I. MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
- Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Môn:Tập đọc Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . - Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . HTTC: lớp , nhóm đôi . Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt. + Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) . + Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . - Hướng dẫn đọc từ khó . - Đọc diễn cảm cả bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . HTTC: Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? - Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . + Tiếp tục nêu ý. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : - Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . HTTC: lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu . + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . * Củng cố : - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Môn: Chính tả Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả . HTTC: lớp , nhóm đôi . - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . - Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt . - Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế . - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . MT : Giúp HS làm được các bài tập CT . HTTC: Cả lớp . - Đọc yêu cầu bài tập . - Tự làm bài vào vở BT . - Cả lớp nêu nhận xét . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . Lời giải: *2a: lẫn - nở nang - béo lẳn - chắc nịch , lông mày - loà xoà, làm cho *2b: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời - Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con . - Một số em đọc lại câu đố và lời giải . Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . Lời giải: Cái la bàn, hoa ban Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . - Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b ) - Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp . - Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b ) Nhận xét chung . Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC CẤU TẠO CỦA TIẾNG Môn: LT & C Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt . - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . - Bộ chữ cái ghép tiếng . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” . HTTC: lớp , nhóm đôi . - Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK + Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh vần đó : cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả – GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng . + Phân tích cấu tạo tiếng “bầu” : HS trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết luận – GV giúp HS gọi tên “âm đầu” , “vần” , “thanh” . + Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại . Rút ra nhận xét : giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng – yêu cầu kẻ vào vở bảng phân tích – HS thực hiện độc lập – đại diện nhóm lên bảng chữa bài – HS rút ra nhận xét . + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? + Tất cả trừ tiếng “ơi” . + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? + Tiếng “ơi” . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Nhận xét . Đưa ra ví dụ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) . - Đặt câu hỏi : - GV Kết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần . MT : Giúp HS rút ra ghi nhớ . HTTC: Cả lớp . - Đọc thầm phần Ghi nhớ . - 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận : âm đầu – vần – thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu . MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của “tiếng” . HTTC: lớp , cá nhân . - Đọc thầm yêu cầu của bài . - Làm vào vở PHT . - Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa bài . - 1 em đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) . - Làm bài . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : HD làm bài - Bài 2 : HD làm bài * Củng cố : - Đọc lại ghi nhớ SGK . * Dặn dò : - Nhận xét tiết học . HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Môn: Kể chuyện Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được câu chuyện đã nghe ; phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện . Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . Kể tiếp được lời bạn . - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết lắng nghe khi bạn phát biểu . BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gay ra (lũ lụt). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện SGK . - Tranh , ảnh về hồ Ba Bể . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS có hiểu biết ban đầu về truyện . HTTC: Hoạt động lớp . Lắng nghe HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : ... n . MT : Giúp HS nắm cách học Lịch sử và Địa lí . HTTC: Hoạt động lớp . Nêu ý Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS cách học ; nên có ví dụ cụ thể . Củng cố : - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu môn học . Dặn dò : - Đọc thêm các tài liệu liên quan đến hai môn học ở nhà . HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:44 KẾ HOẠCH BÀI HỌC LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Môn: Lịch sử và Địa lí Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 2 I. MỤC TIÊU : - HS biết : Định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ , Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ . - Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ . - Yêu thích tìm hiểu môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện . HTTC: Hoạt động lớp - Trả lời câu hỏi trước lớp : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục , bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước VN . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam , ) . - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng . - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ . HTTC: Hoạt động cá nhân . - Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình . - Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : + Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm như thế nào ? + Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường ? - Đại diện HS trả lời trước lớp . Hoạt động 2 : - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ . HTTC: Hoạt động nhóm . + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . Hoạt động 3 : - Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau : + Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ? - Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số , là một phân số luôn có tử số là 1 . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại . - Kết luận MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ . HTTC: Hoạt động cá nhân , nhóm đôi - Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản , - Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . - Tổng kết bài : + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ . + Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ được dùng để làm gì ? Củng cố : Giáo dục HS yêu thích môn học . Dặn dò : HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân An Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Môn: Đạo đức Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . - Biết trung thực trong học tập . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS xử lí được các tình huống nêu ra trong bài học . HTTC: Hoạt động nhóm . - Xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống . - Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống . - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Xử lí tình huống . - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính : a) Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem . b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà . c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm , nộp sau . - Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - Kết luận : Cách giải quyết ( c ) là phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập . MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực . HTTC: Hoạt động cá nhân . - Làm việc cá nhân . - Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập . + Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập . MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm . HTTC: Hoạt động nhóm . - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . - Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân – không tán thành . - Kết luận : + Ý kiến b , c là đúng . + ý kiến a là sai . Củng cố : - Giáo dục HS trung thực trong học tập . Dặn dò : - Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ bản thân . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN Trường Tiểu Học Tân AN Hội A Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU Môn: Kĩ thuật Ngày dạy: Tuần: 01 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu : - Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu . - Kim khâu , thêu các cỡ . - Kéo cắt vải , cắt chỉ . - Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm . - Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu khâu , thêu . HTTC: Hoạt động lớp . - Đọc nội dung a SGK . - Nêu nhận xét về đặc điểm của vải . - Đọc nội dung b SGK . - Trả lời các câu hỏi theo hình 1 . HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu . - Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải . - Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để học khâu , thêu : Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô , dày như vải bông , vải sợi pha . Không nên sử dụng loại vải lụa , sa tanh , vải ni lông vì chúng mềm , nhũn , khó cắt , khó vạch dấu , khó khâu , thêu - Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa - Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo HTTC: Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ . - Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải . - Vài em thực hiện thao tác cầm kéo - Cả lớp quan sát , nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . - Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ . - Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được vải . - Hướng dẫn cách cầm kéo . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu , dụng cụ khâu , thêu khác . HTTC: Hoạt động lớp . - Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng . Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác . - Tóm tắt phần trả lời của HS : + Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải . + Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu . + Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác . + Phấn may : để vạch dấu trên vải . Củng cố : - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động . Dặn dò : - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Tài liệu đính kèm: