(cột 1,2); bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Các mô hình phù hợp với nội dung bài h ...  vẽ mỏ mắt của gà con.
4) Củng cố dặn dò:(4’)
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2)
Nhận xét tiết học.
Hát tập thể
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
-Trả lời:Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà
- HS quan sát.
-Trả lời:
Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác
-HS thực hành trên giấy nháp
HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh .
Ngày soạn: 18/ 10/ 2011 Thứ sáu 21/10/11
Tiết 1: 	Toán
 Bài 38: Phép trừ trong phạm vi 5
I.MỤC TIÊU:
Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Ghi chú: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4 (a).
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
Các mô hình phù hợp với nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định:(1’)
2.Ktbc:(5’)
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Phép trừ trong phạm vi 5
a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5:
a) Hướng dẫn HS học các phép trừ 
 * 5 – 1 = 4
Bước1: 
_Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán
Bước 2:
_Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán
_GV nhắc lại và giới thiệu:
+5 quả bớt (rơi) 1 quả, còn 4 quả: năm bớt một còn bốn
Bước 3:
_GV nêu: Năm bớt một còn bốn. Ta viết (bảng) như sau: 5 – 1 = 4
_Cho HS đọc bảng
* Hướng dẫn HS học phép trừ 
 5 – 2 = 3 
 5 – 3 = 2
Tiến hành tương tự như đối với 5-1= 4
 b)Cho HS đọc các phép trừ trên bảng
 Tiến hành xóa dần bảng
c) Hướng dẫn HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
_Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời:
+4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 4 cộng 1 bằng mấy?
+1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 1 cộng 4 bằng mấy?
+5 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 5 trừ 1 bằng mấy?
+5 chấm tròn bớt 4 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 5 trừ 4 bằng mấy?
_GV viết: 4+1 = 5. Cho HS nhận xét
 Tương tự với 1 + 4 = 5
d)Viết bảng con:
2. Thực hành: 
Bài 1: Tính
_Củng cố bảng trừ trong phạm vi 5
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
Bài 2: Tính (( còn thời gian hs làm thêm cột 2,3 )
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài vào vở. 
*Khi chữa bài cho HS quan sát các phép tính ở cột cuối cùng để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS làm bài
*Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột
Bài 4: ( còn thời gian hs làm thêm ý b)
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
_Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
4.Nhận xét –dặn dò:(4’)
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 39: Luyện tập
_HS nêu lại bài toán
 Lúc đầu trên cành có 5 quả táo, có 1 quả rụng đi. Hỏi trên cành còn lại mấy quả?
_Lúc đầu có 5 quả, 1 quả rụng đi. Còn lại 4 quả 
+Vài HS nhắc lại: Năm bớt một còn bốn
_Năm trừ một bằng bốn
_HS đọc các phép tính:
 5 – 1 = 4
 5 – 2 = 3 
 5 – 3 = 2
_HS trả lời
+4 thêm 1 thành 5
 4 + 1 = 5
+1 thêm 4 thành 5
 1 + 4 = 5
+5 bớt 1 còn 4
 5 – 1 = 4
+5 bớt 4 còn 1
 5 – 4 = 1
_5 trừ 1 được 4: 5 -1 = 4
 5 trừ 4 được 1: 5 –4 = 1
4 – 1 = 4 – 2 =
4 – 3 =
_Tính 
_HS làm bài và chữa bài
_Tính 
_HS làm bài và chữa bài
_Tính
_Làm và chữa bài
_Viết phép tính thích hợp
_HS viết
a) 5 – 2 = 3
b) 5 – 1 = 4
Tiết 2+3:	Tiếng Việt
	Bài: iêu, yêu
I.Mục tiêu:
Đọc được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý ; từ và câu ứng dụng
Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
 III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : iêu
Tìm ghép vần iêu trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần iêu để có tiếng diều thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: diều sáo 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần yêu(quy trình tương tự )
 So sánh iêu, yêu
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần iêu
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý 
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc:buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Các bạn trong tranh mặc quần áo có giống nhau không?
Sao em biết?
Các bạn đang tự giới thiệu về mình?
Cho hs tự giới thiệu về mình.
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu:Bé tự giới thiệu.
-HS thi đua
Tiết 4:	 Tự nhiên và xã hội 
Bài:Ôn tập con người và sức khoẻ
I.MỤC TIÊU :
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày .
Ghi chú: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
Buổi sáng đánh răng, rửa mặt 
Buổi trưa: ngủ trưa, chiều tắm gội
Buổi tối: đánh răng
 Lồng ghép vscn, vscn: Bài: Tắm gội
 Nêu được khi nào cần tắm gội
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi HS thu thập được và mang đến lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :(1’)
2.Bài cũ :(5’)
3.Bài mới :(25’)
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
MT : Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Cách tiến hành :
 - GV nêu câu hỏi :
+Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
 +Cơ thể người gồm có mấy phần ?
+ Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những giác quan nào ?
 - Về màu sắc ?
 - Về âm thanh ?
 - Về mùi vị ?
 - Nóng lạnh ?
 +Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn như thế nào ?
Kết luận : Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ. 
- Thảo luận chung.
-HS trả lời.
vHoạt động 2 : Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày.
wMT :
-Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. 
-Nêu được khi nào cần tắm gội
Xác định đk cần có để tắm gội hợp vệ sinh.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
+GV nêu câu hỏi : Các em hãy kể lại những việc làm của mình trong một ngày.
+GV nêu thêm một số câu hỏi gợi ý :
ŸBuổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
ŸBuổi trưa em thường ăn gì ? Có đủ no không ?
- Vậy khi nào ta cần tắm gội?
- Vì sao chúng ta cần phải tắm gội?
- Cần phải chuẩn bị những gì để tắm gội hợp vệ sinh?
Gvkl: Tắm gội hằng ngày để cho con người mát mẻ, sạch sẽ, thơm tho, phòng tránh được các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, mụn nhọt...
- Chúng ta cần tắm gội hằng ngày đặc biệt vào những lúc như: sau khi làm vệ sinh trong nhà, ngoài vườn....
- Chúng ta cần tắm gội nơi kín gió, bằng nước sạch và xa2 phòng tắm.
Ÿ Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không ?
Bước 2 :
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
Bước 3 :
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét. 
 - GV kết luận : Hằng ngày các con phải biết giữ vệ sinh chung cho các bộ phận của cơ thể.
-HS suy nghĩ.
Buổi chiều
Hs thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm lên trình bày
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày.
4.Củng cố – Dặn dò :(4’)
-Hỏi lại tựa bài.
-Cơ thể người gồm có mấy phần ?
-Chuẩn bị : “Gia đình”.
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
A/ ATGT: Tìm hiểu đường phố 
Hoạt đông :Giới thiệu đường phố(7’)
MT: HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.
- GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
- GV phát phiếu bài tập:
 1.Tên đường phố đó là ?
 2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
 3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
 4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?
 5.Con đường đó có vỉa hè hay không?
-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).
+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy).
- Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao?
B/ Ðánh giá tình hình hiện trong tuần :
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Hs có tiến bộ: Ni, Quân, Thảo 
- Một số còn lười học: Phong, Lan, Vĩ.
- Hay nghỉ học: Đức.
 - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Khang, Thanh.
II/ Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 10).doc