I.MỤC ĐÍCH : Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ dạng đơn giản: a+b; a-b; a x b; a:b
- Biết tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ theo các giá trị cụ thể của chữ
- Thực hiện các giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ đúng, chính xác, nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
a. Giáo viên: bảng phụ có kẻ mẫu sẵn ví dụ/41/SGK
- bảng số bài 3//42 SGK vào bảng phụ.
b. Học sinh: bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Tuần 7 Toán(tiết 32) Biểu thức có chứa hai chữ I.Mục đích : Giúp học sinh: - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ dạng đơn giản: a+b; a-b; a x b; a:b - Biết tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ theo các giá trị cụ thể của chữ - Thực hiện các giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ đúng, chính xác, nhanh. II. Đồ dùng dạy học : a. Giáo viên: bảng phụ có kẻ mẫu sẵn ví dụ/41/SGK - bảng số bài 3//42 SGK vào bảng phụ. b. Học sinh: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy-học : Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : 5 phút 2/Bài mới a- Giới thiệu : Hđộng1: a. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ: 5 phút b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ : 10 phút c. Luyện tập : Bài 1, 2/42 SGK(làm miệng, vở) 10 phút Bài 3/42SGK (làm vở) 5 phút 3/Củng cố : Trò chơi : 5 phút Dặn dò : 1 phỳt - Gọi 1 HS lên bảng - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện a/Đặt tính, tính và thử lại: 4836 + 192 = ? 9871 - 36 = ? - Gv theo dõi, nhận xét, ghi điểm - GV chấm vở nhà 5 học sinh Bài 5/41SGK - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi sau: + Muốn thử phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? + Muốn thử phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? - Gv lắng nghe - nhận xét và ghi điểm - GV nhận xét phần bài cũ. - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 2 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. - GV ghi đề lên bảng a. Biểu thức có chứa 2 chữ: - Gọi 2 học sinh đọc bài toán Ví dụ/41SGK + Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? - Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn mẫu lên bảng lớn vừa nói vừa ghi vừa hỏi học sinh vừa hướng dân: a/ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con các thì 2 anh em câu được mấy con cá? b/ Nếu anh câu được 4 con cá và em không câu được con cá nào thì 2 anh em câu được bao nhiêu con cá? c/ Nếu anh không câu được con cá nào và em câu được 1 con cá, thì số cá 2 anh em câu được bao nhiêu con cá? d/ Giáo viên nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá, em câu b con cá thì 2 anh em câu được số cá như thế nào? - Gv giới thiệu: a+b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. -GV ghi bảng - Gv hỏi và viết lên bảng. Nếu a=3 và b= 2 thì a+b bằng bao nhiêu? - Gv nêu và ghi lên bảng: Khi ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a+b. - GV làm tương tự với a=4 và b=0; a=0 và b=1 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a+b ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? - Gv ghi bảng Lưu ý: Các chữ thay vào các số có thể là chữ cái nào cũng được: Ví dụ: a+b; c-d; m x n; x: y v.v... Bài 1/42 SGK (làm miệng + vở) - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv gọi 1 học sinh đọc Bài 1a và hướng dẫn học sinh làm miệng - GV ghi bảng - Gv nói học sinh + Nếu c =10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c+d là như thế nào? - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu Bài 2/42 SGK - Gọi 1 học sinh đọc bài 2a và hướng dẫn học sinh làm miệng và ghi bảng + Nếu a = 32 và b=20 thì giá trị của biểu thức a-b là như thế nào? - GV cho học sinh làm bài tập vào vở: bài 1b; 2b; 2c/42/SGK - GV theo dõi - sửa chấm bài tập bảng. + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì? - Gv treo bảng số của bài 3/42 SGK lên bảng. - Gv yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. GV nêu: Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a,b ở cùng một cột. - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gv theo dõi, nhận xét, sửa và chấm bài tập. - Gv chấm vở 5 HS - Gv hướng dẫn bài 4/42 SGK, yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 4 - Hướng dẫn tương tự như bài tập 3. - GV nêu nội dung yêu cầu: Các nhóm tự nêu 2, 3, 4 ... biểu thức có chứa 2 chữ. - Rồi chọn 1 biểu thức tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các số, sau đó tính giá trị của biểu thức. Ví dụ: x+y với x=5; y=0 ... - Nhóm nào viết được nhiều biểu thức có chứa 2 chữ và tính được giá trị của biểu thức đó đúng được thưởng. - GV cho các nhóm hoạt động. - Gv theo dõi - GV nhận xét, sửa + chấm - Tuyên dương các nhóm nêu được nhiều bài tập có chứa 2 chữ và tính được giá trị của bài tập đó. - Làm đủ + đúng bài 5/42 - Học thuộc ghi nhớ/41 SGK - Viết sẵn bài tập 2/43 của bài tính chất giao hoán của phép cộng vào vở toán trường. - Nhận xét tiết học. - 4 HS thực hiện -2 HS lên bảng. - 1 học sinh làm bảng Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ cho số hạng đã biết - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS trả lời: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS lắng nghe. - 3 HS nhắc lại nối tiếp - 2 HS đọc to, rõ ràng - Ta thực hiện phép tính cộng số cá của anh câu được với số cá của em câu được. - HS theo dõi Hai anh em câu được : 3+2 = 5 con cá Hai anh em câu được: 4+0 = 4 con cá Hai anh em câu được : 0+1 = 1 con cá Hai anh em câu được a+b con cá - HS lắng nghe - HS nhắc lại nối tiếp - Nếu a=3 và b=2 thì a+b = 3+2 = 5 - Lớp lắng nghe và nhận xét - 2 HS nhắc lại - HS tìm giá trị của bài tập a+b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+b - HS nhắc lại nối tiếp - HS lắng nghe - Tính giá trị của biểu thức - 1HS nêu: nếu c=10 và d=25 thì c+d = 10+25= 35 - HS nhắc lại - Tính giá trị của biểu thức c+d là 35 - Nếu a=32 và b=20 thì a-b = 32- 20 = 12 - 2 HS nhắc lại Giá trị của biểu thứca-b là 12 - HS làm vào vở bài tập, 3 HS làm bảng - Lớp sửa chấm bài ở vở - Tính được 1 giá trị của biểu thức a-b - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của đề bài - HS nêu từ trên xuống dưới; dòng đầu nêu giá trị của a; dòng thứ 2 là giá trị của b, dòng thứ 3 là giá trị của biểu thức axb, dòng cuối là giá trị của a:b - Hs lắng nghe -3 HS lên bảng làm 3 cột, lớp làm vào vở (đã kẻ sẵn) - Lớp nhận xét bài tập ở bảng và tự chấm + sửa bài tập của mình - 1 HS nêu to, viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - HS lắng nghe - Các nhóm nhận bảng + bút. - HS thảo luận nhómvà thực hiện theo yêu cầu. HS có thể viết : x+y; cxd; m:n; 12+a+b; (a+b) :5 v.v... - Các nhóm gắn lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tuần 7 Toán(tiết 31) Luyện tập (trang 40) I.Mục đích : Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. - HS biết đặt tính, tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi cách thử phép cộng và cách thử phép trừ, phấn màu- HS: Vở nháp + bảng con III. Các hoạt động dạy-học : Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : 3 phút 2/ Bài mới: a) Giới thiệu : 1 phút b) Hướng dẫn luyện tập : Hđộng1: Hướng dẫn cách thử phép cộng (làm vở) 10 phút Hđộng 2: HD cách thử phép trừ (làm vở) 7 phút Hđộng 3: Tìm thành phần chưa biết trong 1 phép tính ( bảng con) 10 phút C/Củng cố : 8 phút Dặn dò : 2 phỳt - GV viết lên bảng 3 phép tính sau: a/ 479892 - 214589 = b/ 10450 - 8796 = c/ Tìm x: 14578 + x = 78964 = ? - GV kiểm tra vở nhà: 4 HS - GV nhận xét- ghi điểm - GV lắng nghe, nhận xét và ghi điểm - Gv nhận xét phần bài cũ. GV nêu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên. Bài 1/40SGK - GV viết lên bảng phép tính: 2416 + 5164 =? - Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai? + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra 1 phép tính cộng đã đúng hay chưa, chúng ta tiến hành thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. (GV gắn bảng phụ lên bảng) -GV ghi bảng: Thử lại phép cộng : - Tổng trừ số hạng thứ 1 bằng số hạng thứ 2 - Tổng trừ số hạng thứ 2 bằng số hạng thứ 1 - GV yêu cầu học sinh thử lại phép cộng trên. Gv theo dõi. - Gọi 2 học sinh lên bảng - GV sửa + chấm bài (5HS) - GV yêu cầu HS làm bài 1b/40SGK b2: 69108 + 2074 = ? b3: 267345 + 31925 =? Bài 2/40 SGK: - GV viết lên bảng phép tính 6839 - 482 =? - Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính? (GV theo dõi) - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai? + Vì sao em khẳng định làm đúng hay sai? GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra 1 phép tính trừ đã đúng hay chưa, chúng ta tiến hành phép trừ lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. (GV gắn bảng phụ có nội dung trên lên bảng) - GV ghi bảng: Thử lại phép trừ = Hiệu + số trừ. - Gv yêu cầu HS thử lại phép trừ trên - GV yêu cầu HS làm 2b2; b3/41 SGK a/ 5901 - 638 = ? b/ 7521 - 98 = ? - GV theo dõi, sửa và chấm bài tập (5 HS) Bài 3/41SGK - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập + Bài 3a: x là thành phần nào chưa biết? +Nêu cách tìm số hạng chưa biết? GV ghi bảng lớn. Tìm số hạng chưa biết = Tổng - số hạng đã biết. - GV cho HS làm bảng con -GV theo dõi, nhận xét, sửa sai. +Bài 3b: x là thành phần nào chưa biết? +Nêu cách tính số bị trừ chưa biết? - GV ghi bảng lớp. - Tìm số bị trừ = Hiệu + số trừ - GV cho HS làm bảng con -GV theo dõi, nhận xét, sửa sai - chấm (5 HS) - GV yêu cầu HS đọc đề - GV hướng dẫn viết tóm tắt: Núi Phanxipăng: ?m Núi T.C. Lĩnh a. Hỏi núi nào cao hơn và cao bao nhiêu mét? b. Nhìn vào sơ đồ em thấy núi nào cao hơn ? c. Muốn biết núi Phanxipăng cao hơn núi T.CLĩnh ta làm thế nào được? - GV yêu cầu học sinh giải. - Gv theo dõi và nhận xét-ghi điểm. - (GV sửa + chấm 5 học sinh) * Trò chơi: " Tìm nhanh số còn thiếu" - Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - GV nêu thể lệ của trò chơi - Cho HS tham gia trò chơi trong 5 phút - GV hướng dẫn bài tập nhà 5/41SGK. - Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? - Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? Vậy hiệu của 2 số là? Làm bài tập nhà (B5/41) - Học thuộc ghi nhớ: cách thử phép cộng, cách thử phép trừ. Bài sau: Chuẩn bị bài biểu thức có chứa 2 chữ. - 3 HS thực hiện - 1 học sinh làm bảng - HS làm vào bảng con - HS trả lời em biết bạn thực hiện phép tính bằng cách thử lại: 7580-2416 - 2HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở (đặt tính, tính kết quả và thử ... hức theo giá trị cụ thể của chữ. - HS làm đúng, chính xác, nhanh II. Đồ dùng dạy học : - 1 đề toán ví dụ chép sẵn trên băng giấy/43/SGK - Bảng phụ đã kẻ sẵn phần ví dụ/43 SGK - Phấn màu III. Các hoạt động dạy-học : Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Tính chất giao hoán của phép tính cộng 5' 2/ Bài mới : 2.1 Giới thiệu : 1' Hđộng 1 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa chữ 7' Hoạt động 2: Tìm giá trị biểu thức: 10' 2.3 Luyện tập: 15' Bài 1/44 (làm miệng) Bài 3/44 (làm vở) Bài 4a/44 (làmvở) 3.Củng cố-Dặn dò: 5' - GV gọi 1 HS sửa bài tập 3b/43SGK - Gọi 2 HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng ? - Gọi 1 HS viết công thức tính chất giao hoán của phép cộng - GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm - Gv chấm vở toán nhà 5 HS - Nhận xét phần bài cũ. + Em hãy cho 1 ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ ? + Em hãy cho 1 ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ ? GV : Các em đã học thế nào là biểu thức có chứa 1 chữ, 2 chữ, hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 3 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. - Gv ghi đề bài lên bảng. a.Biểu thức có chứa 3 chữ : - Gv cho 2 HS đọc bài toán ví dụ/43 SGK và gắn băng giấy lên bảng. + Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào ? - Gv treo bảng phụ đã kẻ sẵn. GV vừa nêu, vừa viết, vừa hỏi HS để hoàn thành bài tập. + Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá. Cường câu được 4 con cá, thì cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ? - Gv làm tương tự các trường hợp khác để hoàn thành bài tập. Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả 3 bạn 2 3 4 2+3+4 5 1 0 5+1+0 1 0 2 1+0+2 ... ... ... ... a b c a+b+c + Nếu An câu được a con cá. Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá. - Giới thiệu : a+b+c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ - GV viết bảng + Em có nhận xét gì để thấy đó là biểu thức có chứa 3 chữ ? Biểu thức này có gì khác với biểu thức 1 chữ, 2 chữ? - GV hỏi và viết lên bảng + Nếu a= 2 ; b=3 ; c=4 thì a+b+c bằng bao nhiêu ? + Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c - GV làm tương tự với trường hợp còn lại + Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a+b+c ta làm như thế nào ? + Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số ta tính được gì ? - GV ghi bảng phần ghi nhớ. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đọc biểu thức trong bài và làm miệng + Nếu a=5, b=7, c=10 thì giá trị của biểu thức a+b+c là bao nhiêu ? - GV nhận xét, ghi điểm. - Gv yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài vào vở. - GV theo dõi và nhận xét, sửa sai chấm điểm - GV chấm vở 5 HS + Mỗi lần thay các chữ số a,b,c bằng các số chúng ta tính được gì ? - Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài tập - Gv theo dõi HS làm bài - Gv sửa + chấm bài và ghi điểm - Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần a bài 4, nêu yêu cầu bài tập + Muốn tìm chu vi của hình tam giác ta làm ntn ? + Vậy nếu các cạnh của tam giác là a,b,c thì P của hình tam giác là gì ? - Gv cho HS làm vở - GV nhận xét, ghi điểm GV hướng dẫn bài tập nhà Bài 3(dòng1)/44 Gợi ý : Tính giá trị theo mỗi biểu thức đã cho Bài 4b/44 - HDHS trình bày - Làm đúng+đủ bài tập nhà - Học thuộc ghi nhớ - viết sẵn bài 3/45 của bài : Tính chất kêt hợp của phép cộng vào vở - 1HS lên bảng thực hiện. - Lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện a+b = b+a - HS sửa + chấm bài tập nhà vào vở. -Ví dụ : 3 x m ... ví dụ : a+b ... - HS nhắc lại đề bài nối tiếp - Cả lớp theo dõi, đọc thầm + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. - cả ba bạn câu được : 2+3+4 con cá - HS lắng nghe - cả 3 bạn câu được a+b+c con cá - HS nhắc lại nối tiếp. - Biểu thức có chứa 3 chữ số gồm luôn cả dấu và 3 chữ Nếu a=2, b=3 và c=4 thì a+b+c = 2+3+4 =9 - HS tìm giá trị của biểu thức a+b+c trong từng trường hợp. - Ta thay các chữ a,b,c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+b+c - HS nhắc lại nối tiếp - HS đọc thầm và nêu yêu cầu của bài tập - biểu thức : a+b+c a/ Nếu a=5 ; b=7, c=10 thì giá trị của biểu thức a+b+c = 5+7+10 = 22 - HS nêu tương tự câu b. - ...giá trị biểu thức a+b+c=22 - Cả lớp lắng nghe + nhận xét trả lời của bạn. - 3 HS làm bảng - Hs cả lớp làm vào vở. Nêu a=9, b=5, c=2 thì axbxc=9x5x2=90 Bài b tương tự - HS nhận xét, tự chấm vở mình - Tính được 1 giá trị của biểu thức axbxc - 3 HS làm bảng - HS cả lớp làm vở. - Với m=10, n=5,p=2 thì giá trị của biểu thức a/ m+(n+p) = 10+(5+2) = 10+7=17 b/m-n-p =10-5-2=5-2=3 c/ (m+n)xp = (10+5)x2=15x2=30 - HS nhận xét bài bạn và sửa chấm bài ở vở - 1 HS nêu yêu cầu bài tập : Viết công thức tính P (chu vi) của tamgiác đó. - ta lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau. - 1 HS làm ở bảng, HS làm vào vở - HS sửa + chấm bài vd : P=5+4+3=12 (cm) - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà - Xem kỹ bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng Tuần 7 Toán(tiết 35) Tính chất kết hợp của phép cộng I.Mục đích : Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Biết sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. - Thực hiện phép tính đúng, chính xác, nhanh II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45 - Băng giấy có ghi phần ghi nhớ SGK/45 III. Các hoạt động dạy-học : Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Biểu thức có chứa 3 chữ 5' 2.Bài mới 2.1/Giới thiệu : 1' 2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng 10' a b c (a+b)+c a+(b+c) 5 4 6 (5+4) + 6 = 9+6 = 15 5 + (4+6) = 5+10 = 15 25 15 20 (35+15)+20 =50+20=70 35+(15+20)=35+35=70 28 49 51 (28+49)+51=77+51=128 28+(49+51)=28+100=128 2.3 Luyện tập Bài 1a/45 (làm bảng) 20' Bài 2/45/SGK (làm vở) Bài 3/45 SGK (làm vở) 3. Củng cố-Dặn dò 5' - GV gọi 2 HS lên bảng sửa Bài 3(dòng1)/44 SGK Bài 4b/44 SGK - GV nhận xét - ghi điểm - Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi sau : + Cho ví dụ về biểu thức có chứa 3 chữ ? + Mỗi lần thay số bằng chữ ta tính được như thế nào ? - Nhận xét bài cũ + Chúng ta đã được học tính chất nào của phép cộng. Hãy phát biểu qui tắc về phép tính đó ? GV : Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em 1 tính chất khác của phép cộng là : Tính chất kết hợp - GV ghi đề bài lên bảng. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bảng số như SGK/45 lên bảng lớn - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a.GV : Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a=5, b=4, c=6 b.GV cho HS so sánh giá trị của các biểu thức còn lại như phần a ở trên + Vậy ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b)+c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a+(b+c) Vậy ta có thể viết : - GV ghi bảng (a+b)+c = a+(b+c) * (a+b) được gọi là 1 tổng 2 số hạng, biểu thức (a+b) + c có dạng là tổng 2 số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a+(b+c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a+b) còn (b+c) là tổng của số thứ hai và số thứ 3 trong biểu thức (a+b) +c * Vậy khi thực hiện cộng 1 tổng 2 số với số thứ ba có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - GV gắn phần ghi nhớ lên bảng + bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức 4367 +199 + 501 + theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV nêu : áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau, các em nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn chục, trăm, nghìn ... để việc tính toán được thuận tiện hơn. - GV cho HS làm tiếp 2 Bài tập 1a còn lại vào bảng con. - Gv nhận xét, sửa, chấm bài và ghi điểm - Gọi 2 HS đọc đề bài và gợi ý tóm tắt. Tóm tắt : Ngày đầu : 75.500.000 đồng Ngày hai : 89.650.000 đồng ?đồng Ngày ba : 14.500.000 đồng + Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm như thế nào ? - Gv cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, sửa, chấm - ghi điểm. (chấm 4 vở HS). - Gv yêu câu tự đọc đề bài, thực hiện yêu cầu và làm bài tập vào vở. - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình + Vì sao em lại điền a và a+0 = 0, a=a + Vì sao em điền a vào 5+a = a+5 + Em dựa vào tính chất nào để làm phần c - Gv nhận xét, sửa, chấm, ghi điểm - Hướng dẫn HS làm bài 1b/45 SGK về nhà + Muốn cộng 1 tổng 2 số với số thứ ba ta thực hiện ntn ? + HS viết công thức lên bảng - Làm đúng+đủ bài tập nhà - Học thuộc ghi nhớ và công thức SGK - viết sẵn bài 1,3/46 của bài : Luyện tập vào vở toán trường, xem kỹ các bài tập và nháp /46 SGK - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS thực hiện vd : m x n : p ... - Ta tính được 1 giá trị của biểu thức. - 1HS đọc qui tắc về tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi. - HS nhắc lại nối tiếp - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 1 trường hợp để hoàn thành bảng sau - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - HS nêu giá trị của 2 biểu thức đều bằng nhau. - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trịc ủa biểu thức (a+b)+c luôn bằng giá trị của biểu thức a+(b+c) - 2HS đọc (a+b)+c = a+(b+c) - Hs nghe giảng. - 3 HS nhắc lại - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - 1 HS làm ở bảng, lớp làm bảng con 4367 +199 + 501 = 4367 +(199 + 501) = 4367 + 700 =5067 - Vì khi thực hiện 199+501 trước, chúng ta được kết quả là 1 số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là : 4367+700 làm rất nhanh, thuận tiện. - 2 Hs làm ở bảng, HS thực hiện bảng con. - HS nhận xét-sửa, chấm vào vở - 2 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. - Tính tổng số tiền của 3 ngày với nhau. - 1 HS làm vở bảng, lớp làm vở. ĐS :176.950.000 đồng - HS nhận xét, sửa bài. - 1HS làm bảng lớn, cả lớp làm vào vở a+0 = 0+a = a 5+a = a+5 (a+28)+2 = a+(28+2) =a+30 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi và khi cộng bất cứ số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi. - Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng - HS nhận xét, sửa bài, chấm bài ở vở - Ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a+b)+c = a+(b+c)
Tài liệu đính kèm: