Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ham hiểu biết, thích khám phá thế giới .
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
Từ 29/4 -3/5/2013 CHỦ ĐIỂM:............................................................................................................ Thứ Ngày Tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy ĐDDH Giảm tải KNS THỨ 2 29/4 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Âm nhạc 32 63 156 32 32 Luỵên viết bài 32 Vương quốc vắng nụ cười Ôn tập về các phép .... (tiếp theo) Địa danh đồng Nọc Nạng Học hát dành cho địa phương Đoạn đọc Bảng nhóm ND bài Tr,có ND B1 2câu cuối B3;4b 5 KNS THỨ 3 30/4 1 2 3 4 5 LTVC Kể chuyện Toán Khoa Thể dục 63 32 157 63 63 Thêm trạng ngữ chỉ thời ...cho câu Khát vọng sống Ôn tập về các ...... với số tự nhiên Động vật ăn gì để sống ? Môn TD tự chon Bảng phụ Tr, có DN Bảng nhóm Tranh SGK B1b ;3 ;5 KNS THỨ 4 1/5 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập L văn Toán Lich sử Mĩ thuật 64 63 158 32 32 Ngắm trăng Không đề Luyện tập xây dựng..... tả con vật Ôn tập về biểu đồ Kinh thành Huế Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh Đoạn đọc Bảng phụ Bảng nhóm B3 THỨ 5 2/5 1 2 3 4 5 Chính tả LT&Câu Toán Khoa Thể dục 32 64 159 64 64 Nghe-viết: Vương .... vắng nụ cười Thêm trạng ....nguyên nhân cho câu Ôn tập về phân số Trao đổi chất ở động vật NHảy dây kiểu nhân trước...... ND baì viết Bảng phụ Bảng nhóm Tranh SGK B3(2câu cuối) 4c THỨ 6 3/5 1 2 3 4 5 TLVăn Địa Toán Kĩ thuật GDTT 64 32 160 32 32 Luyện tập mở bài, kết .....con vật Biển, đảo và quần đảo Ôn tập về các phép tính với phân sốLắp ô tô tải (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần VBT, Bảng nhóm B4;5 Ngày soạn:25/4/2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2013 Môn:LUỴÊN VIẾT Tiết 32: BÀI 32 _______________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ham hiểu biết, thích khám phá thế giới . II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1/Ổn định: 2/ KTBC: hs đọc bài con chuồn chuồn nước. 1) Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sành nào ? 2) Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? - Nhận xét cho điểm 3/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Trong truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều này 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon + Lần 2: giảng từ ngữ cuối bài: nguy cơ, thân hình, du học - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC Hs luyện đọc theo cặp - Gọi 1 hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài: với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về . b) Tìm hiểu bài - YC hs đọc thần đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - YC hs đọc thầm đoạn 2,3 - Kết quả ra sao ? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? c.Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị, đức vua. - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai. - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV treo lên bảng đoạn “Vị đại thần tâu lạy. ra lệnh” - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay 4.Củng cố: - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài 5/ – dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần - Bài sau: Ngắm trăng-Không đề - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng màu thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân - Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút Đoạn 1: Từ đầu. cười cợt. Đoạn 2: Tiếp theo. không vào Đoạn 3: Phần còn lại - Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong người chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gío thở dài trên những mái nhà. - Vì dân cư ở đó không ai biết cười - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - HS đọc thầm - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. - Bắt được một kẻ đang cười sặc sặc ngoài đường. - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4cột 1 và bài 3*; bài 5* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1.Ổn định: 2.KTBC: Gọi 1 hs sửa bài tập 4b - nhận xét cho điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các STN. b.Thực hành Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng con. - 1 hs đọc đề,hs làm bài vào bảng - Nhận xét Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài theo cặp , 2 nhóm hs làm việc trên phiếu. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào *Bài 3:Gọi 1 hs làm bài, hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng sửa bài. *- 1 hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng sửa bài - Nhận xét Bài 4 : cột 1(163) - Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -YC HS làm bài theo cặp . HS làm bài . 3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Đổi vở kiểm tra kết quả . -GVcho HS chữa bài . -GV chốt kết quả . = ; > ; < *Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài *- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài vào vở ,chấm điểm có nhận xét đánh giá 4.Củng cố: 5– dặn dò: Về nhà làm BT 4/ 163 - Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STT - Nhận xét tiết học - 1 hs sửa bài b/ 168 +2080+32 = (168 + 32 )+ 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6= (87 + 13) + (94+ 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 Bài 1: a. 2057 x 13 = 26741 , 428 x 125 = 646068 b. 7368 : 24 = 307; 13498 : 32 = 1320 - 1 hs đọc đề bài, sau đó làm việc theo cặp Bài 2: - Ta lấy tích chia cho thừ số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia a. 40 x x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 Bài 3: a x b = b x a a x 1 = 1 x a = a a x ( b + c ) = a x b + a x c a : 1 = a a : 1 = 1 (với a khác 0) 0 : a = 0 (với a khác 0) - Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau và chọn dấu so sánh phù hợp. 13 500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600: 10 < 1006 Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112500 đồng Đạo đức Tiết 32: ĐỊA DANH ĐỒNG NỌC NẠNG I/ Mục tiêu: HS đi thăm quan học GV có thể giới thiệu 1. Hiểudi tích Dồng Nọng Nạng Là di tích lịch sử của huỵên Giá Rai. -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn Di tích 2. Biết tôn trọng ,giữ gìn và Tử hào về di tích II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh Đồng Nọc Nạng ( Nếu có) III/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá. 3 .Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: HS đi thăm quan Khu di tích -Tiến hành : GV chia nhóm và giao -HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn khu di tích - GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn khu di tích -HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại 4 .Củng cố: - Hệ thống nội dung bài 5- dặn dò: - Đánh giá nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa Khu di tích - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ Môn: Âm nhạc Tiết 32: Học hát:Dành cho địa phương (Có GV bộ môn) Ngảy soạn:25/4/2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2013 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? – Nội dung ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp vào đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở bài tập 2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 - Phiếu học tập viết BT 3,4 III.Các hoạt động dạy học Phương pháp Nội dung 1/Ổn định: 2/ KTBC:1 hs nhắc lại ghi nhớ thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Nhận xét 3/ Dạy-học bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu b) Tìm hiểu bài (Phần phần xét) - Gọi 1 hs đọc BT 1, tìm trạng ngữ cho câu - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? - Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ - Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, chúng ta làm gì ? - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi nào ? Kết ... dõi Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập . GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá - Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV nhận xét 4 / CỦNG CỐ: 5 –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . - Hát chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK , và xếp từng loại vào nắp hộp . + Khi lắp ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm L với các thanh thaẳng . + Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a , 3b , 3c , 3d đúng quy trình. - Vị trí trong ngoài của các bộ phận khác nhau . - Các mối ghép phải vặn chặt . + Lắp đúng mẫu theo đúng quy trình + Xe được lắp chắc chắn . + Xe chuyển động được . Ngày soạn:25/4/2013 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 3 tháng 5 năm 2013. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - GD HS có ý thức yêu quí và chăm sóc các con vật. II/ Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1.Ổn định: 2/KTBC:1 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát(BT2), 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật(BT3) - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết TLV trước, các em đã viết phần thân bài cho một bài văn tả con vật (tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật).Tiết học hôm nay giúp các em biết viết phần mở bài, kết bài cho thân bài đó để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. b.Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật? - Thế nào là kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật? a. Tìm đoạn mở bài và kết bài . b. Các đoạn trên giống những cách mở bài, kết bài nào mà em đã học ? c. Em có thể chọn những câu nào trong bài văn để : + Mở bài theo cách trực tiếp? + Mở bài theo cách không mở rộng ? Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả. Nhắc nhở: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn.Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả. - Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài gián tiếp vừa viết; phần thân bài đã viết trong TLV trước).Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. - Nhận xét ,chấm điểm những hs có bài làm tốt. 4.Củng cố: 5 – dặn dò: - Về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật - Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra - Nhận xét tiết học + Kết bài mở rộng: Là có lời bình luận thêm về đồ vật định tả hoặc nêu tình cảm đối với đồ vật. + KB không MR là kết bài tự nhiên, không có lời bình luận thêm + Mở bài : Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn .Mùa xuân cũng là mùa công múa. + Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. - Mở bài gián tiếp; Kết bài mở rộng + Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa (bỏ đi từ cũng) + Để mở bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn những câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấp áp. (Bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi) quả (đó là mở bài trực tiếp / gián tiếp, cách vào bài,lời văn) (đó là kết bài mở rộng/không mở rộng, cách dùng từ, đặt câu,...) Môn: ĐỊA LÝ Tiết 32: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I/ Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Tái Lan, quần đảo Hoàng Sa, trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về biển, đảo VN III/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1:Ổn định: 2.KTBC:Thành phố Đà Nẵng 1) Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? - Nhận xét cho điểm 3/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay chúng ta học bài biển,đảo và quần đảo. Hoạt động 1: Vùng biển VN - Y/c hs quan sát hình 1, đọc kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau: - Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ? - Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN - chỉ lại trên bản đồ - Y/c hs lên tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta. - Gv xác định lại trên bản đồ Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản Hoạt động 2: Đảo và quần đảo - Gv chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và y/c hs trả lời các câu hỏi : - Thế nào là đảo, quần đảo? - Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá. Hoạt động 3: Một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo - Y/c hs quan sát hình 2, hình 3 thảo luận nhóm đôi trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam. - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ? - Gv chỉ trên bản đồ VN và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. Kết luận:Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí. 4/ Củng cố: 5 – dặn dò: - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - GV cho hs xem ảnh các đảo, quần đảo - Bài sau: KHai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN - Nhận xét tiết học - Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bở có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (còn gọi là Ngũ Hành Sơn), có bảo tàng chăm với những hiện vật của người cỏâ xưa. - Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông - Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp,nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan - Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. - Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất của nước ta. + Vùng biển phía Bắc: Các đảo lớn như cái Bầu, Cát Bà có dân cư đông đúc, nghề đánh bắt cá khá phát triển. + Vùng biển miền Trung: có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. +Vùng biển phía nam: có đảo Phú Quốc và côn Đảo - Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch. - Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản Thiên nhiên thế giới. Môn: TOÁN Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. và bài 4 * dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Phương pháp Nội dung 1/Ổn định: 2/ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về các phép tính về phân số. 3/ Ôn tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào nháp, hs lên bảng sữa bài. - Nhận xét sửa chữa Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở. - 1 hs đọc đề bài - Vài hs nhắc lại - Làm bài Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài - Tìm số hạng chưa biết của phép cộng - Tìm số trừ chưa biết của phép trừ - Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ *Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào nháp, 2 hs làm việc trên phiếu , nhận xét bổ sung. - Để tính diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước ? - Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước? 4/ Củng cố: 5 – dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Ôn tập về các phép tính với phân số - Nhận xét tiết học Bài 1: a. b. ; ; Bài 2: a/; b) Bài 3: - Phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lới đi chiếm mấy phần vườn hoa. - Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được. Bài giải a.Số diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : ¾ + = (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là : 1 – = (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m) Diện tích để xây bể nước là : 300 x 1/ 20 = 15 (m) Đáp số: 1/20; 15m ______________________________________________ Môn: THỂ DỤC Tiết 64: NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRỨƠC .. (Có GV bộ môn) SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động tuần 32 Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. -Các tổ báo cáo tình hình tổ mình trước lớp. -Lớp tham gia, đóng góp ý kiến. -Giáo viên đánh giá chung các mặt trong tuần qua: Ưu điểm: -Tập thể lớp thi đua giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày các ngày lễ lớn. -Các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập. -Tổ chức nhóm học tập có hiệu qủa. -Đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng. -Các em có ý thức học bài, làm bài ở nhà,chuẩn bị øbài trước khi đến lớp. -Một số em có tiến bộ chữ viết, học tập -Tham gia sinh hoạt sao, Đội đầy đủ. Tích cực trong tập luyện. -Thực hiện tốt an tồn giao thông Tồn tại : -Vẫn còn một số em chưa tự giác học bài, làm bài ở nhà –Trình bày bài còn cẩu thả. -Một vài em cần chú ý vệ sinh cá nhân sạch se, gọn gàng hơn. 2. Kế hoạch tuần 33 -Duy trì tốt sĩ số và nề nếp của lớp. -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. -Tập trung nâng cao chất lượng đại trà. -Tiếp tục phụ đạo HS yếu trong tuần. -Tập trung học mới ôn cũ của các môn học. -Hoàn thành các khoản tiền đóng góp. Dặn dò: Về ôn bài và chuẩn bị thực hiện tốt công việc tuần 33. Duyệt Ban Giám Hiệu Duyệt Tổ trưởng BÙI THỊ LƯU
Tài liệu đính kèm: