I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ăng- co vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng - co - vát.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Hoạt động tập thể Nhận xét trực tuần 30 Tập đọc Tiết 61: Ăng- co- vát I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ăng- co vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học ảnh khu đền Ăng - co - vát. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Bài chia làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho H giúp H hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu toàn bài b,Tìm hiểu bài - Ăng- co- vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - Khu đền chính đò sộ như thế nào? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - 3 HS đọc - Chú ý - 1 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt) * HS đọc lướt đoạn 1 - ... được xậy dựng ở Cam –pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai. * HS đọc thầm đoạn 2 khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng - .. những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Nêu nội dung của bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - G giúp H tìm được giọng đọc phù hợp. - GV đọc diễn cảm mẫu đoạn: “ Lúc hoàng hôn các ngách” - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của bài? * Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học * HS đọc lướt toàn bài - vào lúc hoàng hôn, Ăng- co- vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm hơn ánh dưới ánh chiều vàng, khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách. - HS phát biểu - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Chú ý - HS luyện đọc diễn cảm - HS tham gia thi đọc diễn cảm - HS nêu Toán Tiết 151: Thực hành (Tiếp) I. Mục tiêu - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có vạch chia cm (dùng cho mỗi HS). - Giấy để vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” trên đó. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 1 HS lên bảng ước lượng chiều dài, chiều rộng của bàn GV dài bao nhiêu dm? Sau đó dùng thước dây đo lại. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK) - GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. - 1 HS thực hành - Chú ý Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400 - GV gợi ý phân tích đề bài + Trước hết tích độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm) + 20 m = ? cm + Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu? - Vẽ vào tờ giấy một đoạn thẳng AB cớ độ dài 5 cm 2.3, Thực hành Bài 1: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) - GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp học là 3 m. - GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng HS Bài 2: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) - GV gợi ý phân tích đề. GV thu vở chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài * Nhận xét tiết học - 20 m = 2000 cm - Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - HS thực hành vẽ - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ1: 50 - HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ + Đổi 3m = 300 cm +Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6(cm) + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm - 1 HS đọc nội dung của bài - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm + Đổi 8 m = 800cm; 6 m = 600 cm + Chiều dài HCN thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rông HCN thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) + Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. - HS nêu chính tả: Nghe – viết: Tiết 31: Nghe lời chim nói I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Nghe lời chim nói” theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các BTCT phương ngữ ( 2) a/b hoặc 3 a/b do GV biên soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. + Nội dung bài thơ nói gì? - GV đọc từng câu - Thu 7-8 bài chấm và chữa bài cho HS - GV nhận xét chung 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài - GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài viết * Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - HS viết nháp - Chú ý theo dõi SGK - HS viết nháp - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước - HS gấp SGK - HS viết bài - Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài - Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả - HS làm vào vở khoảng 15 từ - Vài học sinh nêu Khoa học Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng khí các - bô níc, ô xi và thải ra hơi nước, khí ô xi , chất khoáng khác - Thể hiện sự trao đổi chất bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 SGK. - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật? - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của không khí đối với thực vật? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS lên trả lời câu hỏi + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? * Kết luận: 2.3, Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Bước 2: HS làm việc theo nhóm 4 Bước 3: 3. Củng cố, dặn dò - Mời 2 HS nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 HS nêu - 1 HS nêu - HS thảo luận theo cặp ( quan sát hình 1 trang 122 SGK) - thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí ô xi và thải ra hơi nước, khí các- bô- níc, chất khoáng khác - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - Chú ý - Thực hiện theo nhóm 4 - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp - 2 HS nêu Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Thể dục Tiết 61: Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây tập thể I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện. - Dụng cụ để dạy tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài (do GV chuẩn bị) III. Nội dung, phươpng pháp Nội dung 1. Phần mở đầu - GV nhân lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - ÔN một số động tác của bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản a, Môn tự chọn - Đá cầu + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người + Thi tâng cầu bằng đùi b, Nhảy dây 3. Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Tập một số động tác hồi tĩnh * Trò chơi: Diệt các con vật có hại - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập Định lượng 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x r - GV điều khiển GV cùng HS nhắc lại cách nhảy (có thể cho một nhóm HS làm mẫu), sau đó chia tổ để HS tự điều khiển - Cán sự điều khiển Toán Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặcđiểm của nó. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV ghi: 123826; 10042 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số. - GV kẻ sẵn bài tập như SGK trên bảng phụ và hướng dẫn HS làm một câu (mẫu) * GV chốt lại Bài 2: Củng cố cách nhận biết giá trị của chữ số trong mỗi số để viết dưới dạng tổng. Bài 3: Củng cố hàng và lớp – giá trị của chữ số trong mỗi số. + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp triệu gồm những hàng nào? - GV nêu ( ghi bảng) lần lượt từng số.. a, b, - GV kết luận Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó Bài 5: Củng cố về dãy số tự nhiên - Tổ chức trò chơi tiếp sức - 1 HS đọc các số bên và phân tích mỗi số theo hàng và lớp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm các phần còn lại - 1 HS lên bảng chữa bài - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9 - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu của bài - hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - HS trình bày miệng - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS trình bày miệng a, “ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị”. b, Số tự nhiên bé nhất là 0. c, Không có số tự nhiện nào lớn nhất. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 3 tổ cùng làm bài - GV kết luận tổ thắng- thua 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập * Nhận ... ng khí ánh sáng. - Hình trang 124, 125 SGK. - Phiếu học tập. KNS: Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi ở các điều kiện khác nhau III.các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hoạt động 1: Trỉnh bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống? - Trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm: + 4 cây được dùng làm thí nghiệm + 1 cây được dùng làm đối chứng Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp làm 4 nhóm + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Dánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp - 1 HS trình bày - HS nêu: Muốn làm thí nghiệm tìm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. - 4 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm. - GV điền ý kiến của các em vào bảng lớp 2.3, Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 6 nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường. Bước 2: Thảo luận cả lớp - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi chép vào bảng ( giấy khổ to- ở Bài 3 hoạt động 1) * Kết luận: ( Mục bạn cần biết trang 125 SGK) 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài * Chuẩn bị tiết sau * Nhận xét tiết học - HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả. - HS nêu Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc Tiết 31: Ôn tập 2 Bài TĐN số 7, số 8 I. Mục tiêu - HS đọc đúng và hát 2 bài TĐN Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh biết kết hợp gõ đệm. - HS được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ quen dùng - Băng đĩa cho HS nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. - SGK -Vở ghi nhạc III. Các hoạt động dạy học 1. phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học - Ôn 2 bài TĐN Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh - Nghe những bản nhạc, bài hát hay 2. Phần hoạt động a, Nội dung 1: Ôn tập bài Đông lúa bên sông và Bầu trời xanh * Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết . - GV viết âm hình trong SGK lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3, 4 lần - Đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào? En hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. * Hoat động 2: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. - Yêu cầu HS đọc nhạc và lời mỗi mỗi bài 2 lần - GV phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm. b, Nội dung 2: Nghe nhạc * Hoạt động 3: Nghe 1,2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 3. Phần kết thúc - GV cho HS đọc nhạc và hát lời 2 bài TĐN số 7, số 8 ( mỗi bài 1 lần) - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - Chú ý - Vài HS gõ lại - Đó là câu 2 trong bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. - Các tổ trình bày - HS nghe nhạc - HS thực hiện Tập làm văn Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - Nhận biết đựoc ý chính của đoạn văn tả con chuồn chuuồn nước ( BT1) ; Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn( BT2); Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đoạn cho trước ( BT3) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết các câu văn của Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 , tiết TLV trước) 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV gợi ý – phân tích yêu cầu + Yêu cầu: Xác định các đoạn văn - 2 HS trình bày - 1 HS đọc nội dung BT 1 - HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước - HS phát biểu trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn * GV chốt lại lời giải Bài tập 2: - Yêu cầu xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn ; mời 1 hS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc lại đoạn văn. - GV nhắc HS: + Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống - GV nhận xét cho điểm ( với đoạn văn viết tốt) 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài * Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 HS đọc lại lời giải - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân ( làm vở) - HS phát biểu ý kiến - 1 HS thực hiện ( Thứ tự đoạn văn: b, a, c ) - 1 HS đọc nội dung BT 3 ( đọc cả gợi ý) - Chú ý - HS làm bài vào vở - Một số HS trình bày bài làm của mình. - HS nêu Toán Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện nhất. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Những số như thế nào thì vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho 5? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Củng cố kĩ năng đặt tính và tính (phép cộng và phép trừ) - 1 HS nêu - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - Vài HS lên bảng chữa - Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách thực hiện. Bài 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. - Yêu cầu HS nhắc lại, quy tắc “ Tìm số hạng chưa biết; Tìm số bị trừ chưa biết Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, biểu thức chứa chữ. - GV chuẩn bị đầu bài trên bảng phụ - Nhận xét – chốt lại Bài 4b, Củng cố tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - Yêu câu HS nêu cách làm Bài 5: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, phép trừ - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập * Nhận xét tiết học a, 6295 .. + 2785 8980 - HS nêu - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài a, x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b, x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 - HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận theo cặp - Đại diện vài cặp lên bảng điền kết quả - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài b, 168 + 2080 + = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 84 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 - HS phát biểu - 1 HS đọc đề bài - HS làm+ vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2) I. Mục tiêu 1. H hiểu con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch và phân biệt những việc đã thực hiện bảo vệ môi trường – những việc gây ô nhiễm môi trường. 2. Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. 3. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. KNS: - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, có thái độ đồng tình ủng hộ những hành vi đúng bảo vệ môi trường hình thành ý thức bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà. - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở trường ở nhà. - Kĩ năng đảm nhiện trách nhiệm ở nhà và ở trường. II. Tài liệu và phương tiện - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - SGK Đạo đức 4. III, Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Tại sao môi trường bị ô nhiễm? - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: H biết xử lí tình huống có thể gây ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - G chia lớp thành 6 nhóm – giao việc - G đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. 2.3, Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK) * Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến của mình - đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - G mời một số H lên trình bày ý kiến của mình * G kết luận về đáp án đúng 2.4, Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: H biết xử lí tình huống một cách phù hợp nhằm bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - 1 H trình bày - 1 H trìnhbày + 6 nhóm + Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luân và bàn cách giải quyết. + Từng nhóm trình bày kết quả làm việc - H làm việc theo cặp - H trình bày ý kiến của mình - G chia nhóm ( 4 nhóm) – Giao nhiệm vụ - G nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác. b, Đề nghị giảm âm thanh c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng 2.5, Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” * Mục tiêu: H biết kể những hoạt động bảo vệ môi trường * Cách tiến hành: - G chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - G nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm * Kết luận chung: - G nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường 3. Hoạt động nối tiếp: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương * Nhận xét tiết học - 4 nhóm - Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí + Đại diện nhóm trình bày kết quả - 3 nhóm - Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. - Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học - Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc - Các nhóm bổ sung ý kiến - 2 H đọc to phần ghi nhớ Sinh hoạt lớp Nhận xét hoạt động tuần 31 Kế hoạch hoạt động tuần 32
Tài liệu đính kèm: