Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

- Gọi HS đọc bài: “ Vương quốc tương lai “ và TL câu hỏi.

- GV NX cho điểm.

- Ghi đầu bài

- Gọi 1 HS khá đọc bài

- Cho hs chia đoạn

 + Đ1: Khổ thơ 1

+ Đ2: Khổ thơ 2

+ Đ3: Khổ thơ 3

+ Đ4: Khổ thơ 4 + 5

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV kết hợp sửa lỗi cho HS đọc từ khó.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải .

- Đọc nhóm.

- Thi đọc

- GV đọc mẫu

- YC HS đọc thầm cả bài thơ và TL câu hỏi

? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.)

? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .)

? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? ( Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. )

 ?Những điều ước ấy là gì?

+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.

+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc .

+ Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.

+ Khổ 4: Các bạn ước không còn chiến tranh.

?YC HS NX về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. ( là những ước mơ lớn những ước mơ cao đẹp. )

? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?

- GV gọi HS nhắc lại nhắc lại mơ ước của thiếu nhi .

*HD đọc diễn cảm.

- YC 4 HS nối tiếp đọc bài.

- Nêu cách đọc bài

- HD HS đọc diễn cảm 1khổ thơ

- GV đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.

- Gọi HS thi đọc T/ lòng bài thơ.

- NX cho điểm

 ? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

ND: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có n/ phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .

- Hệ thống bài

– NX giờ học

- Về HTL bài thơ , CB bài sau.

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:	Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011 
Tiết 1: Chào cờ:
 Tiết 2: Toán:
 LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
-Tính được tổng của ba số,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- BT cần làm BT1(b). BT2 dòng 1,2. BT 4. HS KG. BT3,5.
 - GD cho HS có tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
III - Các HĐ dạy- học: 
 ND – TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(1’)
2. BT ở lớp:
Bài 1: (6’)
Bài 2: (8’)
Bài 3: hskg (7’)
Bài 4:K,G (8’) 
3. Củng cố:(2’)
- Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Nêu Y/ c ? 
- HD và cho HS làm vào vở - 2 HS lên bảng
- Nx và chữa bài
 b. 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 789
- Bài 1 củng cố kiến thức gì?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD và cho HS làm bài theo tổ
- Tổ 1 làm phần a - Tổ 2, 3 phần b
- NX và chữa bài
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585 
b, 789 +285 + 15 = (285 + 15) + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD và cho HS làm bài
- NX và chữa bài
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
b, x + 254 = 680
 x = 680 - 254 
 x = 426
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 
+ BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm nữa DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
- GV chấm 1 số bài
Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150 (người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
- NX chung tiết học 
- HD và cho HS làm Bài 5(T46) ở nhà. 
- Nêu
- Nghe
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- Nêu
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc bài tập.
- TL
- Làm bài
- Nghe
Tiết 4:Tập đọc
	NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I - Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4;thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
HS, khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ;trả lời được câu hỏi 3.
GD HS Có một ước mơ về tương lai tốt đẹp.
 II - Đồ dùng : 
 -Tranh minh hoạ SGK
III - Các HĐ dạy- học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KT bài cũ
 5”
2. Bài mới :
A. GT bài : 
B.Bài mới
a, Luyện đọc: 10”
b, Tìm hiểu bài: 10” 
- c, Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
10”
3. Củng cố- dặn dò : 5p
- Gọi HS đọc bài: “ Vương quốc tương lai “ và TL câu hỏi.
- GV NX cho điểm.
- Ghi đầu bài
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Cho hs chia đoạn 
 + Đ1: Khổ thơ 1
+ Đ2: Khổ thơ 2
+ Đ3: Khổ thơ 3
+ Đ4: Khổ thơ 4 + 5
- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS đọc từ khó.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải . 
- Đọc nhóm.
- Thi đọc
- GV đọc mẫu
- YC HS đọc thầm cả bài thơ và TL câu hỏi
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.)
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .)
? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? ( Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. )
 ?Những điều ước ấy là gì?
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc .
+ Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
+ Khổ 4: Các bạn ước không còn chiến tranh.
?YC HS NX về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. (là những ước mơ lớn  những ước mơ cao đẹp. )
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
- GV gọi HS nhắc lại nhắc lại mơ ước của thiếu nhi .
*HD đọc diễn cảm.
- YC 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Nêu cách đọc bài
- HD HS đọc diễn cảm 1khổ thơ
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng. 
- Gọi HS thi đọc T/ lòng bài thơ.
- NX cho điểm
 ? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
ND: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có n/ phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
- Hệ thống bài 
– NX giờ học
- Về HTL bài thơ , CB bài sau.
- 2 HS đọc bài TL câu hỏi
- 1 HS đọc,lớp đ/ thầm
- Chia đoạn
 - Đọc nối tiếp( 4 HS) đọc từ khó
- Đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- Nhóm đọc nối tiếp.
- Đọc thi và nhận xét.
- Nghe
TL câu hỏi 
- NX BS
- HS TL – NX 
- HS đọc 
- 4 HS nối tiếp đọc bài
- Nêu cách đọc 
- Thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc bài.
- HS trả lời
- 2HS đọc 
- Nghe ghi nhớ
Buổi chiều: 
Tiết 2: Luyện tiếng Việt. 
LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Rèn cho hs đọc lưu loát đoạn văn bản, bài tập đọc, bài thơ.
- Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, tốc độ đọc đạt theo chương trình.
- GD hs đọc văn bản lưu loát.
II. Đồ dùng.
SGK.
III. Lên lớp.
ND & TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc
a, Đọc bài Ở vương quốc tương lai. Nếu chúng mình có phép lạ.15”
b, Đọc cá nhân
B, Củng cố - dặn dò
- Cho hs luyện đọc.
- GV theo dõi hs đọc bài.
- Giọng một số hs đọc bài.
- Theo dõi tốc độ đọc.
- Nhận xét hs
- Gọi 1 số hs khá đọc 
- Nhận xét, tuyện dương.
- Chuẩn bị bài sau.
Đọc bài
Đọc theo yêu cầu.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi.
 Buổi sáng:	 Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1:Toán:
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
 I- Mục tiêu:
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
 - BT cần làm BT 1,2.HS K,G BT 3, 4.
 - GD cho HS có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
III - Các HĐ dạy- học.
 ND – TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
2.thực hành
Bài 1(T47)
Bài 2 (T47) :
Bài 3 K,G(T47) :
3. Tổng kết - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 VBT.
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
Bài toán:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
 ?
Số lớn: 
 10 70 
Số bé:
 ?
Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
 Số bé là:
 60 : 2 = 30
 Số lớn là:
30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé: 30;
 Số lớn: 40
- Qua lời giải cho HS nêu nhận xét:
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
- Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách 2
(Như SGK)
- Cho HS rút ra cách tìm số lớn
- Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
- Cho HS nêu lại 
+ Lưu ý: Khi làm bài có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Gợi ý cho HS tìm hiểu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm bài vào vở.
- NX – Bổ sung và chữa bài:
 Giải:
 Tuổi con là:
(58 + 38) : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- Tương tự như bài 1 – Cho HS làm bài và chữa bài:
 Bài giải
 Số HS trai là:
 (28 + 4) : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- Tương tự cho HS tìm hiểu bài và làm bài
- NX - chữa bài: (Có thể cho HS thực hiện theo 2 cách)
Bài giải:
 Số cây lớp 4A trồng được là:
(600 – 50) : 2 = 275(cây)
 Số cây lớp 4B trồng được là:
275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
- Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
- NX tiết học – HD về nhà làm bài tập. 
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- TL
- Làm bài
- Nêu
- Nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Làm bài
- 2 HS đọc đề 
- Làm bài
- TL
- Nghe
Tiết 3: Âm nhạc. 
HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GD các em yêu thích âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy học
- Nhạc cụ; phách, thanh loan,
III. Các HĐ dạy học
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A) KTBC (3')
B) Bài mới
1) GT bài (2')
2. dạy hát (25')
3. Củng cố dặn dò (5')
- Gọi 2 học sinh hát lại 2 bài hát đã ôn tiết trước
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài.
- Hát mẫu và đọc lời bài hát.
- Dạy cho học sinh hát từng câu từng đoạn
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét uấn nắn .
- Cho học sinh hát cả bài
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh
- Dạy hát kết hợp các hoạt động.
- HD học sinh hát kết hợp với gõ theo phách, nhịp.
- Gợi ý cho HS về nhà tự tìm hiểu 1 vài động tác để phụ hoạ khi hát.
- Ôn bài ở nhà.
-2 HS biểu diễn trước lớp
- Học sinh học hát từng câu, đoạn cả bài
- Học sinh hát kết hợp với động tác.
- Nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I- Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài(ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,2(mục III). HS KG Ghép tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc BT3.
 - GDcho HS ý thức tự giác học bài và làm bài, mở rộng vốn từ, vốn hiểu biết.
 Vận dụng vào trong thực tế nói, viết hàng ngày.
 II- Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3
III - Các HĐ dạy- học: 
 ND – TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
1. GT bài:(1’)
2. Nhận xét:
Bài 1: (3’)
Bài 2: (5’)
Bài 3:(5’)
3. Phần ghi nhớ: (3’)
4. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) :
 (6’)
Bài 2 (T79):
 (6’)
Bài 3. hskg(T79):
 (6’)
3. Củng cố:
 (2’) 
- 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
- NX và chữa bài 
- GTB – Ghi bảng:
- GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài:
- Lép Tôn – xtôi ,Mô- rít- xơ Mát- téc- lích,
- Hi- ma- lay –a...
- Cho HS đọc theo
- Theo dõi và uốn nắn cho HS đọc đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu đầu bài
- HD và cho HS TL các câu hỏi
- HD nhận ra chữ cái đầu bộ phận được viết hoa (dấu hiệu):
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Tên người: Lép Tôn -xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép; BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Tên địa lý:
- Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/a.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? (Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối)
 ... 
 Nhận xét tuyên dương nhưng em có tinh thần học tập có sự cố gắng.
 về nhà làm lại các BT (VBT).
Tiết 3: luyện tiếng việt.
LUYỆN VIẾT
I. mục tiêu.
- Rèn cho hs nắm được quy trình viết đúng, đẹp, trình bày sạch se bài viết.
- Biết viết và trình bày bài viết đúng đẹp theo yêu cầu của giáo viên.
- Gd hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng.
Vở viết, 
III. lên lớp.
ND & TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. HD Viết bài
 8”
B.Thực hành viết bài
 20”
C. Thu bài nhận xét.
 10”
D. Củng cố dặn dò.
 2”
- Bài viết : Đoạn một bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”
- Hd trình bày bài văn xuôi.
?Đầu bài được trình bài ntn?
? chữ đầu đoạn được viết ntn?
? Sau dấu chấm than dược viết ntn?
..?
- Cho hs nhìn chép bài.
- GV theo dõi hs viết bài
- Hd sửa chữa những hs viết còn thiếu sót.
- Nhận xét một số bài viết tốt và một số bài chưa đạt yêu cầu.
- HD hs về nhà chuẩn bị bài ở nhà
- Về nhà luyện viết nhiều.
Nghe.
Trả lời
Thực hành viết bài.
nghe và nhận xét.
Nghe
 Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Toán:
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT.
 A- Mục tiêu : 
 - Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 - Bằng trực giác hoặc sử dụng e ke ).
 - Làm được BT 1,BT2(chọn 1 ý).K,G:BT 2: 2 ý còn lại 
 B- Đồ dùng : 
 - Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 C - Các HĐ dạy học :
 ND – TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:5’
II.Bài mới:
1. GT bài 
2.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 15’
a) Giới thiệu góc nhọn:
b.Giới thiệu góc tù :
c.Giới thiệu góc bẹt:
3. Thực hành : 15’
Bài1(T49) :
Bài 2: k,G(T49) :
Hs KG làm ý 2,3 trong bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
 5’
-Kiểm tra đồ dùng học sinh đã chuẩn bị
-GT bài và ghi đầu bài
- Giới thiệu góc nhọn:
 A
 O B
- Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B"
- Vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác
-Áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK.
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông? 
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- GV giới thiệu tương tự.
M
 o N
góc tù O, cạnh OH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
C O D
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
 Nêu yêu cầu?
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt
- Nêu yêu cầu? 
- Dùng ê ke để nhận diện góc.
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Hình tam giác EDG có1 góc vuông
- Hình tam giác MNP có 1góc tù
Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù?
- NX giờ học.
- Về nhà làm BT(VBT).
- Quan sát 
- Quan sát rồi đọc đỉnh,cạnh: 
- Quan sát
- 1,3 em đọc góc cạnh:
- Quan sát:
- 1,2 em đọc đỉnh ,cạnh
- nhận xét
- Học sinh làm vào vở
Đọc các góc các đỉnh,cạnh
2,3HS nêu hình tam giác và cácgóc
Nhận xét
Trả lời
-Lắng nghe
Tiết 3: Kể chuyện: 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý SGK,biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vong phi lí.
 - Hiểu được câu chuyện và nội dung chính của chuyện.
 - GD cho HS ý thức tự giác học bài. Luôn có những ước mơ đẹp trong cuộc sống.
B- Đồ dùng : Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới trăng.
 -Bảng lớp viết đề bài.
C - Các hoạt động dạy học :
 ND – TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. kiểm tra bài cũ:
 5’
 II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 5’
2.HDHC kể chuyện:
 30’
a. HDHS hiểu yêu cầu đề bài.
b) Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3. Củng cố,dặn dò : 
 5’
- Học sinh kể 1-2 đoạn chuyện: Lời ước dưới trăng 
- Nhận xét cho điểm.
- Mời học sinh giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp.
- Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề bài.
- GV gợi ý, có 2 truyện đã có trong SGK Tiếng Việt (ở vương quốc Tương Lai, ba điều ước). Ngoài ra còn có các chuyện : Lời ước dưới trăng, vào nghề...
- Học sinh có thể kể những chuyện này 
- Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? 
- Chinh phục thiên nhiên, nghề nghiệp tương lai....
-Nói tên chuyện em lựa chọn?
- Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS Thi KC trước lớp
- nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9
(kể câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè,người thân).
1,2 học sinh kể 1-2 đoạn chuyện:
- Học sinh giới thiệu truyện
- 2 học sinh đọc đề
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Học sinh đọc thầm gợi ý 1
- HS trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp 
- nhận xét, 
- lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
 I- Mục tiêu:
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai(bài TĐ tuần 7)- BT1.
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2 BT3).
 - GD cho HS có hiểu biết thêm về các cách phát triển câu chuyện từ đó thấy được sự phong phú, đa dạng của văn học.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi VD về cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. (xem BT1)
- 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1, 2 của câu truyện: Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian)
 cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III- Các HĐdạy - học :
 ND – TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
 5’
II.Bài mới 
1- GT bài
2-Hướng dẫn HS làm bài. 30’
Bài1(T84) :
Bài 2(T84): ?
Bài3(T84) : 
3.Củng cố - dặn dò :
 5’
- HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước.
- GT bài và ghi đầu bài
 Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất.
- học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
Nêu yêu cầu?
- Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau?
- Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, về câu chuyện về lời kể.cho điểm
 Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
 -Về trình tự sắp xếp?
 -Về TN nối hai đoạn?
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.
Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
 Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học)
- Một HS kể lại chuyện
-Lắng nghe
-1 em đọc yêu cầu của bài
chuyển thành lời kể
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, 
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX 
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- lắng nghe
Tiết 5: ATGT:
BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiờu:
 1. KT: Giỳp HS biết xe đạp là phương tiện giao thụng thụ sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. HS hiểu vỡ sao đối với trẻ em phải cú đủ điều kiện của bản thõn và cú chiếc xe đạp đỳng qui định mới cú thể được đi xe đạp ra đường phố. Biết những qui định của Luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trờn đường.
 2. KN: Cú thúi quen đi sỏt lề đường và luụn quan sỏt khi đi đường, trước khi đi kiểm tra cỏc bộ phận của xe.
 3. GD: Cú ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, khụng đi trờn đường phố đụng xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. Cú ý thức thực hiện cỏc qui định bảo đảm ATGT
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh ảnh minh họa một số hỡnh ảnh đi xe đạp đỳng và sai
III. Cỏc HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’) 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Cỏc HĐ:
 HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn:
(10’)
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
(10’)
HĐ3: Trũ chơi giao thụng:
4. Củng cố: (2’)
- Cú mấy nhúm biển bỏo giao thụng? (5 nhúm)
- Nhận xột và đỏnh giỏ chung
- GTB – Ghi bảng
- GV nờu cỏc cõu hỏi:
+ ở lớp ta cú bạn nào biết đi xe đạp?
+ Cỏc em cú thớch được đi xe đạp khụng?
+ ở lớp cú những ai đó tự đến trường bằng xe đạp?
+ Nếu em cú một chiếc xe đạp . Xe đạp của cỏc em cần phải như thế nào?
- GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo cỏc cõu hỏi gợi ý: 
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?(Loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lỏi, phanh, xớch, đốn, chuụng . . .)
- Sau thời gian TL yc HS đại diện lểntỡnh bày
- NX và phõn tớch cho HS hiểu độ cao của xe đạp người lớn và xe đạp của trẻ em.
KL: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đú là xe của trẻ em, xe đạp phải cũn tốt, cú đủ cỏc bộ phận, đặc biệt là phanh và đốn.
- HD HS q/s tranh và sơ đồ, y/c: 
+ Chỉ trờn sơ đồ phõn tớch hướng đi đỳng và hướng đi sai
+ Chỉ trong tranh những hành vi sai?
- Y/C đại diện nhúm phõn tớch, nhận xột trờn tranh và sơ đồ 
- Nhận xột và túm tắt ý đỳng
VD: Khụng được lạng lỏch đỏnh vừng
 ..................................................
- Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải như thế nào?
- Y/C cỏc nhúm tiếp tục thảo luận và trỡnh bày
- Ghi lại những ý kiến đỳng:
VD: đi bờn tay phải, đi sỏt lề đường, . . . . 
* Cho HS nhắc lại cỏc qui định trờn.
- GV treo sơ đồ trờn bảng
- Gọi từng HS lờn bảng lần lượt nờu cỏc tỡnh huống:
+ Khi phải vượt xe đỗ bờn đường,
+ Khi phải đi qua vũng xuyến,
+ Khi đi từ trong ngừ đi ra,
+ Khi đến ngó tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trỏi, rẽ phảithỡ đi theo đường nào trờn sơ đồ là đỳng
- Nhận xột và cú thể cho HS nờu lại.
- NX chung tiết học – Dặn dũ HS thực hiện đi đỳng luật giao thụng.
- TL
- Nghe
- Nghe - TL
- QS
- TL nhúm
- TL
- Ngh
- Nhận phiếu
- Thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc