I, Mục tiêu:
- Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu , gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh , chậm rãi, khoan thai ở lời kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ , tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
tuần 20 Thứ hai, ngày 4 tháng 01 năm 2010 Hoạt động tập thể +Đánh giá hoạt động tuần 19. +Kế hoạch hoạt động tuần 20. tập đọc Bốn anh tài I, Mục tiêu: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu , gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh , chậm rãi, khoan thai ở lời kết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ , tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Hs đọc truyện. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Đọc nhóm 2 - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thảo luận theo nhóm 4. - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - 2HS nối tiếp nhau đọc đoạn,tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - Hs thi đọc diễn cảm. Toán Phân số I, Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II, Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Cách tính diện tích, chu vi hình bình hành. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu về phân số. - Mô hình hình tròn như sgk. - Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Gv hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi là phân số. - Tương tự với các phân số: ; ; . 2.2, thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - Gv hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - Gv viết phân số lên bảng. - Yêu cầu hs đọc phân số. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs quan sát mô hình, nhận biết. - Viết: . - Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết phân số vào vở. - Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết: ; ; ; ; ; . - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a,; b, ; c,; d,; e, - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nối tiếp đọc các phân số gv viết. Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I, Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”. - Làm đúng BT CT phương ngữ(2) a/b, hoặc (3) a/b II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để hs nghe viết. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Gv đọc bài viết. - Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai. - Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hs viết một số từ ngữ. - Hs chú ý nghe bài viết. - Hs đọc lại bài. - Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,... - Hs nghe đọc – viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs tự chữa lỗi trong bài. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu. - Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền vào mẩu chuyện. - Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện. 3, Củng cố, dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau - Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - Hs nêu. Khoa học Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí ( khói khí độc, các loại bụi ....). - ý thức bảo vệ bầu không khí II, Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 sgk. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Địa phương em đã làm gì để phòng chống bão? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. - Hs nêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh MT: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( bị ô nhiễm). - Hình vẽ sgk. - Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? - Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Nêu lại một số tính chất của không khí? - Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,.... 2.2, Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. MT:Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm liên hệ thực tế. - Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc. 3, Củng cố, dặn dò: * Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát hình thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: + Không khí trong sạch: H2. + Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4. - Hs nêu. - Hs liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phương tiện.... Thứ ba, ngày 5 tháng 01 năm 2010 Thể dục Đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Thăng bằng I, Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân, dụng cụ cho tập luyện. III, Nội dung, phương pháp. Nôi dung Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhân lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. - Chơi trò chơi: Có chúng em. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rlttcb. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1- 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - Hs ôn tập thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái. + Gv điều khiển hs ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + Hs ôn luyện theo hàng. - Hs tham gia thi đua thực hiện các động tác theo tổ. Nôi dung Phương pháp tổ chức 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Thăng bằng. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - Thực hiện một số động tác thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Phân số và phép chia số tự nhiên. I, Mục tiêu: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Phân số và phép chia số tự nhiên: - Hs nêu. - Hs đọc lại ví dụ. - Hs giải bài toán: 8 : 4 = 2 (quả) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Gv đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ 2.2, Thực hành: MT: Hs hiểu thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên được viết dưới dạng phân số. Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Gv phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách chia. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện) C2: Chia từng cái bánh. - Hs nhận ra: 3 : 4 = . - Hs lấy ví dụ phép chia số tự ... cầu. - Hs điền vào chỗ chấm. a, Khoẻ như........... b, Nhanh như........... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau: - Tổ chức cho hs hoàn chỉnh các thành ngữ. - Nhận xét. - Yêu cầu học thuộc các thành ngữ. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Yêu cầu đọc các câu tục ngữ. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các câu tục ngữ. - Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Địa lí Đồng bằng nam bộ I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Năm Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II, Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Hải Phòng? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1,Đồng bằng lớn nhất nước ta: - Hs nêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nội dung sgk. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? - Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. 2.2, Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach của Đồng bằng Nam Bộ? - Gv chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản đồ. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã làm gì? - Gv mô tả thêm về cảnh lũ lụt, thiếu nước ngọt. 3, Củng cố ,dặn dò: - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc sgk. - Nằm ở phía nam, do phù sa sông Mê Kông, sông Đồng Nai bồi đắp. - Diện tích gấp 3 đồng bằng Bắc Bộ - Địa hình: - Đất đai: Phù sa, đất phèn, đất mặn. - Hs xác định vị trí trên bản đồ. - Hs quan sát trên bản đồ, chỉ và nêu. - Hs quan sat. - Hs nêu. - Hs lập bảng so sánh. Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I, Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm dể bảo vệ bầu không khí trong sạch Thu gom phế liệu rác thải hợp lý, bảo vệ rừng và trồng cây xanh. - Cam kết thực hiện bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 80, 81. - Tư liệu, hình vẽ, tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. - Giấy vẽ tranh. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: MT: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Hình vẽ sgk. - Thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng những cách nào? - Hs nêu. - Hs quan sát hình vẽ sgk. - Hs xác định việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: + Nên làm: Hình 1,2,3,5,6,7 + Không nên làm: hình 4. - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí độc hại của xe. + Bảo vệ rừng và trồng cây xanh... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2, Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. MT: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm: + Xây dựng bản cam kết + Tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công vẽ tranh. - Tổ chức cho các nhóm trình bầy về bức tranh của nhóm. - Gv và hs cả lớp nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: * Muốn bầu không khí trong sạch chúng ta phải làm gì? - Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu những việc mà bản thân và gia đình làm đẻ bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Hs thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành vẽ tranh. - Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm. Thứ sáu, ngày 8 tháng 01 năm 2010 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chúc mừng. Tđn số 5 I, Mục tiêu: - Học sinh hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi cảu bài hát. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hs đọc thang âm: đô-rê-mi-son-la và đọc đúng bài TĐN số 5. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5. - Nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung bài. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng. - Gv hướng dẫn cho hs ôn tập. 2.2, Nội dung 2: TĐN số 5. - Nhận xét bài đọc nhạc. - Gv tổ chức cho hs gõ phách. - Gv hướng dẫn hs gõ. 3, Củng cố,dặn dò: - Tập chép và đọc bài TĐN số 5. - Chuẩn bị bài sau. - Hs ghi bài. - Hs hát ôn bài hát: + Ôn Cả lớp. + Ôn theo tổ, nhóm. - Hs thể hiện một vài động tác phụ hoạ. - Hs hát ôn kết hợp thực hiện một vài động tác phụ hoạ. - Hs nhận xét: Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi-son-la. - Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng. - Hs gõ thanh phách. - Hs gõ theo tiết tấu. - Hs đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc. - Hs đọc kết hợp gõ đệm theo phách. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I, Mục tiêu: - Hs nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn ( BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi: - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Gv giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu. Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - Gv gợi ý cho hs. - Tổ chức cho hs trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương. - Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc bài văn. - Hs trả lời các câu hỏi sgk. Dàn ý: +Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương. - Hs thực hành giới thiệu về địa phương. Toán Phân số bằng nhau I, Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II, Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tính chất cơ bản của phân số: - Gv giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn. - Gv hướng dẫn: = = và = = - Tính chất cơ bản của phân số. 2.2, Thực hành: MT: Rèn khả năng nhận biết sự bằng nhau của phân số. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - Tổ chức cho hs làm bài. - Hs quan sát hai băng giấy và nhận xét. + Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy. hay = - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: a, 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b, 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a,= =. b, === Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động. ( tiếp) I, Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kímh trọng và biết ơn người lao động - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động biết trân trọng giữ gìn thành quả của người lao động. II, Tài liệu và phương tiện: - Sgk. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? - Nhận xét. 2, Hướng dẫn thực hành. - Hs nêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1, Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4: MT: Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - Thảo luận đóng vai theo mỗi tình huống. - Tổ chức cho các nhóm đóng vai. - Gv cùng cả lớp trao đổi: + Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp. 2.2, Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6. MT: Hs nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm. - Nhận xét. * Kết luận chung: sgk. 3, Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao. - Các nhóm lên đóng vai. - Hs cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn. - Hs làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được. - Hs cùng tham quan sản phẩm của các nhóm. - Hs nêu kết luận chung sgk. Sinh hoạt lớp Nhận xét hoạt động trong tuần 20 Phương hướng hoạt động tuần 21
Tài liệu đính kèm: