Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 12

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 12

Tuần 12

Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012

TẬP ĐỌC

MÙA THẢO QUẢ

I. M ỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. THIẾT BỊ - ĐDDH:

- GV: Tranh ảnh về rừng thảo quả.( nếu có )

- HS: Xem nội dung bài SGK.

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. M ỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- GV: Tranh ảnh về rừng thảo quả.( nếu có )
- HS: Xem nội dung bài SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2.KIỂM TRA: 4’ - 2 HS lên đọc bài, trả lời CH
+ GV yêu cầu 2 HS đọc bài thơ “Tiếng vọng” trả lời câu hỏi về nội dung bài
+Nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
12’
8’
HĐ1: Luyện đọc. 
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. 
- Cùng HS chia đoạn bài.
- GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn 
- YC đọc doạn lần 1
- Rút từ khó, ghi bảng
- HD đọc từ khó
- YC đọc đoạn lần 2
- HD đọc câu dài
- YC đọc chú giải trong sgk
- YC đọc nhóm 2
- HD giọng đọc và đọc mẫu
- Gọi 1 em đọc lại cả bài 
 HĐ2: Tìm hiểu bài. 
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? 
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? 
H: Khi nào thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì? 
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu đại ý:
+ GV chốt, ghi bảng.
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm ...
HĐ3: Đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn.( từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấm.
- Nhận xét, ghi điểm.
-Dưới lớp đọc thầm 
- HS tự chia đoạn
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc từ khó
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc câu
- Đọc chú giải
- Luyện trong nhóm
- Nghe và theo dõi
- Đọc bài 
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm,...
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương thơm đặc biệt của thảo quả...
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới bụng người. Một năm sau nữa,...
- Nảy nở dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực những chùm thoả quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng...
Nhóm bàn thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét.
HS đọc diễn cảm, lớp theo dõi và nhận xét.
Thi đọc diễn cảm
Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
+ Yêu cầu 1 HS đọc, nhắc lại nội dung.
+ GV nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học tốt.
+ Về luyện đọc, chuẩn bị tiết sau
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT : MÙA THẢO QUẢ
I. M ỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2a / b, hoặc BT3a / b
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- GV: Phiếu học tập cá nhân. Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy.
- HS: Đọc bài viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2.KIỂM TRA: 4’ Lên bảng viết kiểm tra
+ GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ khó viết ở bài tập 3 tiết trước.
+ Nhận xét, sửa sai.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
15’
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết 
+ GV đọc bài viết.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
H: Đoạn văn nói gì? 
+ Hướng dẫn HS viết chữ khó.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp 
- nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
+ GV sửa bài, nhận xét.
+ GV đọc HS viết bài.
+ GV đọc HS soát lỗi bằng bút mực. 
+ Do bài SGK sửa lỗi, báo lỗi viết sai. 
+ Thu vở chấm 5 – 6 bài, nhận xét.
 HĐ2: Làm bài tập. 
Bài 2a:
+ Tổ chức cho HS viết các cặp tiếng ghi trên phiếu cá nhân.
+ Goị 2 HS lên bảng viết, sau đó sửa bài.
+ Tổ chức sửa bài, nhận xét.
Bài 3b:
+ Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên giấy to, sau đó dán lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét sửa kết quả cho từng nhóm.
Mở SGK theo dõi.
1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết tái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đặc biệt.
2 HS viết trên bảng, nhận xét.
HS lắng nghe viết bài.
HS dùng bút mực soát lỗi.
Đổi vở dò lỗi báo cáo lỗi 
5 – 6 HS nộp vở.
HS làm bài trên phiếu học tập 2 
2 HS làm bài trên bảng.
Đổi phiếu , đối chiếu sửa sai.
Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.
1
an – át: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,
ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,
2
ôn – ôt sồn sột, dô dốt, tôn tốt, mồn một,
ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc
3
Un – ut: vùn vụt, ngùn nụt, vun vút, chun chút, chùn chụt
ung – uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
+ GV nhận xét tiết , cho HS xem vở viết đẹp.
+ Về nhà viết lại chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000...
I. MỤC TIÊU: 
- Biết:
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- Bảng con, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2.KIỂM TRA: 4’ 
+ Gọi 1 HS thực hiện giải bài 3 bảng lớp. 
+ GV kiểm tra bài ở vở BT của HS, nhận xét.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
20’
HĐ1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
+ GV nêu ví dụ: 
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10
+ GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân
 27,867 x 10 = ? 
+ GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
+ Yêu cầu HS nhắc lại.
b) Ví dụ 2: 53,286 x 100
* Tương tự ví dụ 1.
+ Yêu cầu HS thực hiện nêu nhận xét.
+ GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000.
+ Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
+ GV chốt quy tắc.
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc.
HĐ2: Thực hành. 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra.
+ GV gọi HS đọc kết quả từng trường hợp, 
=> GV kết luận.
Bài 2:
+ GV đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
+ Gọi HS nhắn lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài.
 Ví dụ: 10,4 dm = 104cm (vì 10,4 x 10 =104)
+ HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
HS theo dõi ví dụ.
Thực hiện nêu KQ, nhận xét.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại kết luận SGK.
HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm kết quả của phép nhân.
Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 100; 1000,
2 – 3 HS đọc quy tắc SGK.
1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài cá nhân.
HS đọc kết quả trước lớp.
Nhận xét, sửa đúng / sai.
1 HSđọc, nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
1 - 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
+ Gọi HS nêu lại quy tắc nhân nhẫm 1 số TP với 10; 100;
+ Về học bài, làm bài vở BT và chuẩn bị tiết sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 
- Biết được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- GV: Tranh : phóng to tranh 19 
- HS :Đọc trước truyện ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2.KIỂM TRA: 4’ HS1: Đọc ghi nhớ ? 
 HS1: Để có tình bạn đẹp ta phải làm như thế nào ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’ 
Trong xã hôị những người nào được quan tâm nhiều nhất ?
 Thái độ của chúng ta đối với người già, trẻ em như thế` nào ? ...
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
15’
HĐ 1: Tìm hiểu truyện ‘Sau đêm mưa” 
 + GV đọc truyện 1 lần. 
 + Yêu cầu HS nêu câu hỏi SGK (3 câu) 
+ Tổ chức hoạt động nhóm bàn.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét chốt: Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
H: Khi gặp người già, trẻ em em cần có thái độ thế nào?
H: Đối với người già, trẻ em, dân tộc ta có truyền thống như thế nào?
* Ghi nhớ: SGK gọi 2 HS đọc.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 1 SGK
+ Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu.
+ Hoạt động cá nhân. 
GV nhận xét, kết luận:
 (Các hành vi a, b, c thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ.)
1 – 2 HS đọc lại.
1 HS thực hiện nêu.
Thảo luận nhóm bàn. 
Đại diện các nhóm trả lời 
Nhận xét , bổ sung.
HS thực hiện trả lời trước lớp.
1 - 2 HS đọc ... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( QUAN SÁT VÀ CHỌN CHI TIẾT )
I. M ỤC TIÊU: 
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi, Người thợ rèn) trong SGK.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
GV: Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà, chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4’ 
+ Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người..
+ Nhận xét đánh giá việc học ở nhà của HS.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
14’
HĐ1. Hướng dẫn HS làm luyện tập1. 
+ Gọi HS đọc bài Bà tôi SGK
+ Yêu cầu trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt).
+ Gọi HS trình bày kết quả.
+ GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
* Treo bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà.
Mái tóc:
+ đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, ...
Đôi mắt:
( khi bà mỉm cười) hai con ngươi đem sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ...
Khuôn mặt:
+ đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ...
Giọng nói:
+ trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ cậu bé; dịu dàng, ...
 GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ ...
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
+ Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn, nêu ý kiến.
+ GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn.
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. 
* Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở ...
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, ...
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa ...
+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu ....
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc ...
+ Gọi 2 HS đọc lại bảng nội dung tóm tắt.
GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh ..
HS đọc, lớp theo dõi. 
 HS làm việc theo cặp.
HS trình bày kết quả.
 Nhận xét bài làm của bạn.
2 HS đọc lại.
Lớp chú ý nghe. 
HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
HS nêu ý kiến trước lớp.
Theo dõi những chi tiết GV chốt.
2 – 3 HS đọc trước lớp.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
 + GV nhận xét tiết .Yêu cầu đọc lại chi tiết miêu tả ngoại hình trên. 
+ Về chuẩn bị tiết sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- Bảng nhóm, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4’ 
HS1: Nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001.
HS2:Nhân nhẩm: 23,45 x 0,1 = ; 23,45 x 0,001 = 
 + Nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
15’
15’
 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV kẻ sẵn bảng của phần a lên bảng, HS tự làm bài. 
GV hướng dẫn HS nhận ra:
 ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65
	2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
 Vậy ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,3)
 Tương tự ta có: (1,6 x 4 ) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5)
 (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 4,8 x (2,5 x 1,5)
* GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: 
 ( ax b ) x c = a x (b x c)
+ Yêu cầu HS nêu tính chất kế hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: 
* Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa bài.
+ GV yêu cầu nhận xét để thấy: 
Các phần đều có 3 số là: 18,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
+ Thu bài, chấm, nhận xét KQ làm bài của HS.
HS đọc, lớp đọc thầm.
HS tự làm bài.
 HS nối tiếp nêu được tính chất kết hợp của phép nhân 
 2 – 3 HS nêu trước lớp..
HS đọc, lớp đọc thầm
 HS tự làm bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
+ GV nhận xét tiết , tuyên dương cá nhân làm bài tốt.
+ Về xem lại các bài tập, làm bài vở BT toán.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,....
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tinđể bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4’ 
HS1: Kể tên các hoạt động của ngành lâm nghiệp ? 
HS2: Kể tên một số loại thuỷ sản mà em biết? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT DỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
15’
HĐ1: Tìm hiểu: Các ngành công nghiệp. 
+ GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm mục 1 SGK. 
+ Gọi HS trình bày kết quả.
+ GV nhận xét, kết luận: 
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
- Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng....
H: Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 
HĐ2: Tìm hiểu: Nghề thủ công
+ Làm việc cả lớp.
+ GV cho HS quan sát và chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng
+ Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi:
H: Nghể thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
 GV kết luận.
 Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu , tạo nhiều sản phẩm phục vụ ...
Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, ...
- Nước ta có nhiều ngành thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, ...
HS làm việc theo nhóm bàn. 
Đại diện trình bày kết quả.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống . 
HS quan sát bản đồ, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
HS trả lời trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
+ Gọi HS đọc mục ghi nhớ. GV nhận xét tiết.
+ Về học bài và chuẩn bị bài sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH:
- Bộ đồ dùng kĩ thuật 5
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4’ 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu – Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT DỘNG DẠY
HOẠT DỘNG HỌC
6’
24’
Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành:
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn
+ Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học
+ Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ, thêu dấu nhân và những nội dung đã đã học trong phần nấu ăn.
Theo dõi, ghi nhớ.
Các nhóm nhận nhiệm vụ.
Thảo luận nhóm chọn sản phẩm sẽ thực hành.
- Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài học sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc