Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 5

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 5

A.Mục tiêu:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc

* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh

* Hiểu được nội dung: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực.

 

doc 23 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
A.Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
* Hiểu được nội dung: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực.
B Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc bài : Tre việt Nam + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Nội dung bài mới.
 a)Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 + Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi?
+ Nghe Chôm nói, Vua đã nói thế nào?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
+ Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
III. Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài.
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua chọn người trung rhực để nối ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảmnói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
Toán
Tiết 21 : Luyện tập.
A. Mục tiêu:
	- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	- Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ = năm
1/5 thế kỷ =  năm
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
+ Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
- Gọi 1 HS trình bày cách giải.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 5: 
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- GV nhận xét chung và chữa bài.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng”
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 7 thế kỷ = 700 năm
 1/5 thế kỷ = 20 năm
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
- HS kể tên các tháng.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380.
Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
1 Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày cách giải..
 - HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả (nghe - viết)
Những hạt thóc giống
A. Mục đích, yêu cầu
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống
 - Làm đúng các bài tập phân biết l/ n ; en/ eng
B. Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ chép bài 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi
 - GV nhận xét
II. Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
 2. Bài mới:
 a)Hướng dẫn học sinh nghe- viết
 - GV đọc toàn bài chính tả
 - Nêu cách trình bày bài viết
 - Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào?
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - Thu vở và chấm 10 bài
 b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV chọn cho học sinh phần 2a
 - Gọi học sinh điền bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng: 
Lời giải, nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
 Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a
 - GV chốt lời giải đúng:
 Con nòng nọc
III. Củng cố, dặn dò.
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau
 - 3 em viết bảng lớp
 - Lớp viết vào nháp
 - Nhận xét và bổ sung
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm
 - Luyện viết chữ khó vào nháp
 - 2 em nêu
 - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
 - Học sinh viết bài vào vở
 - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi
 - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Học sinh đọc thầm, đoán chữ
 - Tập điền miệng chữ bỏ trống
 - Lần lượt nhiều em nêu miệng
 - 1 em làm bảng
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh đọc bài đúng
 - Làm bài đúng vào vở
 - 1 em đọc câu thơ
 - Học sinh nói lời giải đố
 - Lớp đọc câu đố và lời giải
HS lắng nghe, ghi nhớ.
Khoa học
Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể nắm được:
 - Lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
 - Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
B. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài.
Bài mới.
a) HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành 3 đội chơi
- Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10’
- Ba đội thực hành chơi
 - GV theo dõi. Nhận xét và kết luận
b)HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi: 
 - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật?
c) HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
 - Cho học sinh quan sát tr/ ảnh tư liệu và HD
 - Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ thể?
 - Tại sao không nên ăn mặn?
 - Nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài và thực hành
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 3 đội
 - Ba đội trưởng lên bốc thăm
 - Học sinh theo dõi luật chơi
 - Lần lượt từng đội kể tên món ăn.
 - Một học sinh làm thư ký viết tên món ăn
 - Ba đội treo bảng danh sách
 - Nhận xét và tuyên dương đội thắng
- Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm
 - Học sinh trả lời
 - Cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát và theo dõi
 - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ xung iốt
 - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 22 : Tìm số trung bình cộng
A. Mục tiêu:
	- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
	- Thành thạo và biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút.84 phút 4 giây
3 ngày.70 giờ 56 phút
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
Bài toán 1: Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn HS cách giải bài toán.
Gv hướng dẫn HS tóm tắt:
- GV nêu nhận xét :
Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4.
Ta nói : Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏ ...  học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và chuẩn bị bài sau.
HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
- HS quan sát biểu đồ rồi tự làm bài.
- Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối lớp bốn tham gia. 
- HS đọc đề bài, tự làm vào vở
- 3 HS lên bảng mỗi H/s làm 1 ý 
- HS tự đánh giá
- HS lắng nghe
Tập làm văn
Viết thư (kiểm tra viết )
A. Mục đích, yêu cầu
 - Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành . 
 - Bức thư đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
B. Đồ dùng dạy- học
 - Giấy viết phong bì, tem thư
 - Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn cuối tuần 3
 C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra nài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ kiểm tra
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn nắm yêu cầu đề bài
 - GV treo bảng phụ
- Gọi HS nêu lại các phần của một bức thư.
 - GV đọc, chép đề bài lên bảng
 - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52 để làm bài
 - GV nhắc nhở h/s: Lời lẽ trong thư cần chân thành
HS thực hành viết thư
 - GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài.
 - Cuối giờ thu bài
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Về nhà luyện viết lại bài cho hay
- Tự kiểm tra việc chuẩn bị theo bàn
 - Học sinh lắng nghe
 - Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư
 - Vài em nêu
 - Học sinh nghe
 - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV.
 HS lắng nghe, ghi nhớ.
Khoa học
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín.
 Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc ăn mặn?
II. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Bài mới.
a) HĐ1: Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín
B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh dưỡng
 - Hướng dẫn học sinh quan sát
B2: Hướng dẫn học sinh trả lời
 - Kể tên một số loại rau quả em hằng ăn? 
 - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
 - Nhận xét và kết luận
b)HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
B1: Cho HS mở SGK và quan sát hình 3, 4 và tiến hành thảo luận nhóm.
B2: Trình bày kết quả
 - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
 - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
c)HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
B1: Làm việc theo nhóm
 - Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và thực hành theo bài học
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối để thấy được cả rau và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất béo
 - Học sinh nêu
 - Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá
 - Học sinh quan sát tranh trong SGK
 - Học sinh trả lời
 - Thực phẩm sạch và an toàn là được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh
- Ba nhóm thảo luận về cách chọn và nhận ra thực phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25 Biểu đồ (tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, hình vẽ biểu đồ như SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
- GV nhận xét chung.
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
2. bài mới :
a) Giới thiệu biểu đồ hình cột :Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ.
+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân của các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ :
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
+ Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
b)Luyện tập, thực hành :
Bài 1 : 
+ Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ?
 + Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ?
+ Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
*Bài 2 :
Gọi HS nêu Y/ c của bài
- Tương tự hướng dẫn HS làm tiếp phần b.
- GV quan sát giúp đỡ HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và chuẩn bị bài sau.
HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi. 
-HS quan sát biểu đồ
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
- HS đọc và phân tích đề bài.
- Gọi HS nêu miệng phần a
- HS làm bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ – câu
Danh từ
A. Mục đích, yêu cầu
 1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
 2. Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện
 - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53)
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời miệng bài 1, 2.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
II. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
 2. Bài mới:
 a) Phần nhận xét
 Bài tập 1
 - Mở bảng lớp
 - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
 - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) 
 Bài tập 2
 - Treo bảng phụ
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp lam vào nháp.
 - Gọi Hs nhận xét.
 - GV chốt lời giải đúng (SGV 128)
 - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ
 b) Phần ghi nhớ
 - Thế nào là danh từ ?
 - Đọc ghi nhớ (SGK 53)
c) Phần luyện tập
 Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Gọi HS trả lời.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng)
 Bài 2
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- GV ghi 1- 2 câu, phân tích.
- Gọi HS làm bài.
- Nhận xét và sửa
III. Củng cố, dặn dò.
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Dặn Hs về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
 - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2
 - Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm
 - Học sinh thực hiện theo bàn
 - Lần lượt nhiều em nêu kết quả
 - Lớp nhận xét
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp
 - 1 em chữa bài trên bảng phụ
 - Lớp nhận xét
 - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại
- HS lắng nghe
 - 2- 3 em trả lời
 - 1-2 em đọc , lớp đọc
 - 1 em đọc yêu cầu
 - 1 em đọc các danh từ
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
 - Học sinh tự đặt câu
 - Lần lượt đọc các câu vừa đặt
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 
 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
B. Đồ dùng dạy- học
 - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
 - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn thành tiết trước
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 a) Phần nhận xét
 Bài tập 1, 2
 - Goị HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi.
 - Gọi Hs trình bày kết quả.
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài tập 3
 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
 - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
b) Phần ghi nhớ
GV nhắc học sinh học thuộc
c) Phần luyện tập
 - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
 - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Học thuộc ghi nhớ
- Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần
 - Những học sinh viết lại bài nộp bài
 - 1-2 em đọc bài viết ở nhà 
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu 
 - 1, 2 em đọc yêu cầu bài tập
 - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập.
 - 1-2 em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
 - 1, 2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu.
 - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 - Luyện đọc thuộc ghi nhớ
 - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
 - Nghe GV giải thích
 - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
 - 1 số em đọc bài làm.
Nhận xét của BGH
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc