Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 28 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 28 năm học 2013

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết n/xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 -HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được bài văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, TĐ-HTL.

 -Bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống

 

doc 44 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 28 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Rèn chữ: Bài 28
Sửa ngọng: L,n
Ngày soạn: 23 / 3/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết n/xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 -HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được bài văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, TĐ-HTL. 
 -Bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Ôn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút 
- Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc 
- Nhận xét, cho điểm 
2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? 
- Nhắc nhở HS: 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị 
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp 
- Suy nghĩ trả lời 
- 1 hs đọc yc
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 3: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
-Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi hs nêu kết quả 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm thế nào? 
- YC hs làm bài vào SGK 
- Gọi hs nêu kết quả 
*Bài 4:( Khá, giỏi) Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài vào SGK 
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
- 1 hs đọc đề bài 
Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180m2 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 4: Kể chuyện 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết học
B/ Ôn tập 
1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy
- Bài Hoa giấy nói lên điều gì? 
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai.
-GV đọc chính tả theo qui định 
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra 
- Nhận xét 
2) Đặt câu 
- YC hs đọc yc bài tập
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? 
- YC hs tự làm bài.
- Gọi hs nêu kết quả.
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
a) Kể về các hoạt động ... 
(câu kể Ai làm gì?) 
b) Tả các bạn ... 
(Câu kể Ai thế nào?) 
c) Giới thiệu từng bạn...
(câu kể Ai là gì?) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. 
 - Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó, luyện viết từ khó.
- Viết bài vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc yc 
- Ai làm gì? 
- Ai thế nào? 
- Ai là gì? 
- Tự làm bài 
- Lần lượt nêu kết quả 
Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. 
 Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm. 
 Em xin giới thiệu với cô các thành viên của tổ em: Em tên là Thanh Trúc. Em là tổ trưởng tổ 6. Bạn Ngân là học sinh giỏi toán cấp trường. Bạn Tuyền là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Dung là ca sĩ của lớp.
*******************************************************************
Ngày soạn: 23 / 3/ 2013
Ngày giảng: Thư ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu:
 Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 3.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách
- Vẽ sơ đồ minh họa như SGK 
- Tóm tắt: 5 xe
 Số xe tải: 
 7 xe
Số xe khách:	
 - Giới thiệu: 
.Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
. Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy".
. Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này 
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 
2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
- Em hãy lập tỉ số của a và b 
- Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0) 
- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? 
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị. 
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs làm vào vở, 1 HS lên bảng
Bài 3: 
Gọi hs đọc y/c
- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết câu trả lời 
*Bài 4: ( Khá, giỏi) Gọi hs đọc đề bài
- GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa 
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe 
- nhiều hs lặp lại 
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay 
+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm" 
+ Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng số xe tải 
- Nhiều hs lặp lại 
- hs nêu: 5 : 7 hay (hs lên điền vào bảng) 
- hs nêu: a : b hay 
- HS lặp lại 
- 3 : 6 hay 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- HS thực hiện 
a) 
- 1 hs đọc yc
 Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
 5 + 6 = 11 (bạn)
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:
- 1 hs đọc đề bài 
- Theo dõi 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
 Số trâu ở trên bãi cỏ là: 
 20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu 
- Ta lấy a : b hay 
Tiết 2: Luyện từ và câu 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bi đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Ôn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL 
- Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước lớp
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc 
- Nhận xét, cho điểm 
2) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính 
- Gọi hs đọc BT2
- Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?
- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ nội dung chính ở mỗi bài 
- Gọi hs phát biểu về nội dung chính của từng bài 
- Cùng hs nhận xét
Sầu riêng 
Chợ Tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn 
Đoàn thuyền đánh cá 
 3) Nghe-viết (Cô Tấm của mẹ)
 - Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ 
- Bài thơ nói điều gì? 
- Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai. 
- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo yc 
- Đọc lại cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu 
- Suy nghĩ trả lời 
- 1 hs đọc yc của BT
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. 
- Xem lại bài 
- Lần lượt phát biểu 
- Vài hs đọc lại bảng tổng kết 
 Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
 Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. 
 Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trò.
 Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. 
 Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. 
- HS theo dõi trong SGK 
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. 
- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc nhở 
- Viết chính tả vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 3: Khoa học 
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
 Ôn tập về:
 - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi t ... o? 
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. 
Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. 
 Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình 
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? 
- GV ghi lên bảng vào 4 cột 
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp. 
- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn
 Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả. 
- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp
- Gọi hs đọc bảng SGK/140
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? 
- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân 
Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 
* TKNL&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngng của nước ta
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140
- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 
- Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT 
- Bài sau: Hoạt động SX của người dân ĐBDHMT (tt) 
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình-Trị-Thiên, ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hòa, ĐB Ninh Thuận-Bình Thuận.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 
- Lắng nghe 
- Quan sát, lắng nghe. 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. 
- 1 hd đọc to trước lớp 
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. 
+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. 
- Lắng nghe 
- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối
- 1 hs đọc lại 
- 4 hs lên bảng thực hiện: 
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô 
+ Chăn nuôi: gia súc (bò) 
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm 
+ Ngành khác: làm muối 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 
- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. 
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. 
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe.
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối. 
Thể dục
Tiết 56: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"TRAO TÍN GẬY".
1. Mục tiêu: :
- Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng.
-Trò chơi “Trao tín gậy”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. 
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, cầu, bóng.
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.Lượng
P2 và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo một hàng dọc.
- Thi nhảy dây theo tổ.
 1-2p
 1-2p
 150m
 2p 
 X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giải thích, sau đó cho HS tập, GV kiểm tra sửa chửa động tác sai.
-Ném bóng.
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị.
Gv nêu tên đọng tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiểm tra uốn nắn động tác sai.
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném.
GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.Sau đó cho HS luyện tập thực hành,GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác.
- Trò chơi "Trao tín gậy".
GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp cùng chơi.
 9-11p
 2p
 5-6p
 9-11p
 1-2p
 5-6p
 7-8p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng.
 1-2p
 1-2p
 1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
*Bài 2(trang 147): HS khá giỏi: YC hs làm vào vở 
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5 (phần) 
 Số tóc ở kho thứ nhất là:
 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) 
 Số thóc ở kho thứ hai là:
 125 - 75 = 50 (tấn) 
 Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
 Kho 2: 50 tấn thóc
*Bài 4: (t148) Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa? Muốn biết ta làm sao? 
- Yc hs làm vào vở , gọi 1 hs lên bảng giải 
- 1 hs đọc đề bài 
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
 350 : 2 = 175 (m)
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 4 = 7 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 175 : 7 x 3 = 75 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 175 - 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m
Bài 2 t 149: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm 4 
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải 
- Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng 
- 1HS đọc lại đề.
- HS làm bài.
- HS sửa	 Giải 
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4(bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài tập 2 t 149:
- Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ. 
- Giải toán.
- 1HS đọc yêu cầu.HS làm bài
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12
MỸ THUẬT
BÀI 28: VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ LỌ HOA
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS
-Hiểu vẽ đẹp về hình dáng và cách trang trí ở lọ hoa
-Biết cách vẽ trang trí lọ hoa
-Vẽ trang trí được lọ hoa theo ý thích
 Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình lọ hoa, tô màu đều, rõ hình trang trí (K,G)
II/ CHUẨN BỊ :
-Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau.
-Anh một vài kiểu lọ hoa đẹp.
-Bài vẽ của HS các lớp trước.
III/ LÊN LỚP:
 1)Ổn định : hát
2)KTBC : Nhận xét về bài vẽ kì trước.
3) Bài mới:
a) GTB: “Vẽ trang trí : Vẽ lọ hoa”
b) Nội dung bài:
* Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét
-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi. GV gợi ý để HS tìm hiểu về:
+Hình dáng của lọ hoa (cao, thấp);
+Cấu trúc chung (miệng, cổ, thân, đáy);
+cách trang trí (các hình mảng, họa tiết, màu sắc).
* Hoạt động 2:Cách trang trí
-GV giới thiệu một vài hình gợi ý những cách trang trí khác nhau để HS nhận biết:
+Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng trang trí.
VD:
* Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, ở thân hoặc chân lọ.
* Phác hình mảng ở chân lọ: hình vuông, hình tròn, 
* Phác hình trang trí cụ thể hơn ở từng phần.
+Tìm họa tiết và vẽ vào các mảng (hoa lá, côn trùng, chim, thú, phong cảnh, )
+Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt. Có thể vẽ màu theo men của lọ: màu nâu, màu đen, màu xanh, 
Trước khi HS làm bài, GV giới thiệu một số bài vẽ của HS các lớp trước hoặc hình 1, trang 67 SGK và hình 2, trang 68 SGK để HS tham khảo cách vẽ.
-HS chọn cách trang trí theo ý thích.
* Hoạt động 3:Thực hành
-HS làm bài trang trí vào hình vẽ có sẵn ở vở thực hành;
-GV gợi ý để HS vẽ hình lọ theo ý thích ở giấy, sau đó mới trang trí (nếu không có ở vở thực hành). Chú ý vẽ hình lọ vừa với tờ giấy;
-Một vài nhóm vẽ trên bảng bằng phấn màu;
-Một số HS xé dán hình lọ.
-GV gợi ý HS:
+Cách vẽ hình, cách xé hình lọ (cân đối và tạo dáng đẹp);
+Cách vẽ mảng, vẽ họa tiết, hoặc cách xé họa tiết;
+Cách vẽ màu hoặc chọn giấy màu cho hình lọ, họa tiết.
-HS làm bài theo cảm nhận riêng.
* Hoạt động 4:nhận xét, đánh giá
-GV cùng HS chọn một số bài tiêu biểu và gợi ý HS nhận xét:
+Hình dáng lọ (độc đáo, lạ; cân đối, đẹp);
+Cách trang trí (mới, lạ, hài hòa);
+Màu sắc (đẹp, có đậm nhạt).
-HS xếp loại bài theo ý thích.
-GV tổng kết, nhận xét.
4) Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà sưu tầm và quan sát những hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách báo, tranh ảnh, 
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe GV giới thiệu.
-HS quan sát mẫu, tìm hiểu theo gợi ý của GV để nhận ra đặc điểm riêng của mỗi chiếc lọ, thể hiện ở:
+Tỉ lệ giữa các bộ phận của lọ;
+Các nét tạo hình ở thân lọ;
+Cách trang trí và vẽ màu.
-HS quan sát hình và tìm hiểu các bước.
-HS chọn cách trang trí tùy thích.
-HS thực hành vẽ lọ hoa.
-HS lắng nghe GV và vẽ theo gợi ý.
-2 – 3 HS lên bảng vẽ hình.
-1 – 2 HS xé dán hình lọ hoa.
-Lắng nghe GV gợi ý.
-HS làm bài theo cảm nhận.
-Cùng chọn một số bài tiêu biểu.
-HS tự xếp loại bài vẽ.
-HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 28 Hue.doc