A- Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, khác với người lớn.
B- Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép câu luyện đọc.
- HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng A- Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, khác với người lớn. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép câu luyện đọc. - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Luyện đọc - GV kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ - Treo bảng phụ HD luyện đọc từ, câu khó - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói gì với nhà vua? - Tại sao họ cho rằng điều đó không thực hiện được? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác mọi người - Công chúa nhỏ nghĩ gì? - Thái độ của công chúa như thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - HD chọn đoạn, chọn giọng đọc - Gọi học sinh đọc - Tổ chức thi đọc theo vai đoạn 1 III.Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét, dặn học sinh tập kể chuyện. - 4 học sinh đọc chuyện “Trong quán ăn ba cá bống”, TLCH4 trong bài. - Nghe GT, mở sách - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt - Luyện phát âm từ, câu khó - Quan sát tranh minh hoạ - Luyện đọc - Nghe - Có mặt trăng thì khỏi bệnh. - Mời đại thần và nhà khoa học đến lấy mặt trăng. Họ nói không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và lại rất to, gấp hàng nghìn lần vương quốc của vua. - Cần phải hỏi công chúa trước - Mặt trăng to hơn móng tay, làm bằng vàng. - Công chúa vui sướng và khỏi bệnh - 3 em đọc theo cách phân vai - Đọc diễn cảm đoạn 1 theo vai - Đọc trước lớp - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc - Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần cha biết của phép nhân, phép chia. - Giải bài toán có lời văn. - Giải bài toán về biểu đồ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV chữa và cho điểm. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Bài tập Y/C chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào trong bảng là gì trong phép tính nhân hay phép tính chia? - HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích cha biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thơng cha biết trong phép chia. - Y/C HS tự làm bài. - Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập Y/C chúng ta làm gì? - Y/C HS tự đặt tính rồi tính. - Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - Bài tập Y/C chúng ta làm gì? - Y/C HS tự làm bài. - Y/C HS dới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: :( Nếu không đủ thời gian cho HS làm ở nhà) - 1 HS đọc đề bài. - Y/C HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì? - Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán đợc của từng tuần. - Y/C đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài tập 3. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Điền số thích hợp vào trong bảng - Là thừa số hoặc tích cha biết trong phép nhân, là số bị chia hoặc số chia, hoặc thơng cha biết trong phép chia. - 5 HS lần lợt nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 bảng số. Cả lớp làm vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp cùng quan sát. - Biểu đồ cho biết số sách bán đợc trong 4 tuần. - HS nêu: Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT - HS lắng nghe, ghi nhớ Chính tả (nghe viết) Mùa đông trên rẻo cao A- Mục đích, yêu cầu - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n ; ât/ âc. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3 - HS: SGK, vở chính tả C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả: Mùa đông trên rẻo cao - Nêu ý chính của đoạn văn - Em có thấy đây là một cảnh đẹp của đát nươc không? - Luyện viết từ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài nhận xét b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 (lựa chọn) - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: *) Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng *) Giấc ngủ, đất trời, vất vả Bài 3 - GV yêu cầu HS làm cá nhân - Tổ chức thi tiếp sức - GV treo bảng phụ - GV chữa bài đúng - Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, nhấc, cất tiếng, lên tiếng, đất, thật dài, lảo đảo, nắm tay. III.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc bài đúng - Dặn HS xem lại bài - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp lời giải bài tập 2 (a, b). - Nghe giới thiệu, mở sách - HS nghe, đọc thầm, 1 em đọc - Tả thời tiết mùa đông ở vùng núi cao phía Bắc nước ta. - HS viết vào nháp, 1 em viết bảng lớp: trườn - chít bạc, khua, lao xao - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu, chọn nội dung, làm bài vào nháp. 1 em chữa bảng phụ - Lần lượt nhiều em nêu bài làm - Chữa bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp - Lần lượt nhiêu em tiếp sức điền từ theo tổ, tổ nào đúng, song trước là thắng. - 1 em chữa bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc Khoa hoc Ôn tập học kì I A.Muùc ủớch yeõu caàu: HS cuỷng coỏ vaứ heọ thoỏng caực kieỏn thửực: - ‘Thaựp dinh dửụừng caõn ủoỏi’ - Moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa nửụực vaứ khoõng khớ; thaứnh phaàn cuỷa nửụực vaứ khoõng khớ. - Voứng tuaàn hoaứn cuỷa nửụực trong tửù nhieõn. - Vai troứ cuỷa nửụực vaứ khoõng khớ trong sinh hoaùt , lao ủoọng saỷn xuaỏt vaứ vui chụi giaỷi trớ. - HS coự khaỷ naờng: veừ tranh coồ ủoọng baỷo veọ moõi trửụứng nửụực vaứ khoõng khớ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - GV: Hỡnh veừ trong SGK; Giaỏy khoồ to, buựt maứu ủuỷ duứng cho caực nhoựm; ẹoà duứng thớ nghieọm theo nhoựm nhử trong SGK. - HS: SGK C.Hoaùt ủoọng giaỷng daùy: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuaỷ troứ I. Kieồm tra baứi cuừ: - Xaực ủũnh laùi thaứnh phaàn cuỷa khoõng khớ? - Ngoaứi caực chaỏt mỡnh ủaừ hoùc, trong khoõng khớ goàm nhửừng chaỏt gỡ? II. Daùy baứi mụựi 1. Giụựi thieọu baứi 2. Baứi mụựi: a) Troứ chụi‘Ai nhanh, ai ủuựng’ - GV chia nhoựm vaứ phaựt hỡnh veừ ‘Thaựp dinh dửụừng caõn ủoỏi’ chửa hoaứn thieọn. - GV yeõu caàu HS thi hoaứn thieọn vaứ trỡnh baứy trửụực lụựp. - GV vieõn chaỏm ủieồm, ủoọi naứo cao ủieồm nhaỏt seừ thaộng. - GV choỏt yự. b) Nửụực - Yeõu caàu Hs ủoùc saựch tỡm: + Tớnh chaỏt cuỷa nửụực + Voứng tuaàn hoaứn cuỷa nửụực + Vai troứ cuỷa nửụực trong sinh hoaùt, noõng nghieọp, coõng nghieọp c) Khoõng khớ - Yeõu caàu Hs ủoùc saựch tỡm: + Tớnh chaỏt cuỷa khoõng khớ + Thaứnh phaàn cuỷa khoõng khớ - Goùi Hs neõu - Gv nhaọn xeựt. Toựm laùi III/ Cuỷng coỏ vaứ daởn doứ: - GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc - Yeõu caàu HS hoùc baứi chuaồn bũ thi - Goàm khớ Õxi duy trỡ sửù chaựy vaứ Nitụ khoõng duy trỡ sửù chaựy. - Caực boõ nớc, khoựi buùi, -HS thi hoaứn thieọn baỷng ‘Thaựp dinh dửụừng caõn ủoỏi’ -ẹaùi dieọn nhoựm leõn trỡnh baứy trửụực lụựp. - Tửứng ủaùi dieọn nhoựm leõn traỷ lụứi caõu hoỷi. - Hs laộng nghe, ghi nhụự - Hs ghi nhụự Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số. - Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích. - Giải bài toán về biểu đồ. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm quen với bài toán trắc nghiệm. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Phô tô phiếu bài tập cho từng HS - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - GV chữa và cho điểm. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành. - GV phát phiếu bài tập cho từng HS. - Y/C HS tự làm bài trong thời gian 35 phút sau đó chữa bài và HD HS cách chấm điểm. - 1 HS lên bảng làm bài tập 4. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nghe. Đáp án 1. a) Khoanh vào B. b) Khoanh vào C. c) Khoanh vào D. d) Khoanh vào C. e) Khoanh vào C. 2. a) Thứ năm có số giờ ma nhiều nhất. b) Ngày thứ sáu có ma trong 2 giờ. c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa. 3. Tóm tắt Bài giải Có : 672 HS. Số HS nam của trờng là: Nam : .... em? (672 - 92) : 2 = 290 ( HS ). Nữ : .... em? Số HS nữ của trờng là: 290 + 92 = 382 (HS) Đáp số: Nam 290 HS Nữ 382 HS - GV chữa bài, có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả của mình nh sau: Bài 1: 4 điểm (mỗi lần khoanh đúng đợc 0,8 điểm) Bài 2: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm) Bài 3: 3 điểm. - Trả lời và viết phép tính đúng tìm đợc số HS nam: 1 điểm - Trả lời và viết phép tính đúng tìm đợc số HS nữ: 1 điểm - Đáp số: 1 điểm (HS có thể gộp thành 2 bớc tính hoặc tính thành 3 bước tính nếu đúng đều đợc điểm tối đa). III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét kết quả làm bài của HS, dặn dò các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học. Địa lí Ôn tập học kì I A. Mục tiêu: - Ôn tập KT địa lý về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và trung du, đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, tài liệ ... không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không? cho VD? ? Vậy muốn biết một số chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa vào điều gì? * KL: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 5. - Y/C đọc KL chia hết cho 5. - GV ghi KL b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập Y/C chúng ta làm gì? - Y/C HS tự làm bài tập vào vở. ? Vì sao em nói các số 35, 660, 3000, 945. chia hết cho 5? Hãy chứng minh bằng phép tính. ? Vì sao em nói các số 8, 57, 4674, 5553 không chia hết cho 5? Hãy chứng minh bằng phép tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập Y/C chúng ta làm gì? - GV viết phần a) 150 < ...........< 160. ? Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn với các điều kiện nào? - Vậy điền số nào vào chỗ trống? - Y/C HS tự làm các phần còn lại của bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/C nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 ? Vậy một số muốn vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là mấy? - Y/C HS tự làm bài tập. - Số nào chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 2 nhng không chia hết cho 5? - Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5? - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò: - Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - HS nêu - Là số chia hết cho 2 - HS nghe. - HS nối tiếp lên bảng viết: + Các số chia hết cho 5: + Các số không chia hết cho 5: - HS trả lời - Các số chia hết cho có chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5. - Những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. VD: 13 : 5 = 2 (d 3) - Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng của số đó. Nếu số đó có có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nếu chữ số tận cùng không phải là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - Vì các số này có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. VD 660 : 5 = 132 - Vì các số này không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. VD 57 : 5 = 11 (dư 2) - Bài tập Y/C chúng ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống, + Là số chia hết cho 5. + Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160 - Điền số 155 - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. b) 3575 < 3580 < 3585 c) 335, 340, 345, 350, 355, 360. - 1 HS nêu trước lớp. - Là 0. - HS làm bài vào VBT sau đó báo cáo kq trước lớp: a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660, 3000, - Số 35, 945. - Số 8. - Số 57, 5553. - 2 HS nhắc lại Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. A- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Luyện tập xây dựng 1 đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật B- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết ND bài 2, 3. Bảng phụ viết bài 1luyện tập. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Tiết TLV trước chúng ta học bài gì? - Gọi HS đọc laị ghi nhớ - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Phần nhận xét - Gọi HS đọc đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu 2 + Bài văn gồm mấy đoạn? + Bố cục bài văn như thế nào? + Nêu ý chính mỗi đoạn? b) Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV giải thích thêm c) Phần luyện tập Bài 1 - GV giải nghĩa từ “két”: bám chặt vào - GV phát phiếu bài tập - GV thu phiếu, chấm, nhận xét - GV chốt lời giải đúng *) Có 4 đoạn *) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài *) Đoạn 3 tả ngòi bút *) Câu mở đầu đoạn 3, câu kết đoạn ý chính: Tả ngòi bút, công dụng, cách giữ... Bài 2 - GV nhắc HS nội dung chú ý SGV 345 III. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 em đọc ghi nhớ - Dặn về nhà quan sát cái cặp sách - Nghe nhận xét - Nghe, mở sách - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1,2,3 - 4 đoạn - 3 phần, mở bài: Đoạn 1 thân bài: Đoạn 2, 3 kết bài: Đoạn 4 Đoạn 1: Giới thiệu cái cối Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài Đoạn 3: Tả hoạt động Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối - 3 em đọc, lớp đọc thầm - HS đọc ghi nhớ - 1 em đọc nội dung bài - Nghe giải nghĩa - Làm bài cá nhân vào phiếu - Nhiều em đọc bài làm - 1 em đọc câu mở đầu, câu kết đoạn - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ viết bài. 2 HS đọc bài viết, lớp nhận xét - 1 em đọc Khoa học Kiểm tra cuối học kỳ I Thứ saú ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập A. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để tìm các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. B. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - GV: SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn Luyện tập. Bài 1: - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. ? : Hãy nêu các số chia hết cho 2 ? Dựa vào đâu em tìm đợc các số này? ? : Hãy nêu các số chia hết cho 5 ? Dựa vào đâu em tìm được các số này? Bài 2: * Gọi 1 HS đọc đề bài phần a). ? Số phải viết cần thoả mãn các điều kiện nào? - Y/C HS tự làm bài. - Y/C HS nối tiếp nhau đọc các số của mình Bài 3, 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào VBT sau đó lần lợt trả lời từng câu trớc lớp: + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? + Em làm cách nào để tìm được những số này? + Vậy những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có số tận cùng là số nào? + Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? + Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? + Số nào không chia hết cho 5 và cũng không chia hết cho 2? III. Củng cố, dặn dò: - Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - GV tổng kết giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện Y/C,. - - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Các số chia hết cho 2 là 4568, 66814, 2050, 3576, 900. - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2: Những số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì đều chia hết cho 2. - Các số chia hết cho 5 là 2050, 900, 2355. - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: Các có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5. - 1 HS đọc phần a). + Là số có 3 chữ số + Là số chia hết cho 2 - HS làm bài. - Một tổ HS nối tiếp nhau đọc, còn lại theo dõi để nhận xét. - 1 HS đọc - HS nêu + Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2: Các số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 sẽ chia hết cho 2. Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: Các có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5. Kết hợp hai dấu hiệu thì ta thấy các số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. + Là số 0. + Số 296, 324. + Số 345, 3995. + Số 341. - HS lắng nghe, ghi nhớ Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? A- Mục đích, yêu cầu - HS hiểu trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm B- Đồ dùng dạy- học - GV: 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1; bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3 - HS: SGK, vở bài tập C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới 2.1. Phần nhận xét a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên - GV mở bảng lớp c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b 2.2. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 2.3. Phần luyện tập Bài 1 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì? Bài 2 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS III. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập - HS làm bài - Lớp nhận xét - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nườm nượp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, làm miệng - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng - HS đọc yêu cầu, làm nháp - Đọc bài làm - 1 em đọc ghi nhớ Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật A- Mục đích, yêu cầu - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật. B- Đồ dùng dạy- học - GV: 1 số kiểu mẫu cặp sách HS; tranh cặp HS trong bộ đồ dùng. - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm GV chốt lời giải đúng a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? c) Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào? Bài tập 2 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài - Viết đoạn văn hay cả bài? - Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên trong - Cần chú ý đặc điểm riêng gì? - GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận xét Bài tập 3 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp - Lưu ý điều gì khi tả? - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn trên. - HS nêu - HS lắng nghe nhận xét - Nghe, mở sách - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - học sinh phát biểu ý kiến - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi. Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Mở cặp ra, em thấy - Viết 1 đoạn - Tả bên ngoài chiếc cặp - Đặc điểm khác nhau - Nghe - HS đọc yêu cầu và gợi ý - Tả bên trong chiếc cặp - Đặc điểm riêng - Nghe - Nghe nhận xét. - Thực hiện.
Tài liệu đính kèm: