Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 29

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 29

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa (nếu có)

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa (nếu có)
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
a. Giới thiệu bài : Đường đi Sa Pa
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
b. Hướng dẫn luyện đọc 
* Luyện đọc.
-Cho HS khá giỏi đọc trước 1 lần
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu cĩ.
-HS chia đoạn
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khĩ được giới thiệu ở phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc lại tồn bài.
-GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài
+Đoạn 1:
 -Cho HS đọc.
 1.Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 
 + Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 -Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
 + Đoạn 3:
 -Cho HS đọc.
 -Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
2.Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? 
 3.Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
4. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
-Cho HS nêu nội dung bài
-GV tổng hợp
 d). Đọc diễn cảm và HTL
-GV đọc diễn cảm đoạn “Xe chúng tôi leo..liễu ru”. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ YC hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
-HS khá giỏi đọc, HS khác theo dõi SGK
-HS đọc bài theo trình tự.
-HS chia
+Đoạn 1: “Xe chúng tơi...liễu rủ” 
+Đoạn 2: “Buổi chiều...tím nhạt”
+Đoạn 3: “Hơm sau...nước ta”
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đọan
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những thác trắng xoá  liễu rũ.
-HS đọc
-Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
-HS đọc
-Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
+HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.
-Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
-Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-HS nêu
-HS viết vào tập
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp 
4.Củng cố, dặn dị
-Chuẩn bị bài mới: Trăng ơitừ đâu đến?
-GV nhận xét tiết học.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-BTCL: BT1a,b, BT3, BT4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Hoạt động 2: 
HD HS luyện tập. 
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2: 
 -GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Tổng của hai số là bao nhiêu?
-Hãy tìm tỉ số của hai số?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Xác định tỉ số
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm 1 số vở- nhận xét
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Đây là dạng toán nào đã học?
-Y/C HS nêu cách giải
+Tính nửa chu vi
+Vẽ sơ đồ 
+Tìm chiều dài, chiều rộng
GV chấm một số vở - nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài.
Viết tỉ số của a và b,biết
2 HS lên thực hiện + cả lớp làm bảng.
a/ ; b/ ; c/ ; d/ .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 1080
-Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Số thứ nhất: ?
Số thứ hai: 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 +7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 :8 =135
Số thứ hai là:
1080 -135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất :135
 Số thứ hai : 945
- HS nghe GV nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài.
Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: ?m 
32
Chiều dài: 
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8): 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số : Chiều dài :20m
 Chiều rộng:12m.
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò
-Nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
-Chuẩn bị bài mới: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-GV nhận xét tiết học 
ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2 )
(TÍCH HỢP KNS)
I.MỤC TIÊU
-Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng (những quy định cĩ liên quan tới học sinh)
-Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
-Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
-Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đĩng vai
-Trị chơi
-Thảo luận
-Trình bày 1 phút
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số biển báo giao thông
- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai 
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Tơn trọng luật giao thơng (t1)
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài Tơn trọng luật giao thơng (t2)
Hoạt động 2: 
-Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
-Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK)
Đĩng vai
-Cĩ thể cho HS đĩng vai để giải quyết tình huống
- Chia Hs thành các nhóm. 
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận.
d - Hoạt động 4: 
-Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
-Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS
=> Kết quả chung: Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông .
-Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo .
-Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. 
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có thể đóng vai). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
-Các nhóm thảo luận. 
-Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất vấn. 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn . 
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở giao thông . 
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung
4.Củng cố – dặn dò
-Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
-Chuẩn bị bài mới: Bảo vệ môi trường.
-Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ 
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
 ( Năm 1789 )
I.MỤC TIÊU
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống ,Đa( sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vaò đồ ... û ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
-Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: Với loại cây: rau muống, dừa, cỏ, HS có thể đứng vào vị trí ưa nước hoặc ưa ẩm đều tính điểm. GV có thể giải thích thêm đây là những loài cây có thể vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ví dụ :
 +Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, 
 +Nhóm cây sống ở nơi khô hạn :xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, 
 +Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt : khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, 
 +Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, 
+Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn , vừa sống được ở dưới nước.
-HS quan sát
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cầng nước.
+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa 
-Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.
-Lắng nghe.
-HS đọc và viết vào tập
-HS thực hiện theo yêu cầu 
4.Củng cố- dặn dị
-Chuận bị bài mới: Nhu cầu chất khống của thực vật
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
-Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
-BTCL: 2, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
-SGK .
HS
-SGK , vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập
 -HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
Hoạt động1:Giới thiệu bài Luyện tập chung
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số
-Yêu cầu HS làm bài, theo các bước:
+Xác định tỉ số
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau
+Tìm mỗi số
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS làm bài
Các bước giải
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tính độ dài mỗi đoạn đường. 
GV chấm một số vở - nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài và làm vào vở, 1HS giải vào bảng 
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: ?
Số thứ nhất: 
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ hai là:
738 + 82 =820
Đáp số : Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai là: 82.
- HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp làm bài vào vở + 1HS làm bài vào bảng phụ. 
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nhà An ?m Hiệu sách ?m Trường học
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 =8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 :8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số : Đoạnđầu: 315 m
 Đoạn sau: 525 m.
4.Củng cố – dặn dò
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung
GV nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết được 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ) 
-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
-SGK, giấy khổ to
HS
-VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: LT tĩm tắt tin tức
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT HOẠT CỦA HỌC SINHø
Bài mới
GIỚI THIỆU BÀI CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Hoạt động 1: Cấu tạo của bài văn tả con vật
Nhận xét:
-Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung”
 -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Bài văn cĩ mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn?
-Cả lớp, gv nhận xét, 
-GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ:
 +Mở bài (đoạn 1)
 +Thân bài (đoạn 2, 3)
 +Kết bài (đoạn 4)
*Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung)
-GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về các con vật nuôi trong nhà.
-Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó.
-GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả con vật.
-GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả.
-GV nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài 
-Vài hs đọc
-Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm đôi
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Bài văn có 4 đoạn:
+Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy 
 (giới thiệu con mèo được tả)
+Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông  đáng yêu
(tả hình dáng con mèo)
+Đoạn 3: “Có một hôm. Một tí”
(tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo)
+Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con mèo)
- HS theo dõi GV ghi vào các đoạn .
-HS đọc lại ghi nhớ
-Vài hs đọc to đề bài
-Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh
-Vài hs nêu miệng con vật chọn tả .
- HS nhận xét dàn ý của bài văn tả con vật .
-Vài hs đọc dàn ý
-HS lập một dàn ý chi tiết
Dàn ý tả con mèo
 1)Mở bài: Giới thiệu con mèo
 -Hoàn cảnh:
 -Thời gian:
 2)Thân bài: a/Tả hình dáng:
 -Bộ lông:
 -Cái đầu:
 -Chân:
 -Đuôi:
 b/ Hoạt động tiêu biểu:
 -Bắt chột: rình mồi, vồ mồi
 -Hoạt động đùa giỡn của mèo
3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả
-HS chú ý lắng nghe
4.Củng cố, dặn dò:
 -Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Chuẩn bị bài mới: LT quan sát con vật
-Nhận xét tiết học
HÁT 
ÔN TẬP BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI
 LIÊN HOAN TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 8
MỤC TIÊU
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
Nhạc cụ ; Đàn giai điệu , đệm và hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan và bài T Đ N số 8 ; 
Nghiên cứu tìm một vài động tác phụ họa phù hợp với giai điệu và nội dung bài hát ; 
Tranh ảnh minh họa cho nội dung bài hát ; Phân công HS đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng và các nhóm hát đối đáp . 
Học sinh :
Sách vở ; Nhạc cụ gõ ; Học thuộc lời bài hát ; Chuẩn bị động tác để phụ họa cho nội dung bài hát. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: 
Ôn bài Thiếu nhi thế giới liên hoan và tập một số động tác phụ hoạ.
Học bài TĐN số 8.
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hoạt động 1: Ôn bài thiếu nhi thế giới liên hoan.
Tập hát đối đáp như các tiết trước. 
Tập hát lĩnh xướng: GV chỉ định một HS hát tốt đảm nhận vai trò lĩnh xướng đoạn 1, đoạn 2 tất cả cùng hát. 
Tập hát kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc. HS lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm. 
Hoạt động 2: Tập động tác phụ họa cho bài hát. 
GV mời 2 HS khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ. GV chọn động tác thích hợp và hướng dẫn HS trong lớp tập theo. 
Nội dung 2: Tập đọc nhạc số 8.
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài hát Bầu trời xanh là sáng tác của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ. Bài hát này các em đã học ở lớp 1. Bài TĐN là đoạn trích trong bài.
Luyện tập tiết tấu của bài.
Hoạt động 2: Tập đọc tên từng nốt nhạc. Sau đó chia bài thành 4 câu ngắn, tập đọc từng câu.
Hoạt động 3: TĐN và hát lời. GV chỉ định nửa lớp đọc nhạc, đồng thời nửa lớp hát lời, sau đó đổi lại. Cuối cùng tất cả cùng đọc nhạc rồi hát lời.
3. Phần kết thúc:
Mỗi tổ trình bày bài hát và bài TĐN một lần, GV đánh giá, cho điểm tượng trưng. 
HS hát.
HS hát và phụ hoạ động tác. 
HS đọc tên nốt nhạc.
HS hát . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 29.doc