Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 8

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 8

TUẦN 8

Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012

Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)

-KNS: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc diễn cảm.

 II. Đồ dùng - TBDH:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ 5’

- HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà

- 3 HS đọc thuộc, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét ghi điểm

 

docx 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
-KNS: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc diễn cảm.
 II. Đồ dùng - TBDH:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 3 HS đọc thuộc, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’ - HS nghe.
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
12’
8’
 1 Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- GV cho HS tìm từ khó đọc, GV ghi bảng từ khó đọc, luyện đọc.
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
 2 Tìm hiểu nội dung bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Bài văn cho ta thấy gì?
GV ghi bảng nội dung bài.
 3 Đọc diễn cảm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn đã ghi trên bảng phụ. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét ghi điểm
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 vòng).
- HS tìm và nêu từ khó đọc
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi 
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
-1 vài HS đọc diễn cảm.
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
 HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- KNS: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. Đồ dùng - TBDH:
- Bảng nhóm, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 3 của tiết học trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
*Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay bỏ đi chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
20’
1) Ví dụ
+ 9dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9dm bằng bao nhiêu m? 
2) Nhận xét:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
3. Luyện tập – thực hành
 *Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở. Nhận xét.
 *Bài tập 2:
 ( Thực hiện tương tự bài 1 )
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS tự nêu nhận xét và VD:
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
*Kết quả:
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các BT.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- KNS: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng - TBDH:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
22’
1. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
* Ví dụ 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
- Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
* Ví dụ 2:
 ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau )
* Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt lại ý đúng.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.Thực hành
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
BT3. (HD HS làm BT3 nếu còn thời gian)
- Cho 2 HS khá làm vào bảng phụ.
- HS khá làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm 
 (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
-HS rút ra nhận xét và nêu.
-HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
- 3HS đọc
Kết quả: a) 48,97 < 51,02
 b) 96,4 > 96,38
 c) 0,7 > 0,65
*Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- HS làm bài vào vở, 2 HS khá làm bài vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét chữa bài. 
KQ: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các BT.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
- KNS: Rèn kĩ năng kể chuyện, kĩ năng trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng - TBDH:
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi ...
- Bảng lớp viết đề bài
 III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước nam
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
10’
15’
 * Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ quan trọng:
- Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
GV nhận xét
 * kể trong nhóm
 - Chia nhóm 5 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình 
GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: 
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
 * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức HS thi kể 
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét cho điểm
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc đề bài
- 1HS đọc phần gợi ý
- 1 số HS giới thiệu
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi ND.
- HS xung phong kể
- Lớp bình chọn 
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- Liên hệ giáo dục HS yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
- KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. Đồ dùng - TBDH:
- Bảng con , bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
Nêu cách so sánh hai số thập phân?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Dạy bài mới: 30’
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
7’
8’
8’
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 1 em làm trên bảng.
- GV nhận xét.
*Bài 2:
- Làm tương tự bài 1
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm x 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài 4:
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 84,2 > 84,19
 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6 
*Kết quả:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả: x = 9,708 vì 9,7 < 9,708 < 9,718
*Lời giải: a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
 b) (HS làm nhanh có thể làm)
 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4. Củng cố, dặ ... hi nhớ. 
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV đọc đoạn thơ về phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh, GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về đoạn thơ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
Bài 9 : NẤU CƠM (tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm. 
- KNS: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. 
II. Đồ dùng - TBDH:
Gạo tẻ; nồi cơm thường và nồi cơm điện; bếp ga du lịch; dụng cụ đong gạo; rá, chậu để vo gạo; đũa nấu cơm. 
Phiếu học tập. 
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào?
+Nêu ghi nhớ của bài 9. 
- GV nhận xét , ghi điểm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- GV ghi đề
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
24’ 
6’
b. Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
MT: HS biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với bằng bếp đun. 
- Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun. 
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS. 
c. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. 
MT: HS nắm được nội dung bài. 
Cách tiến hành:
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
- HS đọc và quan sát
- HS so sánh và trả lời. 
- HS trả lời. 
- 2 HS lên bảng. 
- 2 HS . 
- 2 HS đọc ghi nhớ. 
4. Củng cố- Dặn dò: 4’
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét ý thức học tập của HS. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. 
- Có ý thức thực hiên phòng tránh bệnh viên gan A. 
II. Đồ dùng - TBDH:
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK. 
- Có thẻ sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- GV nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
15’
Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. 
Tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc các lời thoại và trả lời câu hỏi SGK/32. 
- GV yêu cầu các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- GV và HS nhận xét. 
KL: GV chốt lại kết luận đúng. 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. 
 Có ý thức thực hiên phòng tránh bệnh viên gan A. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK/33 và trả lời các câu hỏi: 
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình. 
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- Gọi HS nêu ý kiến, GV và HS nhận xét, bổ sung. 
- GV nêu câu hỏi như SGV/69, yêu cầu HS thảo luận. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/33. 
- Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận. 
- HS đọc sách. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- 2 HS nhắc lại kết luận. 
- HS trả lời. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Bênh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- Bệnh nhân mắc viêm A cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. 
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS. 
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS. 
- KNS: Có kĩ năng phòng tránh HIV/ AIDS. 
II. Đồ dùng - TBDH:
- Thông tin và hình trang 35 SGK. 
- Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/ AIDS. 
- Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Bênh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- Bệnh nhân mắc viêm A cần làm gì?
- GV nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
15’
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. 
Mục tiêu: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS. 
Tiến hành: 
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu như SGK/34. 
- GV yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
KL: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh, ảnh và triển lãm. 
Mục tiêu: Nêu được cách phòng tránh HIV/ AIDS. Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh, ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo, . . . đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. 
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
- HS làm việc theo nhóm 6. 
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- HS thi trưng bày sản phẩm. 
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. 
- HS trả lời. 
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- HIV/ AIDS là gì?
- HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS?
- GV nhận xét tiết học. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. 
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng . 
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- KNS: Làm những việc cụ thể để tỏ lòng biêt ơn tổ tiên.
II. Đồ dùng - TBDH:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên. 
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- HS làm lại bài tập 1. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’ 
- GV ghi đề
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (BT4, SGK) . 
Mục tiêu: 
 Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. 
Cách tiến hành: 
- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau: 
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì?
KL: GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- HS thảo luận 4 phút 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
11’
c. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2,SGK). 
 MT: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. 
Cách tiến hành: 
- GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: 
- 3 HS 
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
KL: GV rút ra kết luận. 
- HS trả lời. 
7’
d. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK). 
 MT: Giúp HS củng cố bài học. 
Cách tiến hành: 
- GV cho 4 tổ thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề trên. 
- GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét. 
- 2 HS. 
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài học sau. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : 
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số ở nước ta.
- Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh và thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
- KNS: Vận dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng - TBDH:
Bản số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 phóng to.
Biểu đồ tăng dân số VN.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Chỉ và nêu vị trí giới hạn nước ta trên BĐ?
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống SX của nd ta?
- Chỉ và mô tả vùng biển VN?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 1’
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
10’
10’
1 – Dân số
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp
Bước 1 :HS quan sát bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi 1 – SGK.
Bước 2 : HS trình bày trước lớp kết quả – NX.
GV kết luận.
2 – Gia tăng dân số
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
Bước 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.
Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn
Bước 1 HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Bước 2 : HS trình bày kết quả – NX – Kết luận.
--> Bài học SGK
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS thảo luận (3’)
- Vài HS đọc
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- HS trả lời 2 câu hỏi – SGK.
- Về nhà học bài và đọc trước bài 9/84
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 8.docx