Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 1

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 1

TẬP ĐỌC

Tiết PPCT:1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

 (Hồ Chí Minh)

I.Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy bức thư. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu Hiểu nội dung chính cuả bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và rất tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Học thuộc lòng: Sau 80 năm .các em.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt để trở thành ngoan Bác Hồ.

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho học sinh.

II . Thiết bị- ĐDDH:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết PPCT:1 	 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 (Hồ Chí Minh)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bức thư. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châuHiểu nội dung chính cuả bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và rất tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng: Sau 80 năm..các em.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt để trở thành ngoan Bác Hồ.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho học sinh.
II . Thiết bị- ĐDDH:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
10’
9’
5’
1) Ổn định:
2) Bài cũ:
- Gv KT sự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của Hs.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Gv gọi 2 hs giỏi đọc lại toàn bài.
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? 
-Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.( L1 ) 
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Tựu, trường, sung sướng
- Luyện đọc tiếp nối ( L2) 
Giải nghĩa từ khó 
 * Giáo viên đọc cả bài một lượt
c/Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 :
 + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-Giải nghĩa từ:”Nước VN 
- Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào?
-Bức thư nói lên điều gì?
* Gd : Sự cố gắng học tập của các em trong năm học này.
d/ Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gv treo bảng phụ viết sẵn đoạn thư.
-GV hướng dẫn HS giọng đọc 
-Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn
-Đoạn 1: Luyện đọc từ :Nhưng sung sướng hơn đến các em nghĩ sao?
-Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80 năm đến của các em.
-Học thuộc lòng đoạn thư từ” sau 80 năm giời nô lệ đến  ở công học tập của các em”.
-Cho học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn thư 
-GV nhận xét và khen những học sinh đọc hay và thuộc lòng nhanh.
4) Củng cố - Dặn dò: 
+ Nêu nội dung chính của bài ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài:” 
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
-Hs trình bày
-Học sinh lắng nghe.
- Hs cả lớp theo dõi.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Tiếp theo của các em.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
-1 HS đọc chú giải SGK
-Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, ngày khai trường của nước VN
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
-HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất nước đi lên.
-1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
-Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn va rất tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới 
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc.
-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
Tiết PPCT :1 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về khái niệm phân số.
	- Rèn kĩ năng đọc, viết phân số .HS biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho môt số tự nhiên khác o và viết một số tự nhiên dưới dạng PS .
 * Làm được các bài tập 1,2,3,4 SGK
	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi học toán, yêu thích toán học, chính xác
II . Thiết bị - ĐDDH:
	- Thầy : Giáo án.
	- Trò: đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động – dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
12’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ .
- Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm.
- Hướng dẫn học môn học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần ôn tập :
*Ôn tập cách đọc viết phân số:
-Viết phân số biểu thị phần tô đậm
Nêu cách đọc
Viết .
Đọc: 
- Nêu ý nghĩa của mẫu số, tử số.
-Hỏi tương tự với phân số 
Viết 
Đọc .
GV lần lượt đính các tấm bìa (như SGK) lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và viết sau đó đọc phân số chỉ phần màu xanh trong hình.
Hướng dẫn HS tìm hiểu chú ý 
* Có thể dùng phân số để ghi kết quả của một số tự nhiên khác 0. phân số
* Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có ms là 1
* Số 1 có thể viết thành
* Số 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 vàmẫu số khác 0
c. Luyên tập
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2/4:
- Yêu cầu làm bảng con.
Bài 3/4 :
- Yêu cầu h/s đọc y/c đề , làm vở
- GV nhận xét :
Bài 4/4 
- Viết số thích hợp vào ô trống.
4/Củng cố - Dặn dò:
-Các số tự nhiên viết dưới dạng phân số như thế nào?
Nhận xét tiết học
-Nhắc hs xem lại bài.
- HS theo dõi
-Quan sát hình
-Băng giấy đựoc chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu 2 phần 3 băng giấy, ta có phân số: (hai phần ba)
 (Năm phần mười )
- (bốn mươi phần một trăm hay bốn mươi phần trăm)
- nêu SGK và tìm thêm VD ngoài
 4 :8 = , 
5= , 7 = ,15 = 
1=
 , 
( 5 là tử số, 7 là mẫu số). các bài sau tương tự
3 : 5 = , 75 :100 = , 9 :7 = 
- làm vào vở
32 ; 105 ; 1000
 1 1 1
 6 ; 0
 6 5	
17’
3’
1’
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
ĐẠO ĐỨC
Tiết PPCT : 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5( TIẾT 1)
I) Mục tiêu: 
 - Biết được vị thế của HS lớp 5 : Là HS của lớp lớn nhất trường cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .
 * Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
 * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện .( Ý dành cho HS khá , giỏi ) 
 - Vui và tự hào Có ý thức, xứng đáng là đàn anh, chị cho các em lớp dưới noi gương .
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng sắm vai.
II . Thiết bị- ĐDDH:
 -Các bài hát về chủ đề trường em.
 -Giấy , bút màu.
 -Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
7’
5’
7’
4’
1/ Ổn định:
2/ .Kiểm tra bài cũ: 
- Gv cho Hs tự kiểm tra vở , sách của bạn.
 3) Bài mới: 
a) GT bài: Gv cho hs hát bài “Em yêu trường em.
- Gv liên hệ và Gt bài.
 b) HĐ1: Quan sát và thảo luận:
MT:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Yêu cầu HS qan sát tranh ảnh SGK trang 3-4 và thảo luận trả lời câu hỏi :
- Tranh vẽ gì?
-Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ?
- Theo em, chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Kết luận : Năm nay em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập 
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK.
MT : Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , làm bài tập 1
- Yêu cầu Một vài nhóm trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung :
-Bây giờ các em hãy xem mình làm những gì ,những gì cần cố gắng.
HĐ3:Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Nêu yêu cầu HS tự liên hệ : 
-Hãy suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 ?
* Nhận xét rút kết luận :-Các em cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ4:Trò chơi phóng viên
MT:Củng cố lại nội dung bài học.
* HD HS thay nhau làm các phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số ND có liên quan đến chủ đề bài học :
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chương trình" rèn luyện đội viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và câu trả lời.
Tổng kết nhận xét.
4) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
* Kiểm tra chéo sách vở lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm tra.
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát tranh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
-HS nêu (SGK)
- Em thấy mình rất giống các bạn,vì em cũng là HS lớp 5 .
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập .
-4,5 HS nêu.
* HS đọc bài tập, nêu yêu cầu thực hiện.
-Thảo luận cặp đôi , trình bày kết quả.
-Các nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét các nhóm.
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Nêu thêm những việc em cần làm.
* HS tự liên hệ , thảo luận nhóm đôi.
* Lần lượt làm các phóng viên phỏng vấn các bạn về các vấn đề có liên quan đến bài học:
-Thể hiện là các anh chị làm các việc tốt cho các em noi theo.
-Cảm thấy lớn luôn gương mẫu , xứng đáng là lớp cuối cấp .
-Nêu lại ND bài học.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
 LỊCH SỬ:
Tiết PPCT :1 BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH.	
I . Mục tiêu:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : Không tuân theo lệnh vua , cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay sau khi chúng vừa tấn công Gia Định năm 1859 
 + Triều đình kí hoà ước nhừng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến .
 + Trương Định : Không tuân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố , trường học , ở địa phương mang tên Trương Định . 
- Khâm phục Trương Định biết lợi ích của dân tộc lên lợi ích cá nhân, quyết hi 
sinh thân mình cho độc lập dân tộc . 
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II . Thiết bị- ĐDDH:
- Hình vẽ trong SGK, phóng to. Bản đồ học tập cho HS.Phiếu học tập.
III / Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
5’
10’
10’
5’
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3/Bài mới :
a) Giới thiệu bài mới:
b) HĐ1: Cá nh ... nắn HS.
* Giáo viên HD mẫu bằng bộ dụng cụ mẫu hướng dẫn các em các thao tác.
-Lưu ý các em :
+ Đặt khuy vào tâm vạch dấu.
 +Khi đính khuy, mũi khuy phải đâm xuyên qua 2 lỗ khuy , mỗi khuy đính 3-4 lần cho chắc. 
* HD nhanh lần 2 các bước đính khuy.
-Cho HS thực hành việc gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
4) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại.
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị vật dụng cho tiết đính khuy.
* Kiểm tra chéo các đồ dùng cần thiết: Kéo, kim chỉ,
-Quan sát mẫu thực tế nhận xét mẫu trên áo HS.
-Mở SGK quan sát hình 1a SGK, nhận xét điểm giống nhau, khác nhau.
-2 nút có thể thẳng hàng với nhau hoặc chéo nhau.
-Tuỳ theo mỗi cúc áo.
-Quan sát SGK hình 1b nhận xét:
-Đường chỉ đè khít lên nhau.
-Khoảng cách đều nhau.
 -Quan sát 1 trên mẫu thật.
-Nhận xét : Các mẫu đính đẹp các nút đều nhau.
-Lỗ khuyết và nẹp áo đều nhau, khuyết 2 nẹp áo bằng nhau, chính xác.
-Vạch dấu, đính khuy.
* 2-3 hs đọc SGK,cả lớp lắng nghe, trả lời câu hỏi:
- đánh dấu tâm chéo, sau đó đánh dấu.
* 2 HS thực hành.
-Quan sát theo dõi nhận xét.
* Quan sát các động tác mẫu của giáo viên.
-Rút kết luận:
+ Cách đặt khuy.
+ Cách luồn chỉ.
+ Số lần đính khuy.
+ Thao tác quấn chỉ.
* Nêu số lần quấn chỉ của GIáo viên.
* Quan sát giáo viên hướng dãn lần 2.
+ Thực hành gấp vào giấy.
-2-3 HS nhắc lại.
-Chuẩn bị vật liệu cho bài sau.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn:
Tiết PPCT:2 	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
 I. Mục tiêu:
- Phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. ( BT1 ) 
- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
* Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày .
- Giáo dục HS lòng yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn, tô điểm cho cảnh thiên nhiên thêm tươi đẹp .
II . Thiết bị- ĐDDH:
+Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố , cánh đồng , nương rẫy. Bút dạ ,hai tờ giấy khổ to .
III. Hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
19’
5’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ “Cấu tạo của bài văn tả cảnh "
-GV nhận xét và ghi điểm.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài.
b) Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 +Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
+Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu.
+Chỉ rõ tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả?
+Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét+ chốt lại kết quả đúng.
=>GDHS :Muốn cĩ bi văn hay cần kết hợp nhiều giác quan để miêu tả.
 Bài tập 2.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Các em phải nhớ lại những gì đã quan sát được cảnh một cánh đồng, trên nương rẫy, đường phố.
-Cho HS quan sát một vài tranh ảnh về cảnh đồng quê, nương rẫy, công viên, đường phố mà giáo viên đã chuẩn bị trước.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét+ khen ngợi những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gv đọc cho hs nghe một dàn bài văn mẫu.
+ Bài văn tả cảnh gồm mấy phần ? Là những phần nào?
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, tập dàn ý tả một cảnh HS đã chọn.
-Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ trong bài “Cấu tạo của bài văn tả cảnh "
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu đoạn văn.
a) Những sự vật được tả: cánh đồng bến tàu điện, đám mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc sợi cỏ.
b)Tác giả quan sát bằng những giác quan: Thị giác (mây xám đục, vực xanh vời vợi, khăn quàng đỏ, hoa huệ
c) Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: Câu 3.
-HS làm bài cá nhân .
-Các cá nhân lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
-Bài văn tả cảnh gồm : mở bài,thân bài , kết bài.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Toán:
Tiết PPCT : 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu:
- Nhận xét các phân số thập phân. Nắm được khái niệm "Phân số thập phân"; biết: Một phân số có thể viết thành phân số thập phân
- Nhận ra có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . Làm được các bài tập 1,2,3. ( Bài 4 a, c ) . Bài 4 b, d ( Dành cho HS khá , giỏi ) 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi học toán. 
II . Thiết bị- ĐDDH:
- Giáo án , đddh
- Sách , vở, đdht
III/ Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
14’
3’
4’
4’
4’
5’
1) Ổn định:
2) Bài cũ:
-Gv gọi 3 hs nối tiếp nhau nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng và khác mẫu số.
- Gv nhận xét , ghi điểm.
3) Bài mới:
a) GTB:
b) Giới thiệu phân số thập phân.
- Gv nêu và viết lên bảng các phân số:, ..
- Em hãy nêu đặc điểm của phân số này?
*Chốt: Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,  gọi là phân số thập phân.
 - GV nêu và viết trên bảng phân số: 
- Hãy tìm phân số thập phân bằng ?
-Yêu cầu HS thực hiện tương tự với: 
- Em hãy nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân?
*Kết luận:như SGK.
c) Luyện tập:
 Bài 1/8 :
- Gv viết các phân số lên bảng và cho HS đọc phân số thập phân theo mẫu và đọc lại phân số đó.
- Gv nhận xét , ghi điểm.
 Bài 2/8:
- Gv lần lượt đọc các phân số thập phân cho hs viết.
-Nhận xét chung.
 Bài 3/8:
- Gọi 1 HS đọc đề bài :
+ Trong các phân số còn lại phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
- Gv nhận xét , sửa bài.
Bài 4/8 . Gọi 1 hs đọc đề . 
+ Đề bài y/c gì ?
-Yêu cầu HS viết vào vở.
-Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 4 b, d dành cho học sinh khá giỏi .
-Nhận xét chung, ghi điểm.
4) Củng cố - Dặn dò:
+ Những phân số có đặc điểm ntn gọi là phân số thập phân?
- Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Hs nối tiếp nêu và tự lấy thêm ví dụ..
- Hs quan sát.
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 
- Vài học sinh nhắc lại.
-Thực hiện 
- HS thực hiện và nhận ra rằng chỉ có một phân số có thể viết thành phân số thập nhân.
-Tìm một số sao cho khi nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000,  rồi nhân cả tử và mẫu với số đó để được phân số thập phân.
-Hs đọc lại phân số nối tiếp.
-Chín phần mười.
- Hai mươi mốt phần một trăm.
- Sáu trăm hai mươi năm phần một nghìn.
- Hai nghìn không trăm linh năm phần một triệu.
-Thực hiện viết bảng con.
-2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bài viết của bạn trên bảng.
- Hs nối tiếp đọc và nêu.
Đọc xác dịnh PSTH là PSTP
Lớp làm vở :
- Hs đọc bài , cả lớp theo dõi.
-Viết số thích hợp vào ô trống
 -HS làm bài vào vở.
-Một số HS đọc lại kết quả của bài 4.
a, 
c, 
b, 
 d,
-Những phân số có mẫu số là 10,100,1000. Được gọi là phân số thập phân.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Luyện từ và câu:
Tiết PPCT :6 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I Mục tiêu:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong 4 màu nêu ở bài tập 1 và đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1 ( BT2 ) . * Đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở bài tập 1 ( Dành cho HS khá , giỏi ) 
- Hiểu nghĩa những từ trong bài học . Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn
( BT3 ) 
-Giáo dục học sinh có ý thức trong việc lựa chọn và sử dụng từ đồng âm thích hợp để thể hiện tình cảm trong giao tiếp.
II . Thiết bị- ĐDDH:
- Phiếu học tập khổ to ghi nội ndung bài tập 3.
+Một vài trang từ điển phô tô nội dung có liên quan.
- Vở bài tập Tiếng Việt 5. 
III . Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
9’
Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh tươi, xanh um ,xanh thắm, xanh ngắt,
+Từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ : đỏ au ,đỏ bừng, đỏ chói, đỏ ngầu, đỏ thắm ,
+Từ đồng nghĩa chỉ màu trắng :trắng tinh, trắng toát, trắng bong, trắng dã, trắng bệch ,
+Từ đồng nghĩa chỉ màu đen : đen sì, đen kịt , đen thui, đen láy ,đen đen.
10’
10’
5’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 hs lênbảng đọc bài và TLCH:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? 
- Gv nhận xét , ghi điểm.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Giáo viên giao việc: bài tập cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghĩa với 4 từ đó.
-Cho HS làm bài theo nhóm. 
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
- G/V nhận xét chấm điểm , tuyên dương .
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: các em chọn một số các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
(HS K,G đặt 2 câu với 2 từ tìm được)
-GV nhận xét- Khẳng định những câu các em đã đặt đúng, đặt hay, cần chọn 4 câu tiêu biểu cho 4 màu.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
-Giáo viên giao việc các em:
+Đọc lại đoạn văn.
+Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai chỉ giữ lại từ theo em là đúng.
- Giáo viên phát phiếu cá nhân cho 3 HS .
-Cho HS dán phiếu cá nhân lên bảng 
- Gv nhận xét , ghi điểm cho hs.
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng .Tiếng nước xối gầm vang. Đậu” chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường .
 4) Củng cố - Dặn dò:
 -Yu cầu HS tìm 2 cặp từ đồng nghĩa.
- Gọi HS nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc lại đoạn văn “Cá hồi vượt thác 
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc, lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh viết các từ tìm được vào phiếu.
-Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS Đặt câu , trình bày , lớp chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
- 4 Hs lên bảng làm bài( mỗi Hs tự đặt 1 câu)
-Một số học sinh đọc câu mình đặt.
VD:
+ Ruộng lúa nhà em xanh mướt .
+ Mẹ em đi làm đồng về hai má đỏ bừng vì nắng .
+ Hoa bưởi trắng ngần .
+ Cậu bé da đen sì vì đi nắng .
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác. Cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
-Các cá nhân trình bày hoặc đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc