Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
TCT 156
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tính không quá sáu chữ số ).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- BT 3 và 5 HS khá, giỏi làm.
- Giảm tải BT1 dòng 2 cột a, cột b.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 32 Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013 Tiết 2 Môn: Toán BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) TCT 156 I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tính không quá sáu chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - BT 3 và 5 HS khá, giỏi làm. - Giảm tải BT1 dòng 2 cột a, cột b. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính - Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) - Gv hướng dẫn học sinh đặt tính - GV mời 6 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm Bài tập 2: Tìm x - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” - Gv yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm Bài tập 3*: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ. - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài). - Gv mời học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 4*: - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; so sánh hai số tự nhiên. - Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. - Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự đọc đề và tự làm bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì? Gv mời học sinh lên bảng giải Gv nhận xét cho điểm 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. - HS sửa bài - HS nhận xét 2057 428 x 13 x 125 6171 2140 2057 856 26741 428 53500 3167 x 204 7368 24 12668 0168 307 63340 00 646068 285120 216 13498 32 0691 1320 069 421 0432 058 0000 26 - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài. - HS sửa và thống nhất kết quả. 40 x X = 1400 X : 13 = 205 X = 1400 : 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2665 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa a x b = b x a ( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x 1 = 1 x a = a a x ( b + c)= a x b + a x c a : a = a 1: a = 1 0 : a = 0 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. 13500 = 135x100 26 x 11 > 280 1600:10 < 1006 257 > 8762 x 0 320 : (16x2) = 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. Giải Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng ) Đáp số: 112 500 đồng Tiết 3 Môn: Lịch sử BÀI: KINH THÀNH HUẾ TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế. GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Nhà Nguyễn thành lập Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Quy trình xây dựng kinh thành Huế Hoạt động cả lớp - Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Gv nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. Hoạt động nhóm GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. GV cho học sinh đọc bài học - Vài HS đọc lại. GV nhận xét và mô tả thêm về kinh thành Huế ngày nay. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài ôn tập. - GV nhận xét tiết học. 4HS trả lời HS nhận xét. HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược. + Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Các loại vật liệu như đá ,vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước đưa về đây.... Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó. + Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen ven hồlà hàng cây đại. - Bài học: Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp . Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. Môn: Khoa học Tiết 4 BÀI : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? TCT 63 I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Động vật cần gì để sống Hãy cho biết động vật cần gì để sống? GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau Mục tiêu: HS phân loại được động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh sưu tầm theo nhóm, sau đó phân loại thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn tạp + Bước 2: Hoạt động cả lớp Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 127 Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì? Mục tiêu: HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS chơi. Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm được. Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo hình trả lời. Ví dụ: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này hay bay lượn trên bầu trời phải không? + GV nhận xét kết luận. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở động vật. 2HS trả lời. HS nhận xét. Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm và sau đó cùng phân loại thành các nhóm. Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. HS lắng nghe hướng dẫn của GV. GV cho HS chơi thử. - HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. - Vài HS nêu lại. Tiết 5 Kế hoạch bài dạy Môn: Đạo đức địa phương TCT 32 Chủ điểm: BẢO VỆ ĐƯỜNG PHỐ, SÔNG RẠCH NƠI EM Ở SẠCH, ĐẸP I. MUÏC TIEÂU: - Biết được việc bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp ở địa phương. - Có ý thức gương mẫu thực hiện tốt, qua đó tuyên truyền vận động mọi người tham gia cùng thực hiện góp phần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên và học sinh: Tranh, ảnh bài viết về đường phố, sông rạchphiếu học tập hoạt động 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: - Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? - Môi trường bị ô nhiễm gây ra tác hại gì? * GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giáo viên giới thiệu: Bảo vệ đường phố, sông rạch quê hương sạch đẹp là nhiệm vụ của mọi người trong đó có các em. Thực tế hiện nay thì ý thức và việc làm của nhiều người ngày càng ảnh hưởng không tốt, từ đó đã làm mất đi hình ảnh đẹp của quê hương, làm ô nhiễm môi trường. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b). Hoạt động 1: Giới thiệu (học sinh làm việc cá nhân). * Mục tiêu: Biết tự điều tra, giới thiệu thực trạng đường phố, sông rạch nơi em ở. * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu, tổ chức cho học sinh tự giới thiệu được về tình hình đường phố, sông rạch ở nơi các em ở hoặc từ nhà đến trường sạch sẽ, đẹp (không sạch mất vẻ mĩ quan), học sinh khá giỏi trình bày trước kết hợp tranh, ảnh minh họa. Hỏi HS: - Vậy việc bảo vệ đường phố, kênh rạch sạch đẹp có ý nghĩa như thế nào? Ai là người tham gia làm việc đó? * Kết luận: Việc bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. Bảo vệ môi trường là việc làm của tất cả mọi người. * c. Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường phố, kênh , rạch. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu học tập, liệt kê được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp. 2 HS trả lời. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. * Dự kiến: + Con đường ở xóm em + Đường từ nhà đến trường. + Con sông trước nhà em, nguồn nước, hai bên bờ - 4 đến 5 học sinh nối tiếp nhau trình bày. - - Học sinh lớp nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. - Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. Học sinh các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Dự kiến: Việc nên làm Việc không nên làm - Không xả rác bừa bãi xuống sông, kênh rạch. - Không vứt xác súc vật chết xuống sông, kênh rạch. - Không đổ nước thải xuống sông, kênh rạch. - Xả rác bừa bãi xuống sông, kênh rạch. - Vứt xác súc vật chết xuống sông, kênh rạch. - Đổ nước thải xuống sông, kênh rạch. Kết luận: Việc bảo vệ đường phố, kênh rạch sạch, đẹp ở địa phương là góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 4. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) - Bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của ai? - HS về nhà xem lại bài và học thuộc nội dung qua ... c về các kiểu mở bài, kết bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết bài Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài & tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. GV phát phiếu cho một số HS. GV nhận xét. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: + Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài). + Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Chuẩn bị bài: Miêu tả con vật (kiểm tra viết). - 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. - HS nhận xét. + Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. + Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc lại kiến thức đã học. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - a, b * Mùa xuân trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức... ( Mở bài gián tiếp ) Quả .( Kết bài mở rộng) c. Mùa xuân là mùa công múa ( bỏ từ cũng) chiếc ô màu sắc đẹp đén kì ảo...( Bỏ câu kết bài mở rộng quả không ngoa) - 1HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn mở bài vào vở. - Một số HS viết vào phiếu. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét. VD: Cả gia đình em đều yêu quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim, và cả hai con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đón em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. - 2HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn kết bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Cả lớp nhận xét. - VD: Cún con đã sống với gia đình em gần được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hy vọng khi nó lớn lên nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói chó là con vật rất trung thành và tình nghĩa. Tiết 5: Kể chuyện BÀI: KHÁT VỌNG SỐNG TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). GDMT: GD ý chí vượt khó khăn , khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. * Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) - Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. - Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện. + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? + Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy? + Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào? + Anh phải làm gì khi bị gấu tấn công? + Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Nhờ đâu Giôn lại chiến thắng được con sói? + Anh được cứu sông trong tình cảnh như thế nào? + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) * HS hiểu được: Khát vọng sống mảnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết. GV hỏi: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được). - 2HS kể. - HS nhận xét. - Lắng nghe. GDMT: GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua. + Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng. + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày. + Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống. + Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết. + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt. + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói. + Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như mọt con sâu. + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. - HS trả lời: + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua những khó khăn, gian khổ. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 32 TCT 32 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: .............................................................................................................................................................................................................. * Tồn tại: ...................................................................................................................................................................................................................................... II.KẾ HOẠCH TUẦN 33: ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Quách Phẩm, ngày .../04/2013 TỔ TRƯỞNG Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết. ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Quách Phẩm, ngày .../04/2013 P.HỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: