Tuần 33 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 2 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Thực hiện được nhân , chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân chia phân số.
- Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS.
- HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Bảng nhóm .
III- Hoat động dạy – học:
Tuần 33 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Thực hiện được nhân , chia phân số. - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân chia phân số. - Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm . III- Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 2(167). - Nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD HS ôn tập: *Bài 1(168): - GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài. - GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 (168): - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. *Bài 3 (168): - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu. - GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài. - GV nhận xét. *Bài 4 (169): - Gọi HS đọc đề nêu cách làm. - Cho HS làm bài. - Chữa bài. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS làm vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình. - 3HS làm bảng. - HS lớp làm vở. - HS theo dõi phần HD của GV, sau đó làm vở - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - HS làm bảng; HS lớp làm vở. Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2) Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt là: = 25 (ô) Chiều rộng tờ giấy HCN: (m) Tiết 4 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo) I - Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: chỉ là, trọng thưởng, ai nấy, lom khom, dải rút, dễ lây, nọ, rạng rỡ, tàn lụi - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển - Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được CH trong SGK). II - Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B - Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu như trong SGK. 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc bài theo trình tự: + HS1: Cả triều đình háo hứcta trọng thưởng. + HS2: Cậu bé ấp úngđứt dải rút ạ. + HS3: Triều đình đượcnguy cơ tàn lụi. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Gọi HS trả lời tiếp nối. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Qủa táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt dải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua ngồi trên ngai vàng mà quên không lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quan coi vườn ngự uyển lại ăn vụng giấu quả táo cắn dở trong túi áo. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở,chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. - Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đôỉ, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc) - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. C - Củng cố - dặn dò: - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe. Tiết 5 Toán (Ôn) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. I - Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về nhân, chia phân số. - Rèn kĩ năng thực hành nhân, chia phân số với phân số, nhân, chia phân số với số tự nhiên và giải bài toán có liên quan đến phép nhân, chia phân số. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II - Chuẩn bị: - Tham khảo sách bài tập trắc nghiệm nâng cao toán 4. III - Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy HĐ 1 : Định hướng nội dung luyện tập. - Nêu cách thực hiện nhân, chia phân số. - Vận dụng làm các bài tập liên quan đến nhân, chia các phân số. HĐ2 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. Bài 1 Tính: a, x b, 5 x c, : d, : Bài 2 : Tính bằng hai cách : a, x : 5 b, (+) : 7 c, :+: Bài 3 : Một lớp có 42 học sinh bao gồm ba loại : khá, giỏi, trung bình. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp. Bài 4 : Tính : (1-) : (1 -) : ... : (1 - ) ( Dành cho HS KG) HĐ 3: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - YC HS về nhà ôn lại bài. Hoạt động học - HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành giải toán. - Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. - HS thực hành, chữa bài. - HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố nhân, chia phân số. Bài 1 : VD : x = c, : == Bài 2 : b, Cách 1 : (+) : 7 = x= Cách 2 : (+) : 7 = :7 + : 7 = += Số học sinh trung bình là : 42 x = 2 (học sinh) Số học sinh khá là : x (42 – 2) = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi là : 42 – 30 – 2 = 10 (học sinh) Bài 4 : (1-) : (1 -) : ... : (1 - ) = ::.....: === Tiết 8 Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I - Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng: - Kể ra mối quan hệ giữa các yêu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Rèn khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống - Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học. II - Chuẩn bị: - Tranh , giấy khổ A4, bút III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A . Kiểm tra bài cũ: - HS lên vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - GV nhận xét bổ sung. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2 . Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động1: Trình bày mối quan hệ của thực vật với cá yếu tố vô sinh trong tự nhiên. + Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa các yêu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qau quá trình trao đổi chất. - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh thực hiện. +Thức ăn của cây ngô là gì? + Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây? - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật . Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Yêu cầu học sinh thảo luận và vẽ. - Giáo viên kết luận. - Nhận xét ,đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên vẽ, dưới lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát các hình trong sgk và kể tên nội dung các hình. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Học sinh thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cây ngô ---> Châu chấu --> Êch - H/S rút ra nhận xét. - Học sinh đọc mục bạn cần biết - Học sinh nhắc lại nội dung bài - H/s chuẩn bị tiết học sau. Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, vở toán. III - Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 2(168). - Nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD HS ôn tập: *Bài 1(169): - GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài. - GV YC HS nêu cách tính ... * Bài 2 (169): - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. *Bài 3 (168): - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu. - GV HS cho HS làm bài - HS chữa bài - GV nhận xét. *Bài 4 (169): - Gọi HS đọc đề nêu cách làm, sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm. - GV chữa bài, nhận xét. C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS làm vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình. VD - 4HS làm bảng. - HS lớp ... dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: - HS trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. + ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? + Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. - GV nhận xét đánh giá. + Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra. B- Bài mới: 1- Giới tiệu bài: - Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Quan sát, lắng nghe. - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. - Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết. - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - HS đọc mẫu thư chuyển tiền. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. - HS lần lượt đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. - Các em khác nhận xét bài của bạn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: . Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. . Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không. . Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét. - HS đọc bài và nhận xét bài của bạn. C- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Đạo đức VĂN HOÁ GIAO THÔNG ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được một số quy dịnh khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng luật giao thông? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: * Hoạt động: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 3, SGK) - GV chia HS thành các nhóm. - GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận. * Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( bài tập 4, SGK ). - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. - GV kết luận chung. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn CB cho giờ sau và chấp hành tốt luật giao thông. - HS trả lời. - Các em khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. Tiết 5 Toán (ôn) LUYỆN TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS kỹ năng nhân một số với một tổng. - Củng cố cho HS về quan hệ giữa hai đơn vị đo m2 và dm2 - HS có ý thức ôn luyện. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn. - HS: Ôn lại bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 30000 cm2 = .m2 17m2 = ..cm2 B. Bài mới: 1. GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung. - GV chép bài tập lên bảng, hớng dẫn HS làm bài. Bài1: tính a, 7 x (36 + 72) = (114 + 237) x 6 = b, 8 x 59 + 7 x 63 = 42 x 10 + 42 x 2 = Bài 2:Tính bằng hai cách. (132 + 141) x 7 6 x 194 + 6 x 18 Bài 3:Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 500cm2 = ..dm2 1cm2 = dm2 1300dm2 = ...m2 1dm2 = ..m2 60000cm2 = m2 1cm2 = m2 5m2 9dm2 = dm2 700dm2 =.m2 8m2 50cm2 = cm2 50000cm2 =.m2 Bài 4: Điền dấu ? 2m2 5dm2.25dm2 3m2 99dm2.4m2 3dm2 5cm2305cm2 65m2.6500dm2 3. Cñng cè dÆn dß: - GV hÖ thèng l¹i néi dung bµi, nhËn xÐt tiÕt häc. - HS vÒ nhµ «n bµi. HS lµm ra b¶ng con. ..... . HS lµm bµi ra vë,lÇn lît lªn b¶ng ch÷a bµi, nªu l¹i vÒ thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh trong biÓu thøc. HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi. HS lµm bµi ra b¶ng con råi thèng nhÊt kÕt qu¶. - HS thi lµm bµi nhanh. Tiết 7 Tiếng Việt ÔN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - Mục tiêu: HS nắm được ưu, khuyết điểm trong mỗi bài làm, biết sửa lỗi trong bài. - Rèn kĩ năng thực hành, nghe, phân tích và sửa lỗi. - Giáo dục ý thức thi đua , vươn lên trong học tập. II - Chuẩn bị : - Hệ thống kết quả bài làm của học sinh. III - Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy A. Kiểm tra bài : - GV cho HS nhắc lại nội dung đề bài KT tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. B. Nội dung chính : Hoạt động học của trò - HS nhắc lại đề bài và yêu cầu khi làm bài. - Các em khác nhận xét bổ sung. a, Giáo viên nêu yêu cầu giờ trả bài. b, GV trả bài cho HS, nhận xét chung kết quả bài làm : c, GV tổ chức cho HS đọc bài, nêu lỗi viết trong bài, đề xuất cách sửa lỗi. GV cùng HS sửa lỗi : - Đọc lại bài làm, lời phê của cô giáo trong bài, đọc chỗ mắc lỗi. - Nêu nội dung từng phần? - Tham gia chữa lỗi chung. - Tự chữa lỗi của bài làm. - Đổi bài cho bạn để cùng chữa lỗi . GV cho HS nói lại từng phần của bài văn miêu tả sau khi đã sửa lỗi. VD : ** Lỗi ngữ pháp : VD : Vườn nhà bà em trồng rất nhiều loại cây. Cây na, cây ổi, cây xoài. Nhưng em thích nhất là cây ổi trồng cạnh bờ ao. *** Lỗi trình bày : Các đoạn văn liền mạch, không tách đoạn theo nội dung. d, Giới thiệu bài văn tham khảo (Bài văn đạt điểm khá giỏi của lớp hoặc của HS năm trước). C- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe, xác định yêu cầu của giờ học. * Kết quả : Giỏi : Trung bình : Khá : Yếu: - HS đọc lại bài, thực hiện yêu cầu của GV, chữa bài trong VBT, nêu lỗi viết trong bài, cách sửa lỗi, giúp bạn cùng sửa lỗi. - Mở bài : Giới thiệu đối tượng miêu tả. - Thân bài : Tả theo thời kì phát triển hoặc tả từng bộ phận. - Kết bài : Nêu cảm nghĩ cây được miêu tả..... VD : Vườn nhà bà em trồng rất nhiều loại cây : nào na, nào ổi, nào xoài. Nhưng em thích nhất là cây ổi trồng cạnh bờ ao. Chia đoạn theo bố cục bài văn : Mở bài, thân bài, kết luận. - HS đọc bài văn tham khảo. - HS chọn một đoạn văn trong bài , viết lại cho hay hơn. Tiết 8 Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 33 CHỦ ĐIỂM : KỈ NIỆM NGÀY 30 – 4 VÀ NGÀY 1- 5 I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường. giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết học tập tốt lao động tốt. II- Chuẩn bị: - Thầy: theo dõi đánh giá. - Trò: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Sinh hoạt theo tổ: - GV bao quát chỉ đạo chung. 2- Sinh hoạt cả lớp. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng. ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại. ................................................................. ................................................................. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, có ý thức học tập tốt lao động tốt. 3- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - HS tìm hiểu về ngày 30–4 và ngày 1- 5
Tài liệu đính kèm: