A. Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
* Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 6 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca A. Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm * Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “ gà Trống và Cáo” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu ntn? + An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào? Oàkhóc: khóc nức nở. + An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? GV ghi nội dung lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. III.Củng cố– dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi” 2 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. - Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. - An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. Đoạn 1: An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất Đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. KL: Cậu bé An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Bài 26 : Luyện Tập. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học, bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3 C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài : 2 Bài mới : a) Ôn tập lại kiến thức cũ b)Hưỡng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. - Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Gọi HS nêu Y/ c của bài. + Biểu đồ biểu diễn điều gì ? + Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ? * Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ. + Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít cá nhất ? + Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng hai bao nhiêu tấn cá ? - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ? + Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài. - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 - Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm vào SGK. + HS quan sát và trả lời câu hỏi - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. - Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Nêu cách vẽ ( bề rộng, chiều cao của cột ). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. - HS lắng nghe. - 2 loại biểu đồ. + Biểu đồ tranh vẽ. + Biểu đồ hình cột. - Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì. Chính tả (nghe viết) Người viết truyện thật thà A. Mục đích, yêu cầu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Người viết truyện thật thà. - Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ B. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc các tiếng có chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ , 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. II. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Bài mới: a) Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc 1 lượt bài chính tả: “Người viết truyện thật thà” - Nói cho học sinh biết về Ban- dắc(1 nhà văn nổi tiếng thế giới) - GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp - GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt - GV đọc lại toàn bài b) Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn hiểu yêu cầu - GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài của học sinh, nhận xét Bài tập 3 - GV lựa chọn phần 3a. - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a - GV đưa ra mẫu, giải thích - Gọi HS làm bài - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp - Triển lãm, sản xuất. - 1-2 em nhận xét - HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi SGK - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe - Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc - Cả lớp đọc thầm lại chuyện - Luyện viết chữ khó ra nháp - Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban- dắc. - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm - 1 em làm vào bảng phụ - Lớp làm bài cá nhân. - Vài em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách - 1 em chữa bài. - 1 em đọc bài làm - HS lắng nghe, ghi nhớ. Khoa học Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn A. Mục tiêu: Sau bài này HS biết - Kể tên các cách bảo quản thức ăn - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản - Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập - HS: sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. III. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Bài mới: a) Hoạt động1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn - Cho HS quan sát hình 24, 25; chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình? - Gọi đại diện HS trình bày - GV nhận xét và kết luận b)Hoạt động2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn - GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. Vậy bảo quản được lâu chúng ta cần làm gì? - Cho cả lớp thảo luận - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì? - GV kết luận c)Hoạt động3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn * Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia đình - Yêu cầu HS liên hệ thực tế của gia đình tìm ra các cách bảo quản. - Gọi HS trình bày, bổ sung. - GV bổ sung, kết luận. III.Củng cố, dặn dò. - Tại sao phải bảo quản thức ăn? - Các cách bảo quản thức ăn? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát các hình và trả lời: - Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt (cô đặc với đường ); ướp muối ( cà muối ) - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận và trả lời: - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không có môi trường hoạt động - Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt động. - Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: D - Một số em trình bày - Nhận xét và bổ sung HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010 Toán Bài 27 : Luyện Tập chung A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài : 2)Bài mới : a)Hưỡng dẫn luy ... chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 48 352 + 21 026 = ? 48 352 + 21 026 69 378 b) 367 859 + 541 728 = ? 367 859 + 541 728 909 587 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Lớp lắng nghe, sửa chữa. HS đọc đề bài HS trả lời miệng kết quả. - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng tóm tắt : Cây lấy gỗ : 325 164 cây Cây ăn quả : 60 830 cây Tất cả : .... cây ? - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải : Huyện đó trồng tất cả số cây là : 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số : 385 994 cây - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815 x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1 338 x = 608 - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. Tập làm văn Trả bài văn viết thư A. Mục đích, yêu cầu - Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ - Biết tham gia chữa lỗi chung về ý, từ, câu, lỗi chính tả, bố cục bài. - Nhận thức về cái hay của bài được cô khen B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép sẵn đề bài tập làm văn - Phiếu học tập thống kê các lỗi C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II. Dạy bài mới: 1. Nhận xét chung kết quả - GV treo bảng phụ - GV nhận xét kết quả bài làm + Ưu điểm: Xác địng đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục, ý + Thiếu sót: Lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả, dùng từ chưa đúng 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài - GV trả bài cho từng học sinh a)Hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Trả bài cho HS theo dõi. - Yêu cầu HS lắng nghe lỗi để sửa - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc b)Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu 3. Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay - GV đọc đoạn thư, lá thư hay của học sinh trong lớp (hoặc sưu tầm). - GV hướng dẫn để học sinh tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư. - Nhận xét và bổ sung. III. Củng cố, dặn dò. - Rút kinh nghiệm với những bài làm chưa tốt - Biểu dương những em có bài làm hay - Về nhà tiếp tục viết lại để có bài văn hay hơn - Nghe nhận xét - Nhận bài, đọc bài, đọc lời nhận xét. - Nghe GV đọc - Tham gia ý kiến nhận xét nội dung đoạn thư, lá thư GV đọc. Khoa học Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hình trang 26, 27-SGK 2. HS : SGK,tranh ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn ? - Gọi Hs nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài mới: a) HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu ... * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh đó * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương b) HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng * Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh * Cách tiến hành: - Tổ chức cho các nhóm thảo luận - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng? GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng: - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD c)HĐ3: Chơi trò chơi - Thi kể tên một số bệnh - Chia lớp thành 2 đội chơi - Cách chơi và luật chơi: Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc III. Củng cố, dặn dò. - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát các hình SGK và mô tả - HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS thảo luận theo nhóm - HS trả lời Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ chất. Nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện để khám chữa trị - Các đội tiến hành chơi HS trả lời HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010 Toán Bài 30: Phép trừ. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ? - Gv nhận xét. II. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 2.Bài mới : a) Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện p/t theo thứ tự nào ? b) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần. - GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4 : Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - HS nêu. - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279 - 450 237 415 042 b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253 - 285 749 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt : TP HCM 131 km 131 km Nha Trang 1 730 km ? km Hà Nội - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Đáp số : 415 km - 1 HS đọc đề bài Tóm tắt : Năm ngoái : ____________ ? cây Năm nay : _____________80 600 cây 214 800 cây - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Đáp số : 346 000 cây - HS nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng A. Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng 2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực B. Đồ dùng dạy- học - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ chép bài 1, 3 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm trên bảng lớp: + 1 em viết 5 danh từ chung + 1 em viết 5 danh từ riêng - GV nhận xét, cho điểm II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu đề bài - 1 em chữa trên bảng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. - Gọi học sinh trao đổi trước lớp - GV nhận xét Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GVđưa ra từ điển - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. - Gọi 1 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu của bài - Tổ chức thi tiếp sức - GV nhận xét, khen tổ làm bài tốt III. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục ôn lại bài - HS làm bài - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Nghe giới thiệu, mở sách - Nghe GV đọc yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn,làm bài cá nhân vào vở - 1-2 em đọc bài đúng - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài. Mỗi nhóm cử 1 em nêu kết quả. - Lớp đọc bài làm đúng - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ vừa tìm được. - Lớp làm bài cá nhân. - 1 em chữa bài - Lớp ghi bài làm đúng vào vở - Học sinh đọc thầm - Suy nghĩ đặt câu(ghi ra nháp) - Mỗi tổ cử 3 em thi tiếp sức đặt câu, tổ đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện A. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu B. Đồ dùng dạy- học 1. GV: 6 tranh minh hoạ truyện; Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu) 2. HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em đọc ghi nhớ tiết trước, 1 em làm miệng bài tập phần. - Goịo HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. - Gọi 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói gì ? - GV treo tranh lớn trên bảng Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện - GV hướng dẫn hiểu đề - GV hướng dẫn mẫu tranh 1 - GV nhận xét, bổ sung - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể hay - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe - HS làm bài - HS lắng nghe. - Nghe, mở sách - Quan sát tranh SGK - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện - Học sinh tập kể mẫu - Lớp nhận xét - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ. Nhận xét của BGH .
Tài liệu đính kèm: