Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân An Hội A

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân An Hội A

I. MỤC TIÊU :

- Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .

 - Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .

 - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 983Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân An Hội A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 	Môn:Tập đọc 
 	 Ngày dạy:	Tuần: 01
	Tiết: 1
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
	- Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
	- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
HTTC: lớp , nhóm đôi .
Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . 
Đọc 2 – 3 lượt.
+ Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) .
+ Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) .
+ Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn .
- Hướng dẫn đọc từ khó .
- Đọc diễn cảm cả bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
HTTC: Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp :
+ Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ?
- Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
+ Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
+ Tiếp tục nêu ý.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết .
- Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK .
- Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi :
- Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
HTTC: lớp , nhóm đôi .
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước  ăn hiếp kẻ yếu .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Theo dõi , uốn nắn .
* Củng cố :
- Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?	
 HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 	Môn: Chính tả 
 Ngày dạy:	Tuần: 01
	Tiết: 1
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b 
	- Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả .
HTTC: lớp , nhóm đôi .
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai  
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
- Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt .
- Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài 1 lượt .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
MT : Giúp HS làm được các bài tập CT .
HTTC: Cả lớp .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Tự làm bài vào vở BT .
- Cả lớp nêu nhận xét .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Lời giải:
 *2a: lẫn - nở nang - béo lẳn - chắc nịch , lông mày - loà xoà, làm cho
 *2b: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con .
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải .
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Lời giải: Cái la bàn, hoa ban
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
- Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b )
- Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp .
- Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b )
Nhận xét chung .
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . 
HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG Môn: LT & C 
 Ngày dạy:	Tuần: 01
	Tiết: 1
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
	- Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
	- Bộ chữ cái ghép tiếng .
	- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” .
HTTC: lớp , nhóm đôi .
- Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK 
+ Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh vần đó : cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả – GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng .
+ Phân tích cấu tạo tiếng “bầu” : HS trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết luận – GV giúp HS gọi tên “âm đầu” , “vần” , “thanh” .
+ Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại . Rút ra nhận xét : giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng – yêu cầu kẻ vào vở bảng phân tích – HS thực hiện độc lập – đại diện nhóm lên bảng chữa bài – HS rút ra nhận xét .
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
+ Tất cả trừ tiếng “ơi” .
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
+ Tiếng “ơi” .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Nhận xét .
Đưa ra ví dụ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) .
- Đặt câu hỏi : 
- GV Kết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần .
MT : Giúp HS rút ra ghi nhớ .
HTTC: Cả lớp .
- Đọc thầm phần Ghi nhớ .
- 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ SGK .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận : âm đầu – vần – thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của “tiếng” .
HTTC: lớp , cá nhân .
- Đọc thầm yêu cầu của bài .
- Làm vào vở PHT .
- Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa bài .
- 1 em đọc yêu cầu của bài .
- HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) .
- Làm bài .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 :
HD làm bài
- Bài 2 :
HD làm bài
* Củng cố : 
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
 * Dặn dò :
	- Nhận xét tiết học .
HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Môn: Kể chuyện 
 Ngày dạy:	Tuần: 01
	Tiết: 1
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng .
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được câu chuyện đã nghe ; phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện . Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . Kể tiếp được lời bạn .
	- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết lắng nghe khi bạn phát biểu .
BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gay ra (lũ lụt).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa truyện SGK .
	- Tranh , ảnh về hồ Ba Bể .
	- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS có hiểu biết ban đầu về truyện .
HTTC: Hoạt động lớp .
Lắng nghe 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : ... n .
MT : Giúp HS nắm cách học Lịch sử và Địa lí .
HTTC: Hoạt động lớp .
Nêu ý 
Hoạt động 4 : 
Hướng dẫn HS cách học ; nên có ví dụ cụ thể .
Củng cố : 
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu môn học .
 Dặn dò :
- Đọc thêm các tài liệu liên quan đến hai môn học ở nhà .
HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:44 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Môn: Lịch sử và Địa lí
 Ngày dạy:	 Tuần: 01	
	 Tiết: 2
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết : Định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ ,  Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ .
	- Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ .
	- Yêu thích tìm hiểu môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam ,  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện .
HTTC: Hoạt động lớp 
- Trả lời câu hỏi trước lớp : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục , bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước VN .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : 
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam ,  ) .
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng .
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ .
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Kết luận 
MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ .
HTTC: Hoạt động cá nhân .
- Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình .
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+ Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm như thế nào ?
+ Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường ?
- Đại diện HS trả lời trước lớp .
Hoạt động 2 : 
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ .
HTTC: Hoạt động nhóm .
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện .
Hoạt động 3 : 
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ?
- Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số , là một phân số luôn có tử số là 1 . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại .
- Kết luận 
MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ .
HTTC: Hoạt động cá nhân , nhóm đôi 
- Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản ,  
- Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 
Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
- Tổng kết bài :
+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ .
+ Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ được dùng để làm gì ?
 Củng cố : 
Giáo dục HS yêu thích môn học .
 Dặn dò :
HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân An Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Môn: Đạo đức
 Ngày dạy:	 Tuần: 01	
	 Tiết: 1
I. MỤC TIÊU :
- Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
	- SGK .
	- Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS xử lí được các tình huống nêu ra trong bài học .
HTTC: Hoạt động nhóm .
- Xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống .
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống .
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống .
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính :
a) Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem .
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm , nộp sau .
- Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- Kết luận : Cách giải quyết ( c ) là phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập .
MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực .
HTTC: Hoạt động cá nhân .
- Làm việc cá nhân .
- Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
- Nêu yêu cầu bài tập .	
- Kết luận : 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập .
+ Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập .
MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm .
HTTC: Hoạt động nhóm .
- Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
- Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân – không tán thành .
- Kết luận : 
+ Ý kiến b , c là đúng .
+ ý kiến a là sai .
Củng cố :
- Giáo dục HS trung thực trong học tập .
 Dặn dò : 
- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập .
- Tự liên hệ bản thân .
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học .
HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN
Trường Tiểu Học Tân AN Hội A
Lớp:4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU Môn: Kĩ thuật
Ngày dạy:	 	 Tuần: 01	
	 Tiết: 1	 
I. MỤC TIÊU :
	- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
	- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu :
	- Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu .
	- Kim khâu , thêu các cỡ .
	- Kéo cắt vải , cắt chỉ .
	- Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm .
	- Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG HỌC
MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu khâu , thêu .
HTTC: Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung a SGK .
- Nêu nhận xét về đặc điểm của vải .
- Đọc nội dung b SGK .
- Trả lời các câu hỏi theo hình 1 .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu .
- Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải .
- Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để học khâu , thêu : Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô , dày như vải bông , vải sợi pha . Không nên sử dụng loại vải lụa , sa tanh , vải ni lông  vì chúng mềm , nhũn , khó cắt , khó vạch dấu , khó khâu , thêu  
- Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa 
- Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải 
MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo 
HTTC: Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải .
- Vài em thực hiện thao tác cầm kéo 
- Cả lớp quan sát , nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .
- Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . 
- Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ .
- Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được vải .
- Hướng dẫn cách cầm kéo .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu , dụng cụ khâu , thêu khác .
HTTC: Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác .
- Tóm tắt phần trả lời của HS :
+ Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải .
+ Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể 
+ Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu .
+ Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác .
+ Phấn may : để vạch dấu trên vải .
Củng cố :
- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động .
Dặn dò :
- Xem trước bài sau ( tiết 2 )
 HIỆU TRƯỞNG KT NGƯỜI SOẠN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 day du cac mon tuan 1.doc