Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường TH Võ Thị Sáu

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường TH Võ Thị Sáu

CHÀO CỜ

TIẾT 2 TẬP ĐỌC

$7:MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - HS trả lời được các câu hỏi trong sgk.

II. Đồ dùng dạy học:

 - SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường TH Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 15/09/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17/09/2012
TIẾT 1 CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
$7:MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài 
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - HS trả lời được các câu hỏi trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện: “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK.
2. Dạy học bài mới 
 a, Giới thiệu bài:
 b, Luyện đọc 
- HS khá đọc toàn bài
H: Bài văn chia làm mấy đoạn?
KL: 3 đoạn ( Đ1 từ đầu ... đó là vua Lý Cao Tông. Đ2.Thành được. Đ3 còn lại)
- YC HS đọc 3 đoạn trước lớp
Theo dõi sữa lỗi sai (nếu có)
- Cho hs luyện đọc theo N3
- YC một vài nhóm đọc trước lớp - nx
 c, Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Đoạn này kể chuyện gì?
H: Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- YC đọc đoạn 2, TLCH:
H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- YC đọc đoạn 3, TLCH:
H: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
H: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
H: Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành.
H: Bài này ca ngợi điều gì?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. 
-YC một số HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà cùng các bạn tiếp tục luyện đọc truyện trên theo cách phân vai.
- HS đọc bài, TLCH
- HS đọc 
- HSTL
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, đọc 2 lượt.
- HS luyện đọc theo N3
- Một vài nhóm đọc trước lớp
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Ông không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
- Tô Hiến Thành ốm nặng thì quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh, tận tình chăm sóc ông lại không được tiến cử còn Trần Trung Tá...
- Cử người tài ba ra giúp nước, chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng.
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
HS theo dõi
- N4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo lối phân vai.
- 1, 2 HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài
TIẾT 3 TOÁN
$16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
 - Cách so sánh hai số tự nhiên.
 - Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
 - HS làm được bài tập 1( cột 1), bài 2( a, c), bài 3(a)
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh Làm bài tâp 2 tiết 15.
GV nhận xét® ghi điểm.
2. Dạy học bài mới 
 a, Giới thiệu bài, ghi tên bài
 b, So sánh các số tự nhiên.
- So sánh hai số tự nhiên: Hãy so sánh số 100 và 99 ?
H: Vì sao em biết 100 > 99 hoặc 99 < 100 ?
- YC HS nêu cách so sánh số có nhiều chữ số, cho ví dụ
GV nhận xét: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
 c, Nhận xét:-Trong dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
Số đứng liền trước so với số đứngliền sau,số đứngliền sau so với số đứng liền trước hơn kém nhau như thế nào? 
H: Trên tia số điểm gốc của tia số biểu thị số nào?
H: Như vậy số 0 là số tự nhiên như thế nào? 
KL:Để so sánh các số tự nhiên ta căn cứ vào:
1. Số các chữ số cấu tạo nên số tự nhiên hoặc vị trí của số trên tia số.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên theo thứ tự xác định.Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 d, Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập
GV chấm nhận xét
3. Củng cố,dặn dò
 Nhận xét tiết học. 
1HS làm bài trên bảng
- 100 > 99 hoặc 99 < 100
- HS trả lời
- HS so sánh 
-HS trả lời 
 cho VD
- HS trả lời
- Là số bé nhất.
- HS theo dõi
HS làm bảng con
1234>999, 3578492410
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- HS làm vào vở 
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
$4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I Mục tiêu: HS biết : 
 - Nêu ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 H: Khi gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng để học tập tốt, em cần phải làm gì ?
 * GV nhận xét.
 2. Dạy học bài mới 
a, Giớ thiệu bài, ghi tên bài 
b, Bài giảng
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho HS nêu yêu cầu BT1/SGK
- GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
Tình huống :
+ Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn ?
+ Nếu là bạn cùng lớp của Nam, để giúp bạn em có thể làm gì ?
- GV kết luận Khi khỏi ốm :
+ Nam cần phải nhờ bạn (hoặc cô) giảng lại bài, chăm chỉ, tích cực làm để theo kịp các bạn 
+ Chép hộ bài vào vở cho bạn, hằng ngày đến giảng bài cho bạn 
* Hoạt động 2:Vượt khó trong học tập
- Cho HS nêu BT2/SGK
- GV giải thích yêu cầu bài tập cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV kết luận, tuyên dương những HS biết vượt khó khăn 
* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV nêu BT4, giải thích yêu cầu BT
-YC HS LL trả lời các câu hỏi SGK.
 * GV kết luận : Các em cần thực hiện tốt những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Có những khó khăn các em có thể vượt qua được, nhưng cũng có những khó khăn các em không thể tự vượt qua mà cần có sự giúp đỡ của người khác. Vì vậy để học tập tốt, các em cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- GV đánh giá tiết học.
- Thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK
- HS trả lời
- 1 HS nêu
- Các nhóm thảo luận các tình huống
- Một số nhóm trình bày
- 1 HS nêu
- HS thảo luận.
- 1 số HS trình bày
- HS lắng nghe.
 - HS làm việc cá nhân.
 - TLCH
 - HS theo dõi
CHIỀU
TIẾT 2 KHOA HỌC
$7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS 
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
 -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 16,17 SGK.
 - Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
 - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
	Hoạt độ 	Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
H: Nêu nội dung phần ghi nhớ của bài “Vai trò của vi ta min...”
 2. Dạy học bài mới 
 a, Giới thiệu bài, ghi tên bài
 b, Bài giảng
* Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp.
- YC Thảo luận theo nhóm 4 TL các câu hỏi sau
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
* GV kết luận : 
- Chán, ăn không ngon miệng 
- Không loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng, vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.
- Không đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng và tiêu hóa không tốt.
- Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân dối.
+ Làm việc cá nhân.
 -YC HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17/SGK.
- Hãy nói tên các nhóm thức ăn :
+ Cần ăn đủ : + Ăn vừa phải : + Ăn có mức độ :
+ Ăn ít :	+ Ăn hạn chế :
* GV kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khống và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3 :Trò chơi đi chợ
+ Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi : Viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày.
+ Bước 2 : HS chơi như hướng dẫn.
+ Bước 3 : Từng HS tham gia chơi. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng.
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS
- HS thảo luận TLCH
- Đại diện TLCH
- HSquan sát tháp dinh dưỡng
- HS chỉ trên tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi
HS chơi như hướng dẫn.
 TIẾT 3 ÔN TIẾNG VIỆT
$3: LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:Hướng dẫn HS 
 - Luyện đọc lại bài tập đọc: Một người chính trực
 - Trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV hướng dẫn học sinh đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
- HS đọc cá nhân
- HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo vai
- Một số HS đọc trước lớp
- Từng cặp HS hỏi – đáp các câu hỏi trong bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu nội dung bài.
Ngày soạn: 16/09/2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18/09/2012
TIẾT 2 CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)
$4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
 - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT2a.
 - Giáo dục HS ...  hệ thập phân đúng, nắm được giá trị của chữ số trong mỗi số.
 - Rèn kĩ năng tư duy cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
 a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn ôn tập.
+ Có 10 chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi số tự nhiên.
+Chứ số đầu tiên bên trái của một số tự nhiên phải khác 0.
+Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: ab = ao + b = a x 10 + b
 abc = a x 100 + b x 10 + c
 =ab x 10 + c
+ Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là các chữ số : 0, 2, 4, 6, 8.
+ Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là các chữ số : 1, 3, 5, 7, 9.
 c, Bài tập vận dụng:
Bài 1: Cho 4 chữ số 0, 3, 8và 9
a) Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho?
b) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số trên?
c) Tìm số lẻ nhỏ nhất, số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau viết được từ 4 chữ số trên.
Bài 2: Cho 4 chữ số ; 0, 3, 5, 7. Từ các chữ số đã cho hãy viét các số có 4 chữ số khác nhau. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của mỗi chữ số ở các hàng?
Bài 3: Tìm tổng của số lẻ lớn nhất gồm 3 chữ số với số chẵn lớn nhất gồm 3 chữ số.
Bài 4: Cho dãy số : 1, 2, 3, 4, 5, 6, ., 1991, 1992.
a) Dãy số đó có bao nhiêu số hạng?
b ) Dãy số đó có bao nhiêu chữ số?
c) Tìm chữ số thứ 3000 của dãy số.
*GV hướng dẫn học sinh làm phần c.
*HS tự làm vào vở sau khi GV hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 19/09/2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21/09/2012
TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN
$8:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
 - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 - Giáo dục HS yêu môn học, lòng trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
 - Giấy khổ to + bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài.
H: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1. Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 5.Cậu bé đã làm gì ? 
 * Kể chuyện 
- Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại. 
- 2 đến 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
+ Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống. 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng...
 + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
TIẾT 3 TOÁN
$20: GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. 
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ
 - GD HS biết quý trọng thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
 - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 19.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giới thiệu giây:
 - HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 H: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
 H: Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút?
 H: Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
 - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?
 - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.
 - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
 + Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 H: Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 H: Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 H: Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 H: Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 H:Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 H:Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
H: Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬ HS theo dõi và nhắc lại.
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.
+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
- HS cả lớp.
TIẾT 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
$4: SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét đánh giá tuần 4:
 - Duy trì tốt nề nếp học tập
 - Thể dục, vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.
 -Về học tập một số em còn quên sách vở.
 - Luyện viết chữ viết đẹp
 - Trực tuần tương đối tốt.
II.Kế hoạch tuần 5:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại
 -Tiếp tục luyện chữ viết đẹp
 -Tham gia tốt các phong trào của đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 4(3).doc