Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trương Thị Lợi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trương Thị Lợi

 I. Mục đích - yêu cầu:

 1. Rèn kĩ năng đọc :

 - Đọc trôi chảy cả bài ,chú ý phát âm rõ các từ hay phát âm sai: giả gạo , quét cổng , trắng tinh.

 - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

 2. Làm bài tập tiết 2 ôn tập tuần 9.

 - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong từng kiểu câu: Ai làm gì ?

 - Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy , đúng diễn biến 1 câu chuyện đã đọc trong tuần 8 tuần đầu .

 II. Đồ dùng dạy học:

 - GV :Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở bài tập 2 , ghi tên các truyện đã học 8 tuần đầu.

 - HS : Vở bài tập TV3 , tập 1.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trương Thị Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Từ ngày 27 đến ngày 31 tháng 10 năm 2008
	Ngày soạn: 26/10/2008
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 27 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc: (Đọc thêm) Đơn xin vào Đội 
Ôn tập (tiết 1)
 I. Mục đích-yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng đọc:
 - Đọc trôi chảy cả bài , đọc đúng các từ dễ phát âm sai: liên đội , điều lệ , rèn luyện , có ích xin hứa.
 - Biết đọc bài với giọng rõ ràng , rành mạch ,dứt khoát.
 2. Làm bài tập tiết 1ôn tập tuần 9 . Ôn tập phép so sánh.
 - Tìm đúng các sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống đẻ tạo phép so sánh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Gv: Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2.
 - HS: Vở bài tập 3 , tập 1.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(10’)
(10’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học. 
b. Hướng dẫn hs luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng câu: 
+ GV yêu cầu HS tìm từ khó trong bài
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Đọc toàn bài : 
c. Luỵên đọc lại:
- Gọi 3- 4 HS thi đọc lại toàn bài 
d. Hướng dẫn hs làm bài tập tiét 1:
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. 
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung
? Tìm hình ảnh so sánh
- Gạch dưới hai sự vật được so sánh với nhau
- GV yêu cầu HS làm các bài tập còn lại vào vở , gọi HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét ,chốt lại bài làm đúng
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV nhắc HS chỉ cần điền từ ứng với mỗi câu. a,b,c (không cần chép cả câu)
- GV nhận xét ,chốt lại bài làm đúng .
- Kiểm tra sĩ số.
- Đọc thuộc bài thơ: Tiếng ru.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1câu.
- HS tìm từ khó trong bài .
- HS luyện đọc từ khó .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- HS luyện đọc bài theo nhóm 4
- 4 nhóm HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- 2 HS đọc lại toàn bài 
- 3- 4 HS thi đọc lại toàn bài .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
-1 HS phân tích câu 1 làm mẫu.
+ Hồ gươm như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài.
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
 - Nhận xét giờ học .
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập ở vở bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tập đọc: (Đọc thêm) Khi mẹ vắng nhà 
 Ôn tập (tiết 2)
 I. Mục đích - yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng đọc :
 - Đọc trôi chảy cả bài ,chú ý phát âm rõ các từ hay phát âm sai: giả gạo , quét cổng , trắng tinh.
 - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Làm bài tập tiết 2 ôn tập tuần 9.
 - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong từng kiểu câu: Ai làm gì ?
 - Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy , đúng diễn biến 1 câu chuyện đã đọc trong tuần 8 tuần đầu .
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV :Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở bài tập 2 , ghi tên các truyện đã học 8 tuần đầu.
 - HS : Vở bài tập TV3 , tập 1.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(20’)
(10’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học .
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài: 
* Hướng dẫn HS luyện đọc: 
- Đọc từng câu : 
+ Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài, 
+ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó . 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
Gv nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt 
* Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng 
khổ và cả bài thơ. 
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Nhận xét - ghi điểm cho HS.
c. Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Nhắc HS nắm yêu cầu của bài tập.
? Các em đã học những mẫu câu nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài ở vở bài tập. 
- Gọi HS nêu kết quả bài làm 
- Nhận xét , viết nhanh lên bảng lớp
 Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Gọị HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV mở bảng phụ ghi tên các truyện đã đọc.
- Gọi HS kể 
- Nhận xét HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
- Nhận xét tuyên dương HS kể tốt nhất 
- Hát
- Gọi HS đọc bài: “Đơn xin vào đội”.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi ở sgk
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng thơ
- HS tìm từ khó trong bài 
- 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
- HS luyện đọc bài theo nhóm đôi .
- HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ theo cách truyền điện.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp.
- 5-7 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
+ Ai là gì ?
+ Ai làm gì ?
- HS làm bài ở vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- 1 HS nhắc lại kết quả bài làm đúng.
- HS nói nhanh tên các truyện đã đọc từ đầu năm đến hết tuần 8 và đã được nghe trong các tiết tập làm văn.
- 1 HS đọc tên truyện ghi ở bảng phụ 
- Suy nghĩ, tự chọn nội dung kể câu 
- 1 HS kể mẫu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 5- 7 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 IV. Củng cố-dặn dò: (5’)
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà đọc lại các câu chuyện đã học.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: Góc vuông - Góc không vuông
I. Mục đích - Yêu cầu:
* Giúp HS:
 - Bước đầu làm quen khái niệm về góc, góc vuông , góc không vuông.
 - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông, vẽ góc vuông ở trường hợp đơn giản.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Êke (ê ke dùng cho GV và HS )
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(5’)
(15’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. 
b. Hướng dẫn hs tìm hiểu về góc:
* Giới thiệu về góc:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ kim đồng hồ và thực hành vẽ kim đồng hồ giống như ở sgk
- GV mô tả biểu tượng về góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- GV đưa ra hình vẽ góc: 
* Giới thiệu góc vuông, góc không vuông:
- GV: vẽ lên bảng 1góc vuông (sgk)
- GV giới thiệu : Đây là góc vuông. 
+ Ta có góc vuông. 
+ Đỉnh O 
+ Cạnh OA , OB.
- GV: vẽ lên đỉnh P, cạnh PM , PN và vẽ góc cạnh EC, ED ( Như SGK )
- GV: Cho HS biết: Đâylà góc không vuông.
+ Góc đỉnh P, cạnh PM, PN.
+ Góc đỉnh E, Cạnh EC , ED.
c. Giới thiệu ê ke:
- GV đưa ê ke cho HS quan sát.
? Các em biết đây là cái gì ?
? Êke dùng để làm gì ? 
d. Thực hành:
 Bài 1:
a. Nêu tác dụng của ê ke ?
b. Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
- Vẽ 2 góc vuông có đỉnh o, có cạnh OA và OB.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ 
 Bài 2:
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình vẽ 
như sgk . 
 Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm như bài 2
- Cho HS dùng ê ke để nhận biết góc vuông.
 Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả
- Nhận xét , chữa bài. 
- Hát.
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm x
x : 7 = 6 ; 7 x x = 35
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- HS thực hành vẽ góc vuông như kim đồng hồ ở sgk.
- HS quan sát.
-Vẽ 2 tia ON, OM chung đỉnh góc O. Ta có góc đỉnh O, cạnh OM, ON 
- HS quan sát lắng nghe.
- HS quan sát , nhận xét.
- Đây là góc không vuông.
- HS quan sát ê ke
- Cái ê ke
+ Nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông
+ Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông
+ HS dùng ê ke để kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật trong sgk
- HS quan sát mẫu,rồi vẽ lên bảng con
- HS quan sát , nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi hình.
- HS dùng thước để nhận biếtgóc vuông
- HS dùng ê ke để nhận biết góc vuông, không vuông.
- Trong hình ở sgk có 4góc vuông có đỉnh A, C,D, G.
 IV. Củng cố -dặn dò: (5’) 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tự học: Luyện đọc: Đơn xin vào đội - Khi mẹ vắng nhà
 Luyện toán góc vuông, góc không vuông
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - HS ôn lại nội dung các bài học trong ngày.
 - Nắm được nội dung các bài học trong ngày.
 II. Chuẩn bị:
 - Sách vở học trong ngày
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Cho HS nắm lại tiết học trong ngày:
? Ngày hôm nay các em học mấy tiết ?
? Đó là những tiết nào ?
b. Hướng dẫn HS ôn lại nd các bài học
* Tập đọc: (Đọc thêm): Đơn xin vào Đội . Khi mẹ vắng nhà . 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài.
- Hướng dẫn cho HS yếu luyện đọc 
Nhóm. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm , cá nhân đọc tốt.
* Ôn tập: Tiếng Việt tiết 1 + 2 :
- GV cho HS làm bài ở vở bài tập TV. 
- GV theo dõi , hướng dẫn HS làm bài 
* Toán: Góc vuông - góc không vuông 
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân, chia 7. 
- GV tổ chức cho HS làm toán trong vở bài tập. 
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm, phụ đạo cho HS yếu làm bài. 
- GV thu chấm bài của 1số HS và nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt
- Nhắc nề nếp.
- Kiểm tra sách vỏê HS.
- Ngày hôm nay học 3 tiết .
- Tập đọc + ô tập tiết 1 + 2 ,toán,
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. 
- Đọc đoạn trước lớp, nối tiếp đoạn trong tổ.
- HS thi đọc đoạn theo nhóm cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
- Cá nhân thi đọc toàn bài trước lớp.
- Cả lớp nhận xét 
- HS làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt rồi đổi chéo vở cho nhau đẻ kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài ở vở bài tập toán .
- HS thi đọc thuộc bảng nhân , chia 7.
- HS đọc cả nhân, đọc theo nhóm tổ.
 IV. Củng cố-dặn dò: (5’) 
 - Nhận xét giờ học .
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
	Ngày soạn: 27/10/2008
	Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2008
Chính tả: (Đọc thêm) Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 
 Ôn tập (tiết 3)
 I. Mục đích-yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: bằng lăng mảnh mai , .....
 - Đọc đúng các kiểu câu :(câu cảm, câu hỏi). Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật bé Thơ .
 2. Luyện làm bài tập tiết 3 tuần 9.
 - Luyện tập đặt câu đúng mẫu Ai là gì ?
 - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộphát thanh cho thiếu nhi phường , quận, huyện) theo mẫu .
 II. Chuẩn bị:
 - GV: 4 tờ giấy khổ to cho hs làm bài tập 2.
 - Bản phô tô đơn xin tham gia câu lac bộ ( đủ cho hs )
 - HS: Vở bài tập tiếng Việt 3 tập 1.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(10’)
 ... ác hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ- YC Bài học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: 
- Dùng ê-ke để kiểm tra góc vuông và 
đánh dấu góc vuông
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu 1 HS lên bảng dùng ê-ke để kiểm tra và đánh dấu góc vuông.
- GV nhận xét chốt lại cách xác định đúng góc vuông.
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở rồi dùng
ê-ke để kiểm tra góc vuông và đánh dấu góc vuông.
 A B
 C D
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
 Bài 3: 
- GV ghi đề lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét chữa bài .
 Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi tóm tắt 
và giải bài toán. 
* Một cửa hàng, ngày đầu bán được 30 mét vải. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 17 mét. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu mét vải ?
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- Hát.
- HS dùng êke nhận biết góc vuông
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bẳng thực hành đánh dấu góc vuông bằng cánh dùng ê-ke để kiểm tra.
- Cả lớp quan sát 
- HS vẽ hình vào vở và đánh dấu góc vuông. 
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở ,
- 2 HS lên bảng làm
2km = 20hm 1cm = 10mm 
2hm = 200m 4dm = 400mm
1hm = 100m 7hm = 700m 
1dm = 10m 3dm = 30m
- HS đọc đề toán rồi tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải:
Ngày thú hai bán được là :
30 + 17 = 47 ( mét )
 Đáp số: 47 mét vải 
 IV. Củng cố-dặn dò: (5’)
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm .
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Hoạt động tập thể: 
Chơi các trò chơi đã học
 I. Mục đích- Yêu cầu:
 - HS biết chơi các trò chơi đã học :mèo đuổi chuột , cõng ngựa ,...
 - Tham gia chơi tích cực ,đảm bảo an toàn trong khi chơi .
 II. Chuẩn bị:
 - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ ,đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Các dụng cụ phục vụ cho trò chơi .
 III. Hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
(10’)
(25’)
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: cho HS khởi động các khớp tay, chân.
- Chạy 1 vòng tròn quanh sân tập khoảng 100 m.
b. Phần cơ bản: 
- Cho HS chuyển thành 1 vòng tròn 
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến 
cách chơi.
+ mèo đuổi chuột; cõng ngựa, bịt mắt,
bắt dê , ...
- GV tổ chức cho HS chơi lần lượt từngtrò chơi
- Lần đầu GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi thật
- Cho HS chơi thử 1 lần sau đó chơi thật. 
- GV cho HS cả lớp chơi từng trò chơi 2 lần sau đó tổ chức chơi theo tổ.
- Tổ chức cho các tổ chơi thi với nhau. 
- GV nhận xét ,tuyên dương tổ chơi tốt 
- Múa hát tập thể.
- Lớp trởng tập hợp lớp điểm số , báo cáo.
- HS cả lớp khởi động.
- HS chạy 1 vòng quanh sântập. 
- HS chuyển thành vòng tròn 
- HS lắng nghe 
- HS chơi thử cả lớp 1lần.
- HS chơi theo tổ 
- Các tổ thi đua chơi trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét 
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
	Ngày soạn: 30/10/2008
	Ngày giảng: Thứ 6 ngày 31 tháng 10 năm 2008
 Toán: Luyện tập
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - HS làm qen với việc đọc- viết các đơn vị đo độ dài.
 - Làm quen với việc chuyển đổi các đơn vị.
 - Củng cố phép cộng- trừ các đơn vị đo độ dài.
 - So sánh độ dài dựa vào đơn vị của chúng.
 II. Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(10’)
(10’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐ- YC Bài học.
b. Giới thiệu số đo có 2 đơn vị đo:
- GV vẽ lên bảng
AB = 1m; BC = 9cm -Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Đoạn thẳng AB dài 1m, 9cm
- Ta viết tắt là: 1m; 9cm .
- Đọc là : 1mét 9xăng-ti-mét . 
- GV viết lên bảng: 3m2dm =...dm và yêu cầu
- Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m = ? mét
+ Vậy 3m 2dm= 30dm + 2dm = ? dm
+ Khi muốn đổi số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên đơn vị nào đó, ta đổi từng thành phần số đo có 2 tên đơn vị cần đổi. sau đó cộng các thành phần được đổi với nhau 
c. Cộng ,trừ, nhân ,chia số đo độ dài:
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở . 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
d. So sánh cá số đo độ dài:
- GV viết lên bảng : 6m3cm ...7m 
- Yêu cầu HS so sánhvà nêu kết quả so sánh
-Yêu cầu HS làm tương tự với phần còn lại rồi nêu kết qủa bài làm.
- GV nhận xét- chữa bài .
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở BT của HS.
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình vẽ 
- HS đo đoạn thẳng AB dài: 1m, BC dài 9 cm. AC dài 1m 9cm
- HS đọc : 1mét, 9xăng-ti-mét.
- HS đọc: 3mét, 2đề-xi-mét = 32 đề-xi- mét
+ 3m = 30 dm
+ HS thực hiện phép cộng:
30dm + 2dm = 32dm
- HS nhắc lại 
a. 8dam + 5dam = 13dam
 57am + 28dam = 85dam 
 12km x 4 = 48km
b. 720m + 43m = 763m
 403cm - 52cm = 351cm 
 27mm : 3 = 9mm
- HS đọc yêu cầu của bài tập
+Vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m Vậy 6m3cm < 7m 
- HS làm các phần còn lại rồi nêu kết quả .
 IV. Củng cố- dặn dò: (5’)
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn HS về nhà làm bài tập.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tập làm văn: Kiểm tra giữa kì I (Viết)
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS viết được 1 đoạn của bài văn: Những chiếc chuông reo ( từ tôi rất thích...tạo ra tiếng kêu)
 - Viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 câu trở lên kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em.
 II. Chuẩn bị: 
 - GV đề kiểm tra đủ phát cho HS.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
(15’)
(20’)
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích - yêu cầu của tiết học 
b. Hướng dẫn hs làm bài:
- GV phát đề kiểm tra cho HS
* GV đọc cho HS viết chính tả bài: Những chiếc chuông reo.
- Đọc chậm rãi cho HS viết bài.
- Đọc lại cho HS dò bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập làm văn:
- GV nêu yêu cầu: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 câu tở lên kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đói với em. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi , hướng dẫn HS làm bài
3.Thu chấm bài :
- Thu toàn bộ bài làm để chấm 
- Hát.
- HS lắng nghe
- HS nhận đề kiểm tra
- HS nghe , viết bài vào vở
- HS dò bài , chữa lỗi
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS nộp bài chấm điểm
 IV. Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Nhận xét giờ học,tuyên dương HS làm bài tốt
 - Dặn HS về nhà đọc lại các bài đọc thêm
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Luyện Tiếng Việt: Chữa bài kiểm tra
 I. Mục đích - yêu cầu:
	- Giúp HS chữa lỗi sai trong bài kiểm tra vừa làm.
	- Rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
(15’)
(15’)
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Chũa bài chính tả:
- GV đọc lại bài.
? Những từ nào dễ viết sai trong bài?
- GV viết từ khó lên bảng.
- Gọi một số HS lên viết lại từ khó.
- Chữa lỗi cho HS.
b. Chữa bài tập làm văn:
- GV gọi 1 HS nêu đề bài TLV.
- GV nêu ra một số ý chính.
+ Người thân của em là ai?
+ Người đó làm việc gì?
+ Tình cảm của họ đối với em biểu hiện như thế nào? 
+ Vì sao em yêu thương người ấy?
- Nhận xét chung về bài làm.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- xung quanh, chuông, tiếng kêu.....
- 3 HS lên viết lại từ khó và đọc to.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề bài TLV.
- HS lắng nghe, bổ sung thêm ý.
- HS nêu câu ví dụ.
- HS lắng nghe.
 III. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò cho tiết học sau.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 An toàn giao thông: 
 Biển báo hiệu giao thông đường bộ (tiết 3)
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
 - HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo giao thông: Biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
 - HS nhận biết nhận dạng biển báo hiệu khi đi đường
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các biển bào số: 101, 112, 102
 - Các biển báo có kích cỡ to số 204, 210, 211, 423
 III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(15’)
(15’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1:
- Tìm hiểu các biển báo giao thông mới
? Nêu đặc điểm của loại biển đó ?
? Nêu ý nghĩa của biển số 210 ?
b. Hoạt động 2:
- GV đưa các biển báo đã học ở lớp 2 lên bàn. 
- Chia lớp làm ba nhóm 
- Yêu cầu HS điểm danh lần lượt từ 1 đến 3.
- GV hô đồng thanh “kết bạn”
- Yêu cầu HS các nhóm đọc đúng tên của các biển số của nhóm mình.
? nhóm 1 tên gì ? 
? nhóm 2 tên gì ?
? nhóm 3 tên gì ? 
- Giao ba biển báo hiệu giao thông cho 3 nhóm. 
- GV hệ thống lại nội dung HS học 
- Hát.
- Nêu nội dung bài học hôm trước.
- HS làm việc theo nhóm
- Hình dáng: Hình tam giác
- Màu sắc: Nền màu vàng, xung quanh có viền màu đỏ
- Biển số 204: Có vẽ 2 mũi tên màu đen ngược chiều để báo hiệu đường có hai làn xe chạy ngược chiều nhau với đường sắt có rào chắn.
- Có vẻ hàng rào màu đen báo hiệu đường. 
- HS quan sát
- HS tất cả các nhóm đứng thành 1 vòng tròn.
- HS điểm danh 1, 2, 3, lại 1, 2, 3,...
- HS đồng thanh hô theo: “kết bạn” và chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của mình. 
- Các nhóm nhận biển báo
+ Nhóm 1 nói tên “Tôi là đường cấm”
+ Nhóm 2 nói tên: “Tôi là đường dành cho người đi bộ”
+ Nhóm 3 nói tên: “Tôi là.....”
- HS nêu lại nội dung các biển báo đã học.
- HS lắng nghe
 IV.Cũng cố, dặn dò: (5’)
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về thực hành theo luật lệ giao thông đã học.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
Sinh hoạt tuần 9
 I. Đánh giá tuần học qua: (15’)
 1. Nề nếp: 
 - Duy trì tốt nề nếp lớp học. HS đi học đều đặn, đúng giờ. Ngoan ngoãn lễ phép, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 - Hoàn thành kế hoạch chương trình tuần 9.. Đã ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I môn tiếng Việt.
 3. Lao động vệ sinh: 
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ngăn nắp.
 4. Các hoạt động khác:
 - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các hoạt động trường, lớp, đội.
 - Trang trí thành công phòng học có hiệu quả.
 II. Kế hoạch tuần 10: (15’)
 - Phát động phong trào thi đua 20- 11.
 - Triển khai chương trình học tuần 10.
 - Duy trì các hoạt động nề nếp trường học.
 - Duy trì sĩ số, chú trọng việc vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
 - Tiếp tục đống góp các khoản của trường.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_9_truong_thi_loi.doc