Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 32

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 32

 TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả .

Hiểu ND : cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . ( trả lời được các câu hỏi trong sgk )

II- CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 64 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2013
 TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả .
Hiểu ND : cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ) 
II- CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1: Ổn định
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3 – Bài mới:
 Giới thiệu bài :Vương quốc vắng nụ cười
*Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt)
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
* Tìm hiểu bài 
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Ý đoạn một nói lên điều gì ? 
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 2 nói lên điều gì ? 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
Đoạn 3 nói lên điều gì ? 
* Nêu nội dung chính của bài ?
* Luyện đọc diễn cảm 
- HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai: “ Vị đại thần  ra lệnh”
+ GV đọc mẫu.
GV nhận xét, ghi điểm 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV cho HS nhắc lại ND bài học
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không đề
Hs Hát.
- 2,3 HS lần lượt đọc bài và TLCH
HS nhắc lại tựa bài 
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn.
Đ1: “Ngày xửa  môn cười”
Đ2: Tiếp theo  đến “học không vào”
Đ3: Phần còn lại
-HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc theo cặp trước lớp.
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Mặt trời không muốn dậy 
- Chim không muốn hót
- Hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- Gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hơn 
- Gió thở dài trên những mái nhà 
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
* Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười cợt. 
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
* Nội dung chính: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài 
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc theo cách phân vai
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
HS nhắc lại ND bài học
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá 6 chữ số ) 
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên . 
II- CHUẨN BỊ:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS lên bảng làm BT4( dòng 1)
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 : ( dòng 1 ,2 )
Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV nhận xét, sửa sai từng bài cho HS 
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
Bài tập 4 : ( cột 1 ) 
Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
GV thu một số tập chấm , nhận xét . 
4/ Dặn dò 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt)
Làm bài trong SGK.
Nhận xét tiết học.
HS hát.
2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp.
HS nhắc lại tựa bài 
Hs đọc yêu cầu 
HS làm bài vào bảng con
a ) 26741 ; 53500
b ) 307 ; 421 dư 26
HS tự làm bài rồi nêu KQ : 
a) 646068 ; 1320
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
a/ 40 x X = 1400	 b/ X : 13 = 205
 X = 1400 : 40 X = 205 x 13 
 X = 35 X = 2665
- Hs đọc yêu cầu BT tự làm bài . 
13500 = 135 x 100
26 x11 > 280
1600 : 10 < 1006
ĐẠO ĐỨC
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn .
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ 
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường .
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .
- Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn .
II/ CHUẨN BỊ: - PHT
 Sưu tầm biển báo giao thông ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ồn định:
2 KTBC: Bảo vệ môi trường( Tiết 2).
3. Bài mới:	Giới thiệu bài: Dành cho địa phương
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn 
a) Mục tiêu :HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi .
b/ Tiến hành :Hoạt động nhóm
- GV đính bảng thông tin.
- Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tai nạn giao thông gây nhiều hậu qua: tổn thất về người và của, người chết, người bị thương, tàn tật, xe hổng, giao thông ngừng trệ, 
+ Tai nạn giao thông ởđịa phương chủ yếu: lái nhánh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, tốc độ không chấp hành luật giao thông.
GV chốt: Cần tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường 
a) Mục tiêu :
 - HS biết vận dụng kiến thức về ATGT để đi học hay đi chơi được an toàn . 
 - HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh .
b) Tiến hành : HS làm việc với phiếu học tập
GV giao phiếu học tập
1.Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương và các thành phần tham gia giao thông ở địa phương.
2. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
3. Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
GV NX chốt KQ đúng câu 2: c; 
câu 3: c.
4. Củng cố 
GV cho HS nhắc lại ND bài học
GD ý thức tham gia giao thông bằng cách dặn HS luôn có ý thức chấp hành an toàn giao thông và nhắc nhở gia đình , người thân cùng thực hiện tốt .
5– Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết 2
Nhận xét tiết học.
HS hát.
HS nhắc lại tựa bài 
- HS hoạt động nhóm, đọc thông tin trên bảng và TLCH về:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
+ Cách tham gia giao thông để đảm bảo an toàn
- Từng nhóm lên trình bày KQ, thảo luận.
- Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung
- HS làm vào phiếu
- Đường bộ
- Thành phần: người, súc vật
a/ Đi bên phải theo chiều đi của mình
b/ Đi đúng phần đường quy định
c/ Chấp hành các biển báo hiệu
d/ Tất cả các ý trên
a/ Trách nhiệm của cảnh sát giao thông
b/ Trách nhiệm của những người lái xe
c/ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội.
-HS theo dõi 
HS nhắc lại ND bài học
 Thứ tư, ngày .. tháng 4 năm 2013 
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . 
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BẢNG PHỤ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo )
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a : Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. 
GV nhận xét, chốt kết quả đúng 
Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức, ta tính đựơc gì? 
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
HS – GV nhận xét . 
Bài tập 4:
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở 
 -GV chấm, chữa bài
4 .Củng cố 
GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập 
5- Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
Làm bài trong SGK
Nhận xét tiết học.
HS hát.
2 HS lên bảng làm bài tập
a/ 40 x X = 1400	 b/ X : 13 = 205
 X = 1400 : 40 X = 205 x 13 
 X = 35 X = 2665
HS nhắc lại tựa bài 
HS nêu YC BT
HS làm bài theo nhóm đôi phiếu học tập 
a/ Với m = 952 ; m = 28 
thì m + n = 952 + 28 = 980
- Với m = 952 ; m = 2 
thì m -n = 952 - 28 = 924
- Với m = 952 ; m = 28 
thì m x n = 952 x28 = 26656
-Với m = 952 ; m = 28 
 Thì m : n = 952 : 28 = 34
Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức, ta tính đựơc một giá trị số của biểu thức
HS nêu YC bài tập
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
HS làm 4 nhóm, trình bày
-HS đọc đề.
+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ?
+Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
 Bài giải
Số mét vải tuần sau cửa hàng bàn được là:
 319 + 76 = 395 (m)
Số mét vải cả hai tuần bán được là:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
 7 x 2 = 14
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
HS nêu lại nội dung ôn tập 
LUYỆN VIẾT : CHỮ HOA T, U, Ư ( T 32 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS ôn lại cách viết chữ hoa T, U, Ư (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ)
- Rèn HS tính cẩn thận, luyện viết chữ đẹp cho Hs.
II. Đồ dùng dạy –học
- Chữ mẫu
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2 : 
a) HD HS viết chữ hoa T
* Quan sát – nhận xét
- GV dán chữ mẫu lên bảng 
- YC HS quan sát độ cao, độ rộng của chữ P, cấu tạo của chữ
- HD cách đặt bút , rê bút.
* HS thực hành viết vào vở
- GV quan sát – th ...  nguyên PS 
HS tư làm trình bày KQ . 
c/ ;;
 Ta có 
 -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần.
-Trả lời:
+Phân số bé hơn 1 là ; 
+Phân số lớn hơn 1 là ; ; 
+Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Vậy > 
+Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Vậy > 
- HS làm bài vào vở .
;; ;. 
-HS nêu lại nội dung ôn tập 
TIẾT 32	ÂM NHẠC
 HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN: 
BAY CAO TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ
TÁC GIẢ: NGUYỄN NAM
I. Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
Qua bài hát giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ.
2. Học sinh: Thanh phách, sách vở.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phuùt
 4 phuùt
20 phuùt
10 phuùt
3 phuùt
1 phuùt
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Gọi 2HS lên bảng lần lượt hát 2 bài hát ôn ở tiết trước.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy bài hát Em hát gọi mặt trời
- Giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài hát. 
- GV trình bày mẫu bài hát.
- Cho HS nêu cảm nhận về bài hát.
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu
- GV hướng dẫn HS luyện giọng.
- GV hướng dẫn HS hát từng câu theo lối móc xích và song hành.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát thuộc lời theo dãy, nhóm 
- Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy, nhóm
Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ chức hướng dẫn cho HS trình bày bài hát theo cách hát đối đáp kết hợp gõ đệm theo phách.
- GV HD cho học sinh trình bày bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả. Nêu những hình ảnh, những câu hát nét nhạc trong bài hát mà em thích.
GV cho HS trình bày lại bài hát trước lớp theo nhóm.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn tập thuộc lời ca kết hợp gõ đệp, tập các động tác phụ hoạ đơn giản theo lời ca. 
-Hát
-2HS thực hiện
- Theo dõi nhận xét, lắng nghe, 
Lắng nghe cảm nhận
Trả lời theo cảm nhận
Đọc lời ca kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
Khởi động giọng
Lắng nghe hát theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
Nhận xét lẫn nhau
Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Thực hiện theo hướng dẫn
Theo dõi, tập hát kết hợp gõ đệm theo phách.
Thực hiện theo hướng dẫn
- Hát vận động nhịp nhàng
THỂ DỤC
TIẾT 64 MÔN TỰ CHỌN-NHẢY DÂY
 (GV BỘ MÔN DẠY ) 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013
TIẾT 32 KĨ THUẬT
 LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2)
 ( GV bộ môn dạy)
 --------------------------------------------------------
TIẾT 160 	 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được cộng ,trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số . 
II- CHUẨN BỊ: bảng phụ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T-G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
8 phút
12 phút 
2 phút 
3phút . 
1phút .
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về phân số 
GV yêu cầu 3 HS làm bài tập 4a,b tiết trước 
GV nhận xét, GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: On tập về các phép tính với phân số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4( Dành HS khá , giỏi ) 
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
GV nhận xét cá nhân . 
4. Củng cố GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
GV giáo dục HS ham thích học toán
5- Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
Làm bài trong SGK.
Nhận xét tiết học.
HS hát. 
HS làm bài theo YCGV . 
 ; 
 ; 
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bảng con
Cả lớp nhận xét.
; 
; 
HS nêu YC BT
HS làm nhóm bàn 
Các nhóm trình KQ, HS nhận xét bổ sung.
; ; ; 
HS nêu YC BT
HS làm bài vào vở 
a/ b/ 
 x = 1 - x = - 
 x = x = 
c/ 
 x = + 
 x = 
HS đọc yêu cầu , tự làm bài rồi nêu KQ : 
 BÀI GIẢI:
a/ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
 Số phần diện tích để xây bể nước:
 1 - = (vườn hoa)
b/ Diện tích vườn hoa là:
 20 x 15 = 300 ( m2)
 Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 ( m2)
 Đáp số: a/ vườn hoa
 b/ 15 m2
TIẾT 32 CHÍNH TẢ( NGHE-VIẾT )
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.
PHÂN BIỆT: O/Ô
I - MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích . 
 - làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
6 phút
12 phút
2 phút
7 phút 
3phút
1phút
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
 b Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
GV đọc đoạn viết
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, 
GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
GV giáo dục HS Ý thức rèn chữ viết.
5 .dặn dò:
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
, chuẩn bị tiết 33.
Nhận xét tiết học.
Hs hát 
- HS thực hiện theo YC GV
HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
HS nhắc lại nội dung học tập
TIẾT 64 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I - MỤC TIÊU : 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1 ) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3 ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
8 phút
12 phút 
3 phút 
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. 
GV kết luận câu trả lời đúng. 
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c: 
Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 
Bài tập 2: 
GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu. 
GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
GV lắng nghe và nhận xét. 
4/ Củng cố 
HS nêu lại ND bài
5– dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở. 
HS đọc bài làm của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HS đọc phần bài làm của mình.
TIẾT 32 SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤCTIÊU:
- HS tự đánh giá, nhận xét các hoạt động của bản thân và của bạn về các mặt hoạt động trong tuần.
 - Biết đề xuất ý tưởng xây dựng phương hướng hoạt động cho tuần sau.
- Có thái độ tích cực chủ động trong các hoạt động của cả lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 -Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng.
 -Bản dự thảo phương hướng tuần 33
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định: HS hát 
2. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần
3. GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua:
+ Học tập -------------------------------------------------------------------------------------------
..
+ Chuyên cần --------------------------------------------------------------------------------------...
+ Phong trào ---------------------------------------------------------------------------------------
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ-----------------------------------------------------------------------
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
4. Phương hướng tuần 33
 Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm.
a. Học tập: - Thực hiện học tập theo chương trình tuần 33
 - Duy trì nề nếp học tập. 
 - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
 - Thực hiện học tập theo nhóm, tổ. 
 - Thi đua học tập đạt nhiều bông hoa điểm 10
 - Rèn chữ viết
 - Ổn định nề nếp vào chương trình học tập cuối HKII.
 - Thường xuyên tra bài đầu giờ
b. Đạo đức : 
 - Biết đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến b ộ trong học tập 
 -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
 -Ngoan ngoãn, vậng lời cha mẹ thầy cô  
 - Biết kính trọng đối với người lớn tuổi. 
c. Chuyên cần: 
Đi học đầy đủ, đúng giờ 
Nghỉ học phải có lý do hợp lý 
Có ý thức giữ gìn tài sản của trường lớp 
d. Vệ sinh: 
Thường xuyên tưới nước các cây xanh trong sân trường 
Chăm sóc tốt bồn hoa và chậu kiễng của lớp 
Giữ gìn cơ thể, mang theo áo mưa đi học vào mùa mưa sắp tới.
Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. 
5. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi.
Cho HS chơi các trò chơi dân gian mà HS yêu thích .
 --------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32(1).doc