I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi SGK )
II. Các hoạt động dạy học.
1. Dạy bài mới :
- Giới thiệu chủ điểm mới: Có chí thì nên.
- Giới thiệu bài: Dùng tranh.
Thứ hai, ngày 25 tháng 10. năm 2010 tuần 11 Chào cờ Tập đọc Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi SGK ) II. Các hoạt động dạy học. 1. Dạy bài mới : - Giới thiệu chủ điểm mới: Có chí thì nên. - Giới thiệu bài: Dùng tranh. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi học sinh đọc bài. - Chia đoạn: Đ1: Từ đầu...để chơi. Đ2: Lên sáu...chơi diều. Đ3: Sau vì...của thầy. Đ4: Thế rồi...Nam ta. - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt. * Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm đoạn 1-2. - Hoàn cảnh gia đình cậu thế nào? - Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Đọc đoạn 1-2 cho em biết điều gì? - 1 học sinh đọc bài. - Học sinh đọc nối tiếp 2 lượt kết hợp luyện đọc và chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc - Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Gia đình cậu rất nghèo. - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ là thường. - Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Đoan 3 ý nói gì? - Gọi học sinh đọc đoạn 4. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là " Ông Trạng thả diều"? - Học sinh thảo luận câu hỏi 4. - Đoạn cuối ý nói gì? * Đọc diễn cảm. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu đoạn cần luyện đọc. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng học sinh. - Nội dung chính của bài. - Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối nhờ bạn mượn sách họcchấm hộ. - Đức tính chăm học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năn cậu 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Câu trả lời đúng là a. - Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên. - Lớp theo dõi và phát hiện giọng đọc. - 3-5 học sinh đọc bài lớp theo dõi nhận xét. - Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. Toán Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,.. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 100,. - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,. - Biết áp dụng phép nhân - chia để tính nhanh. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 74 x 2 ; 4 x 5 x 25 125 x 3 x 8 ; 2 x 7 x 500 2. Dạy bài mới. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài trực tiếp. - Giáo viên ghi bảng: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán 35 x 10 bằng gì? - Khi nhân 1 số với 10 ta phải làm gì? - Gọi học sinh đọc kết quả phép tính. - Khi chia số tròn chục, trăm, nghìn, ta làm như thế nào? * Luyện tập Bài 1: Mục tiêu rèn luyện cách tính nhân nhẩm với 10, 100, 1000 - Yêu cầu học sinh tự viết kết quả của phép tính. Bài 2: Mục tiêu nắm được cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000củng cố bảng đơn vị đo khối lượng. - 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 35 x 10 = 10 x 35 - Khi nhân với 10 ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. 3500 : 100 = 35 350000 : 1000 = 350 - Vài học sinh nêu. - 2 học sinh đọc bài - lớp theo dõi nhận xét. 70 kg = 7 yến. 800 kg = 8 tạ. 300 tạ = 30 tấn. 120 kg = 12 yến. 5000 kg = 5 tấn. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. chính tả Nếu chúng ta có phép lạ I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ : Nếu chúng mình có phép lạ. - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai trong chính tả trong các câu đã cho) làm được BT2 a/b hoặc bài tập do giáo viên biên soạn. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh nên bảng viết: Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ. - Lớp viết vào vở. 2. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài trực tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi học sinh đọc 4 khổ thơ đầu. - Các bạn nhỏ mong ước điều gì? - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên thu vở chấm. * Luyện tập. Bài 2: Học sinh nêu yêu của đề và suy nghĩ làm bài. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh trả lời miệng. - 1 học sinh đọc bài. - Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt. - Hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột. - Học sinh nhớ và viết bài, soát bài cho nhau. - Từ đúng là: Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. - Học sinh nối tiếp trả lời- lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: * Qua bài viết giúp chúng ta hiểu thêm cần làm gì để có cuộc sống tốt đẹp hơn? - Nhận xét ý thức viết bài của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. khoa học Ba thể của nước I. Mục tiêu: - Nêu được nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiệm chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu tính chất của nước? - Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài trực tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Mục tiêu biết làm TN nêu được nước ở thể khí. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, phát dụng cụ cho học sinh. - Đổ nước nóng vào cốc yêu cầu học sinh quan sát và nói lên hiện tượng gì xảy ra. - úp đĩa trên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra, nói tên hiện tượng xảy ra. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? - Tìm 1 vài ví dụ: * Hoạt động 2: Mục tiêu nắm được nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. Cách tiến hành: - Lúc đầu nước trong khay ở thể nào? - Nước trong khay đã biến thành thể gì? - Học sinh quan sát hình vẽ SGK. - Nêu nội dung các hình. - Làm 4 nhóm. - Ta thấy có khói lỏng bay lên đó là nước bốc hơi. - Quan sát mặt đĩa ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa.Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. - Nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại. - Phơi quần áo, lau bảng, nồi cơm sôi, sương mù.. - Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh đọc thí nghiệm. - Nước trong khay lúc đầu ở thể lỏng. - Nước trong khay biến thành cục (thể rắn). hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hiện tượng đó gọi là gì? - Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. - Tại sao lại có hiện tượng đó? * Hoạt động 3: Mục tiêu nắm được sơ đồ chuyển thể của nước. Cách tiến hành: - Học sinh thảo luận. - Gọi học sinh đọc nội dung bài SGK. - Hiện tượng đó gọi là đông đặc. - Học sinh làm và rút ra nhận xét. - Có hiện tượng đó là do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh. - Đại diện 1 nhóm lên vẽ sơ đồ. Mây Bay hơi Ngưng tụ nước nước đông đặc đá nóng chảy 3. Củng cố, dặn dò: * Chúng ta cần bảo vệ môi trường như thế nào để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên? - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 thể dục Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn tập 5 động tác đã họ của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác, đúng kĩ thuật. - Chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối II. Địa điểm và phương tiện - Tại sân trường vệ sinh sạch sẽ III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp. Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho HS tập một số động tác khởi động. B. Phần cơ bản: 1. Ôn 5 động tac của bài thể dục: - GV điều khiển cho lớp tập chung. - Cán sự điều khiển, GV quan sát sửa sai động tác. - Chia tổ tập luyện. - Thi đua trình diễn giữa các tổ. 2. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. C. Phần kết thúc: - GV cho hs tập một số động tác hồi tĩnh: đi thương theo nhịp và hát. - GV nhận xét tiết học, giao bài về nhà. 6-10 phút 2-3 phút 4-6 phút 18-22 phút 10-12 phút 8-10 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * toán Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được tính chất kết kợp của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ có nội dung sau: a b c (a x b) x c a x (b x c) III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tình theo cách thuận tiện nhất: 8 x 365 x 125 5 x 789 x 200 2. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài trực tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. So sánh giá trị của biểu thức. - Giáo viên ghi (2 x 3)x 4 và 2 x(3 x 4). - Giáo viên treo bảng số - Yêu cầu học sự thực hiện giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) và so sánh giá trị của 2 biểu thức đó. Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c) GV: (a x b) x c là dạng một tích 2 thừa số nhân với số thứ ba. * Luyện tập: Bài 1: Mục tiêu vận dụng được tính chất kếp hợp làm bài. - 2 học sinh lên bảng. - Lớp làm vào vở. Bài 2: Mục tiêu biết cách tính thuận tiện nhất. - 2 học sinh lên bảng. - lớp làm vào vở. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu. - Phân tích đề toán. - 1 học sinh tóm tắt - 1 học sinh gải bảng. - Lớp làm bài vào vở. - Học sinh tính và so sánh. - Giá trị của biểu thức bằng nhau. a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 4 2 3 (4 x 2) x3 = 24 4 x (2x3) = 24 5 6 2 (5 x 6)x 2 = 60 5 x (6x2) = 48 - Học sinh đọc (a x b) x c = a x (b + c). 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60. 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 15 x 4 = 60. 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90. 13 x 5 x 2 = 13 x(5 x2) = 13 x 10 = 130 Bài giải - Số học sinh của mỗi lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh). - Số học sinh của trườngđó là: 30 x 8 = 240 (học sinh). Đáp số: 240 học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - G ... và chuẩn bị bài học sau. Địa lý Ôn tập I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. - Hệ thống được những đặc điểm chính về tự nhiên , con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên một số địa danh nổi tiếng của Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về trồng cây? 2. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn ôn tập. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Mục tiêu:Vị trí miền núi và trung du. Cách tiến hành: - Gọi học sinh chỉ các vùng đã học trên bản đồ. * Hoạt động 2: Mục tiêu: Nêu đặc điểm thiên nhiên của các vùng miền đã học. Cách tiến hành. - Nhiều học sinh chỉ lớp theo dõi và nhận xét. Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Địa hình Khí hậu - Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp sâu. - ở nơi cao lạnh quanh năm, thường mùa đông có tuyết rơi. - Vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng. - Có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa. Mùa khô. Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Dân tộc - Dân tộc ít người: Thái, Hmông, Dao. - Dân tộc lâu đời: Ê đê, Ba na, Xơ đăng. Dân tộc nơi khác đến: Kinh, mông Trang phục - Tự may lấy, thuê tự thêu công phu màu sắc sặc sỡ. - Nam đóng khố, nữ: quấn váy trang phục lễ hội có hoa văn. Lễ hội - Vào mùa xuân: Chơi núi, xuống đồng, tết nhảy. - Mùa xuân hoặc sau vụ mùa: Cồng chiêng đua voi, đâm trâu, ăn cơm mới. Trồng trọt - Lúa, ngô, chè, đay, rau, cây ăn quả xứ lạnh, ruộng bậc thang, dê bò. - Cây công nghiệp: Chè cà phê, cao su, hồ tiêu; trâu bò voi. Khai thác khoáng sản - Apatít, đồng, chì và kẽm. Khai thác sức nước và sức rừng - Gỗ và lâm sản khác. - Làm thuỷ điện. - Gỗ và các loại lâm sản. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 3: Trung du Bắc bộ. - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc bộ? - Những biện pháp nào bảo vệ rừng? - Rừng bị khai thác kiệt quệ, diện tích đất trống đồi núi trọc tăng lên. - Trồng rừng trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi khai thác rừng. 3. Củng cố, dặn dò: * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng? - Giáo viên nhận xét chung ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau sưu tầm tranh ảnh về vùng đồng bằng Bắc bộ. khoa học Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: + Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? - Gọi 1 học sinh vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. 2. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài trực tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Mục tiêu biết được sự hình thành mây. Cách tiến hành: - Em hãy trình bày sự hình thành của mây? * Hoạt động 2: Mục tiêu biết được qua trình tạo thành mưa Cách tiến hành: - Em hãy nêu quá trình tạo thành mưa? - Khi nào có tuyết rơi? - Tại sao ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? - Cho học sinh chơi trò chơi "Tôi là ai". - Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi. - Giáo viên cùng học sinh lựa chọn nhóm chơi tốt nhất. - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Nước ở sông hồ bay hơi vào không khí lên cao gặp lạnh không khí ngưng tụ thành hạt nước nhỏ tạo thành mây. - Các đám mây được bay lên cao gặp lạnh hạt nước nhỏ hợp thành giọt nước lớn hơn trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa. - Khi hạt nước rơi gặp nhiệt độ thấp dưới 0oc hạt nước sẽ là tuyết. - Vì nước rất quan trọng (nó biến đổi thành hơi nước và chúng ta lại sử dụng) - Các tổ thi đua chơi. 3. Củng cố, dặn dò: * Mưa nhiều thường gây sạt nở đất, chúng ta cần làm gì để tráng bị thiệt hại do sạt nở đất gây ra? - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu, ngày 29 tháng 10năm 2010 âm nhạc Ôn bài khăn quàng thắm mãi vai em tập đọc nhạc: TĐN số 3 I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp phách. - Biết đọc dúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3: Cùng bước. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu nội dung bài. - Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. 2. Phần hoạt động. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho học sinh nghe bằng nhạc 2 lần. - Gọi 2 nhóm học sinh hát. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa hát vừa vận động theo nhịp. - Cho các tổ thi đua tập. - Giáo viên treo bảng bài tập đọc số 3. - Trong bài tập đọc có hình nốt gì? - Học sinh luyện tập tiết tấu. - Học sinh nghe kết hợp gõ đệm nhịp, phách, 1 nhóm hát 2 nhóm gõ đệm theo nhịp. - Học sinh chú ý theo dõi và làm theo thầy. - Yêu cầu học sinh đọc đúng cao độ trường độ ở 2 câu. B2: Ghép cao độ với lời ca. 3. Phần kết thúc. - Gọi 1-2 học sinh trình bày lại bài TĐN số 1. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trực tiếp. - Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động dùng từ hay. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 cặp trao đổi với người thân về một người có ý chí vươn lên trong học tập. 2. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài trực tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc cả lớp theo dõi tìm đoạn mở bài. - Gọi học sinh đọc đoạn mở bài vừa tìm. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Em có nhận xét gì về cách mở bài ở đoạn 2. - Mở bài đoạn 1 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ *Luyện tập. Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc lại các cách mở bài Đ1: Trời mùa thu... đến đường đó. Đ2: Rùa không.đến trước nó. Trời mùa thu mát mẻ... cố sức tập chạy. - Lớp theo dõi nhận xét. - Không kể ngay vào sự việc rùa tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ. - Kể ngay vào sự việc đầu tiên của chuyện. C2: Là mở gián tiếp; C1 mở bài trức tiếp. - 2 học sinh đọc bài - lớp làm vào vở. - Cách (a) mở bài trực tiếp. - Cách b, c, d là mở bài gián tiếp. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu. - Câu chuyện 2 bàn tay mở bài bằng cách nào? Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày cách mở bài gián tiếp. - Giáo viên nhận xét cho điểm và chọn ra bạn có cách mở bài hay. - 2 học sinh đọc bài. - Mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp. - Học sinh thảo luận nhóm 4. - Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. toán Mét vuông I. Mục tiêu: - Biết 1 m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết mối quan hệ giũa căng ti mét vuông, đề xi mét vuông và mét vuông và vận dụng các đơn vị đo để giải các bài toán. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh lên bảng: 1245 cm2 12 dm2 40 cm2 7803 cm2 78 dm2 30 cm2 2.Dạy bài mới. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng đo 1 m2 - Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? - Học sinh quan sát và thực hành đo 1 cạnh. - hình vuông lớn có cạnh dài 1m. - Bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại. hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2 - Giáo viên ghi 1 m2 = 100 dm2 1 m2 = 10 000 cm2 * Luyện tập. Bài 1: Biết viết số đo kèm theo đơn vị đo m2. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm bài miệng. Bài 2: Biết cách đổi số đo. - Học sinh nêu yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng làm bài lớp làm vào vở. Bài 3: 8888 - 1 học sinh đọc đề. - Lớp phân tích đề. - 1 học sinh tóm tắt - 1 học sinh làm bảng. - lớp làm vào vở. Bài 4: Học sinh đọc đề bài. - Gợi ý học sinh cách tính theo 3 hình chữ nhật. 4 cm 6 cm 5 cm 3 cm 15 cm - Vài học sinh đọc bài. - 1 m2 = 100 dm2 - Vài học sinh đọc lại bài. - 1 học sinh đọc - 1 học sinh viết số. 1 m2 = 100 dm2 ; 400 dm2 = 4 m2 100dm2 =1 m2; 2110 m2 = 211000 dm2 1m2 =10 000 cm2;15 m2 = 150 000 cm2 10 000 cm2 = 1 m2 10 dm2 2 cm2 = 1 002 cm2 Bài giải Diện tích của viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2). Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000 (cm2). Đổi: 180.000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 Bài giải Diện tích của hình 1 là: 4 x 3 = 12 (cm2). Diện tích của hình 2 là: 6 x 3 = 18 (cm2). Diện tích của hình 3 là: 15 (5 - 3) = 30 (cm2). Diện tích của hình chữ nhật đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60 (cm2). Đáp số: 60 cm2 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Học bài và chuẩn bị bài học sau. Đạo đức Tiết 11 : Thực hành kĩ năng giữa kì I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học, hình thành hành vi thói quen cho HS thông qua ôn tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu các câu hỏi. III. Hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Nêu những việc làm thể hiện em đã biết tiêt skiệm thời giờ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Ôn tập: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Mục tiêu: Hs ôn lại kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV chuẩn bị sẵn một số câu hỏi, gọi HS lên bốc thăm và trả lời. - Thế nào là vượt khó trong học tập? Nêu một ví dụ về vượt khó trong học tập mà em biết? - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Một bạn học cùng lớp của em không chú ý trong giờ toán mà đi làm bài tiếng việt, như vậy bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Điều đó có tác hại như thế nào? .......... - GV nhận xét, khen ngợi HS nhớ bài hiểu bài nhất. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: Mục tiêu: Học sinh kể lại được các câu chuyện có liên quan đến nội dung đã học. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS kể chuyện về nội dung liên quan đến các bài đã học. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. - TRình bày. - Nhận xét, kết luận hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời. - HS lên bảng bốc thăm câu hỏi, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - HS thảo luận. - Một số em kể chuyện. Sinh hoạt lớp Nhận xét hoạt động tuần 11. Kế hoạch hoạt động tuần 12.
Tài liệu đính kèm: