Tuần 19
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở con đường cứu nước, cứu dân.
3. Thái độ:
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.
II. Thiết bị-ĐDDH:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
Tuần 19 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở con đường cứu nước, cứu dân. 3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ. - KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị-ĐDDH: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Ôn tập – kiểm tra. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 1’ Bài giới thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn TĐ). Ghi bảng người công dân số 1. 3.2 Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 12’ 8’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên HD học sinh giọng đọc. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu làm gì?” Đoạn 2: “Anh Lê này nữa” Đoạn 3 : Còn lại Giáo viên luyện cho học sinh đọc từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba GV đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước. Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến làm gì? Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước. Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp. Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các cụm từ. VD: Anh Thành! Có lẽ thôi, anh ạ! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ. Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? - Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. 1 học sinh đọc từ chú giải. Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu. 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn. VD: “Chúng ta là đồng bào không?”. “Vì anh với tôi nước Việt”. Học sinh phát biểu tự do. VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại. “ Anh Lê hỏi làm gì? Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê nói đèn Hoa Kì”. - HS nghe. Đọc phân biệt rõ nhân vật. - Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò:4’ - Cho HS nêu nội dung chính của bài - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Chuẩn bị: “Người công dân số 1 (tt)”. Nhận xét tiết học IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định các vế câu trong câu ghé, đặt được câu ghép. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt. - KNS: Rèn kĩ năng đặt câu hay, đúng ngữ pháp cho học sinh. II. Thiết bị-ĐDDH: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô bài tập 1 - 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3. + HS: VBT III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Ôn tập kiểm tra. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 1’ Câu ghép. 3.2 Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 5’ 15’ Hoạt động 1: Nhận xét. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. Bài 1:Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu. Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu. Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh: Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ). Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ). Bài 2:Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép. Giáo viên gợi câu hỏi: Câu đơn là câu như thế nào? Em hiểu như thế nào về câu ghép? Bài 3: Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi. Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao? Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh phần ghi nhớ. v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép. Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho các con trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề bài. Giáo viên nhận xét, giải đáp. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu phẩy ở câu a, câu b cho sẵn với vế câu có quan hệ đối chiếu. Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế câu có quan hệ nhân quả. Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu. Học sinh phát biểu ý kiến. 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ bằng cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ. VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu tại con chó giật mình. + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. + Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc. Học sinh nêu câu trả lời. Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành. Câu do nhiều cụm chủ vị tạo thành là câu ghép. Học sinh xếp thành 2 nhóm. Câu đơn: 1 Câu ghép: 2, 3, 4. Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. VD: Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa. Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân tìm câu ghép. 3, 4 học sinh được phát giấy lên thực hiện và trình bày trước lớp. VD: 1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm như dâng lên cao. 2. Trời/ cao mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Các vế của mỗi câu ghép trên không thể tách được những câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh làm việc cá nhân, các con viết vào chỗ trống vế câu thêm vào. 4, 5 học sinh được mời lên bảng làm bài và trình bày kết quả. VD: + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. - Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép”. - Nhận xét tiết học IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết đọc văn kịch (các yêu cầu cụ thể như ở tiết đọc trước). 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 2 của trích đoạn kịch: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước, trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh. 3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ. - KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị-ĐDDH: + GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Người công dân số Một” - Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai: Người dẫn truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 1’ Người công dân số 1 (tt). 3.2 Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 12’ 8’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn. Đoạn 1: “Từ đầu say sóng nữa”. Đoạn 2: “Có tiếng hết”. Giáo viên kết hợp sửa s ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. 2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á. + Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á. 3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí. II. Thiết bị-ĐDDH: + GV: + Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’“ Ôn tập “ 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 1’ “Châu Á”. 3.2 Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 8’ 7’ 8’ 7’ 1. Vị trí địa lí và giới hạn v Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bản đồ * Bước 1 : - GV hướng dẫn HS : + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ? + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của châu Á + Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á ? * Bước 2 : + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương. v Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp) * Bước 1 : * Bước 2 : 2. Đặc điểm tự nhiên v Hoạt động 3: (làm việc ca nhân , nhóm ) Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại. * Bước 1 : - GV cho HS quan sát H 3 a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở Nam Á * Bước 2 : * Bước 3 : Kết luận : Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên . v Hoạt động 4: Phương pháp: Thực hành. * Bước 1 : * Bước 2 : - GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng - GV nhận xét và bổ sung Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần lớn diện tích . Hoạt động nhóm đôi , lớp. + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. - Có 6 châu lục :; 4 đại dương : . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. - HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3 - HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á Hoạt động cá nhân lớp. - HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng 4. Củng cố- dặn dò: 4’ Học ghi nhớ. + Đọc ghi nhớ Chuẩn bị: “Châu Á”(tt) Nhận xét tiết học. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. II. Thiết bị-ĐDDH: + GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950? Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 1’ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 3.2 Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 15’ vHoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Nội dung thảo luận: Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào? Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”. Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ? ® Giáo viên nhận xét ® chuyển ý. Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Thảo luận nhóm bàn. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào? Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ? ® Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các ý sau: + Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta. + Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch. ® Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên lượt đồ). Giáo viên nêu câu hỏi: + Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc? + Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ? ® Rút ra ý nghĩa lịch sử. Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan cách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới. vHoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện lịch sử. Phương pháp: Thực hành , thảo luận. Học sinh làm bài tập theo nhóm. N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954. N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm. - Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi. Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. - Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. ® 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ). ® Các nhóm nhận xét + bổ sung. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh lập lại (3 lần). Hoạt động nhóm (4 nhóm). Các nhóm thảo luận ® đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau 4. Củng cố- dặn dò:4’ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ? Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “ Nhận xét tiết học IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KỸ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục tiêu. Học sinh cần phải : - Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở gia đình hặc địa phương (nếu có) II. Thiết bị-ĐDDH: - Hình ảnh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định.1’ 2. Kiểm tra bài cũ.4’ - Hỏi nội dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : 1’ Nuôi dưỡng gà. - Nghe, nhắc lại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 10’ 10’ Hoạt động 1 : - Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2 : * Cách cho gà ăn. - Đặt câu hỏi thảo luận. - Nhận xét, kết luận. * Cách cho gà uống. - Nêu câu hỏi thảo luận. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : - Cho học sinh làm bài tập câu hỏi gợi ý SGK. - Nhận xét, kết luận. - Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Đọc mục 1 SGK. - Tóm tắt lại nội dung bài. - Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. - Đọc mục 2a SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc mục 2b. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Đánh giá kết quả học tập. - Thảo luận cặp đôi. - Phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò.4’ - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: