Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần học 34 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần học 34 năm học 2013

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I.Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Hiểu từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị,.

- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rút khoát.

3. Giáo dục:

- Áp dụng bài học vào c/s luôn tạo ra xung quanh mình một c/s vui vẻ, tràn ngập tiếng cười.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 54 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần học 34 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34:
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:.. 
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hiểu từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị,..
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rút khoát.
3. Giáo dục:
- Áp dụng bài học vào c/s luôn tạo ra xung quanh mình một c/s vui vẻ, tràn ngập tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC. 3’
- ? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- Nhận xét – đánh giá.
B. Bài mới.
1. GTB: 1’
- GTTT, ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:13’
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn? 
+ Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài: 13’
- Yc đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào?
? Đoạn 1 cho ta biết gì?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? 
? Đoạn 2 cho ta biết gì?
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3
 ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? 
? Em rút ra điều gì từ bài báo này, chọn ý đúng nhất? 
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
? đoạn 3 cho ta biết gì? 
? Yc hs nêu nội dung?
4. HDHS đọc diễn cảm: 8’
- Cho hs nối tiếp đọc bài.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào? 
+HD đọc diễn cảm.
+Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
 - Treo đoạn cần luyện đọc Đ3.
- GV đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- Nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò. 2’
- Hệ thống nd.
- Nhận xet giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn (3 đoạn )
- Nhận xét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó: mỗi ngày, cảm giác sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh,.. 
- Đọc nối tiếp lần 2 và đọc chú giải.
- 3hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm bài trao đổi cặp trả lời, 
+ Một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần.
Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đọc đoạn 2
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
+ Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đọc đoạn 3
+ ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
+ Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
+ Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
ND: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của 
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
+ Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Khoa học:
Giáo viên bộ môn soạn giảng.
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp hs chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Giáo dục:
- Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC. 3’
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- Nhận xét – đánh giá.
B. Bài mới.
1. GTB: 1’
- GT bằng lời.
2. Thực hành. 32’
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho hs nêu kết quả nối tiếp, gv ghi bảng.
- Nhận xét, chữa:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chữa:
Bài 3:
>
<
=
 - Cho 1 hs lên bảng làm.
 ? - Nhận xét, chữa:
Bài 4:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs giải bài cá nhân.
- Nhận xét, chữa:
C. Củng cố dặn dò. 2’
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về hoàn thành bài vào vở.
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx
- Nêu kết quả nối tiếp .
- Nxét.
1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 6 hs lên bảng.
a.15 m2 = 150 000cm2 m2 = 10 dm2
 103 m2 = 10 300dm2 dm2 = 10cm2
 2110dm2= 211 000cm2 m2 =1 000cm2
b. 500cm2 = 5 dm2 1cm2 = dm2
1300dm2 =13m2 1 dm2= m2 
 60 000cm2= 6 m2 1cm2= m2
- Hs khá giỏi làm.
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 
- 1hs đọc yc.
- 1hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1 600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:
 1 600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
- Nghe
- Thực hiện.
Ngày soạn:..
Ngày giảng:
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh : Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
- Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
3. Giáo dục:
- Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
- Thước, êke
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC.3’
- Yc hs chữa bài về nhà giờ trước.
- Nhận xét – đánh giá.
B. Bài mới.
1. GTB: 1’
- GTTT, ghi đầu bài.
2. Thực hành. 34’
Bài 1:
- GV vẽ hình lên bảng yc hs dùng êke kiểm tra và nêu miệng.
- Nhận xét, chữa:
Bài 2:
- Yc hs nêu và vẽ hình.
- Cho 1 hs lên bảng giải.
- Chữa:
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Yc hs qsát hình vuông, HCN sau đó tính chu vi và diện tích của 2 hình này rồi mới nhận xét xem trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
Bài 4:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs giải bài cá nhân
- Nhận xét, chữa:
C. Củng cố dặn dò. 2’
- Hệ thống nội dung
- Nhận xét giờ học
- BTVN: Học thuộc quy tắc và hoàn thành bài vào vở.
- 2hs thực hiện
- Nghe
- Thực hành kiểm tra và nêu.
- Nhận xét.
+ Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
+ Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
- Hs khá giỏi làm.
Bài giải
 Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
- Quan sát, tính, trả lời.
- Giải thích.
- Nhận xét.
- KQ:+ Câu Sai: a,b; c;.
 + Câu đúng: d;
- 1hs đọc yc.
- 2hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài giải
Diện tích của viên gạch lát nền là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích phòng học đó là:
 5 x 8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 2: Lịch sử:
Giáo viên bộ môn soạn giảng.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa(BT1) 
2. Kĩ năng:
- Biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2,3)
- Tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ( BT3)
3. Giáo dục:
- Nghiêm túc học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC. 3’
? Kiểm tra VBT
- Chấm điểm.
B. Bài mới.
1. GTB: 1’
- Giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD làm bài tập. 32’
Bài 1:
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Yc trình bày.
- Nhận xét chưa bài.
Bài 2:
- Cho hs đọc yc
- Yc làm bài cá nhân vào vở
- Yc trình bày
- Nhận xét chữa
Bài 3:
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
- Hs khá giỏi .
Tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ( BT3)
C. Củng cố – dặn dò. 2’
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3
- Đặt VBT lên bảng.
- Nghe
- Trao đổi cặp làm bảng nhóm
- Trình bày
- Nhận xét
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
- 1 hs đọc
- Lớp làm vở 2hs làm bảng nhóm
- Nhận xét bổ sung.
KQ: Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
- Làm bài theo cặp.
- Trình bày 
 VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu
- Nghe,thực hiện.
Tiết 4: Kể chuyện”
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hs chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật(kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyên).
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục:
- Yêu thích môn học, GD theo nội dung từng câu chuyện hs kể.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC. 3’
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
B. Bài mới.
1. GTB: 1’
- Nêu yc giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. 7’
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
+ Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Cho hs đọc ... hỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm:
- Gv nx chung và thông báo kết quả.
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch.
- Hs thực hiện.
4. Dặn dò:
	- Nx tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép.
TIẾT 2,3,4: KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN : TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
TRƯỜNG RA ĐỀ.
 TIẾT 1: HÁT NHẠC
BÀI 35: TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC.
I. Mục tiêu: 
- Tổ chức buổi biễu diễn báo cáo kết quả học tập môn âm nhạc của các em.
- Hs thêm yêu âm nhạc trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
	- Mô hình lớp học (hình chữ U)
	- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ cần thiết cho bài diễn.
III. Hình thức tổ chức:
- Đại diện 1 hs lên giới thiệu:
- Lớp chuẩn bị tiết mục của mình:
- Cử ban giám khảo:
- 3 Hs do lớp cử.
- Trình bày:
- Trình bày tự do. Có thể cá nhân, hoặc song ca.
- Yêu cầu:
- Kết hợp động tác phụ hoạ...
- Đánh giá:
- Ban giám khảo.
- Gv đánh giá chung.
Tiết 2: Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO.
I. Mục tiêu:
1.KT: Hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.
2. KN: Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
3.GD: Hs yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
	- Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs.
	- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 1’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
- Bằng lời.
b.HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài. 4’
- GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động :
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào?
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì? ( Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông...)
HĐ2:Cách vẽ tranh. 5’
- HD chọn nội dung để vẽ tranh:
VD:
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì?(Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.)
- Yc vẽ màu theo ý thích.
(Tương tự với các đề tìa khác)
- Yc Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
HĐ3: Thực hành. 17’
- Gợi ý hs:
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . 
VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,...
HĐ4: Nxét đánh giá. 4’
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
4.Củng cố- dặn dò. 2’
- Nxét giờ học
- Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày.
- Hs quan sát,
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Hs chọn nội dung và đề tài theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở
- Trưng bày sp.
- Nxét đánh giá.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 1: Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
- KT: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
- KN: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- GD: Nghiêm túc tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng và bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn?
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
+ Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/134.
? Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình?
(Tương tự với các con vật khác).
? Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? 
- Tổ chức hs hoạt động theo N4:
- Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ:
* Gv kết luận dựa trên sơ đồ:
 Gà Đại bàng
 Cây lúa Rắn hổ mang
 Chuột đồng Cú mèo
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Hệ thống nội dung
- Nxét giờ học
- Yc về học bài , CB bài sau.
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Qsát.
- Trao đổi cặp nêu.
+ Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ...
+ Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ...
- (...bắt đầu từ cây lúa.)
- Cả nhóm vẽ sơ đồ.
- Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích.
- Nhóm khác nx, bổ sung.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3: Hát nhạc
ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC.
I. Mục tiêu:
- KT: Biêt shát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học trong trơng trình học
 kì II.
- KN: Nhớ lại KT đã học để thực hiện tốt.
 *Biết đọc nhạc và ghép lời ca kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp 2 bài TĐN trong học kì II.
- GD: Têu thích môn học, tự giác ôn bài.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Phần mở đầu. 3’
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Nghe
2. Phần cơ bản:27’
* Ôn TĐN.
a. Hoạt động 1: Ôn tập các hình tiết tấu.
- Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng:
- Gv đọc từng câu:
- Đọc toàn bài:
b. Hoạt động 2: 
- Ôn từng bài TĐN :
- Đọc từng bài TĐN, kết hợp lời ca:
- Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài đọc nhạc trên.
3. Phần kết thúc: 5’
- Nxét đánh giá giờ học.CB bài sau.
- Hs quan sát.
- hs đọc theo.
- Cả lớp, nhóm, dãy bàn.
- hs đọc kết hợp gõ phách và gõ nhịp.
- Cả lớp thực hiện, tổ thực hiện.
- 2hs 
- Nghe, thực hiện
Chiều thứ ba; ngày 03/04/2011
Tiết 1+ 2: Luyện tiếng việt
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hiểu từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị,..
 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
 - Viết được một đoạn văn 
2. Kĩ năng :
 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rút khoát.
 - Viết đúng chính tả
3. Giáo dục :
 - Áp dụng bài học vào c/s luôn tạo ra xung quanh mình một c/s vui vẻ, tràn ngập tiếng cười.
Tiết 3: Tập làm văn( tuần 33 – chạy chương trình)
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
 - Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nớc.Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Th chuyển tiền(BT1),.
2. Kĩ năng :
 - Bớc đầu biết cách ghi vào th chuyển tiền để trả lại bu điện sau khi đã nhận đợc tiền gửi.
3. Giáo dục :
- Áp dụng bài hạc vào c/s.
II.Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 2’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
- Bằng lời.
b.HD điền nội dung vào mẫu th chuyển tiền. 32’
Bài 6.
- Cho hs đọc yc.
- GV lu ý các em tình huống của bài tập: Giúp mẹ điền đúng những điều cần thiết vào mẫu th chuyển tiền về quê biếu bà.
- Giúp hs hiểu nghĩa những chữ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẩu th.
+SVĐ, TBT, ĐBT(mặt trớc, cột phải, phía trên) là những kí hiệu riêng của ngành bu điện, hs không cần biết.
+Nhận ấn(mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bu điện.
+Căn trớc (mặt sau, cột giữa, trên) giấy chứng minh th.
+Ngời làm chứng(mặt sau, cột giữa, dới): Ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- Yc hs đọc nối tiếp nhau nội dung (mặt trớc, mặt sau) của mẫu th chuyển tiền.
- Yc hs điền vào mẫu th chuyển tiền (VBT và mẫu phô tô).
- Yc hs đọc trớc lớp th chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
Bài 2:
- Cho hs đọc yc.
- HD để hs biết: Ngời nhận tiền cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau th chuyển tiền.
- Yc hs viết vào mẫu th chuyển tiền.
- Yc hs đọc nối tiếp nội dung th của mình.
- Nxét, chữa.
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Nxét giờ học
- Về xem lại baig, CB bài sau.
Bài 6.
- 1hs đọc
- Nắm cách làm.Qs lắng nghe
- 2hs đọc
- Làm vào VBT(mẫu).
- Đọc nội dung.
- Nxét.
Bài 2:
- 1hs đọc
- Điền vào mẫu.
- Đọc trớc lớp.
- Nxét.
- Nghe, thực hiện.
Chiều thứ tư; ngày 04/04/2011
Tiết2+3:Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
 - Nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình bình hành.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng KT đã học để giải các bài tập nhanh, đúng.
3. Giáo dục :
- Tính chính xac, yêu thích mônhọc, tự giác làm bài.
Tiết 1: Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
- KT: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
- KN: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- GD: Nghiêm túc ôn tập.
II. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 27’
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9? 
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn? 
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì? 
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? 
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? 
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên? 
 4.Củng cố dặn dò. 3’
- Hệ thống nội dung
- Nxét giờ học
- Yc về ôn bài, CB bài sau.
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Qsát tranh sgk
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ sung.
- (+ Hình 7: người đang ăn cơm và
 t ăn.
+ Hình 8: Bò ăn cỏ.
+ Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).)
(Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.)
- (Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.)
(...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....)
- (...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.)
- (...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.)
- Nghe
- Thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 34 TAM HG.doc