Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Văn Hiệp

- GT chủ điểm và bài học:

? Chủ điểm của tuần này là gì?

? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

Chúng ta tìm hiểu.- Ghi đầu bài

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

+ Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn)

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn

L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó

L2: Kết hợp giải nghĩa từ

L3: Gọi 3 HS đọc nt lại - GV nhận xét

+ TCTV: Giúp HS đọc lưu loát toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài

- Đọc đoạn: “Từ đầu . chơi diều”

? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?

? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

Ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

- Đọc đoạn 3.

? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?( Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, .Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.)

? ND đoạn 3 là gì?

Ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.

? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông Trạng thả diều"

? Đoạn 4 ý nói gì?

Ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi.

TL nhóm 2

? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?

? Câu chuyện khuyên ta điều gì?

+ TCTV: Cho HS nhắc lại câu TL.

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.

? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?

- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc. đom đóm vào trong"

+ GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng

+ Cho HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

 - NX và cho điểm.

? Nêu ND của bài?

ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

- NX giờ học: Ôn bài. CB bài : Có chí thì nên.

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 905Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 1: Tập đọc
 Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm dãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 + TCTV: Giúp HS đọc lưu loát và TLCH.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ; Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc 
b. Tìm hiểu bài 
c. Luyện đọc diễn cảm 
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
Chúng ta tìm hiểu....- Ghi đầu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó
L2: Kết hợp giải nghĩa từ
l3: Gọi 3 HS đọc nt lại - GV nhận xét
+ TCTV: Giúp HS đọc lưu loát toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?( Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, .....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.)
? ND đoạn 3 là gì?
ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
TL nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ TCTV: Cho HS nhắc lại câu TL.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
+ GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 - NX và cho điểm.
? Nêu ND của bài?
ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên.
- TL
- Lắng nghe.
- Đọc
- Chia đoạn
- HS đọc nt
- Đọc nt
- Theo dõi
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
- HS đọc và TLCH
- Đọc thầm và TLCH
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Thực hiện
- Đọc theo cặp
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nêu
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
 * Bài 1 ( ý a ,b cột 3 ); bài 2 ( 3 dòng cuối ).
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 
2. HDHS nhân một số với 100, 1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000...
4. Bài tập:
Bài 1 
Bài 2 
5. Củng cố: (2’)
- GTB – ghi bảng
a) Nhân một số với 10:
- GV viết lên bảng phép tính: 35 x 10
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân mà các em đã học ta có: 35 x10 = 10 x 35
+ 10 còn gọi là mấy chục?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
+ 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
 Vậy: 10 x 35 = 35 x 10 = 350
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b) Chia số tròn chục cho 10:
- GV viết lên bảng phép tính: 350 : 10 và yêu cầu thực hiện phép chia
- Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
Vậy 350 : 10 = 35
+ Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Yêu cầu HS thực hiện nhanh một số phép tính: 
70 : 10 = 
140 : 10 = 
- Tương tự như HD ở trên GV nêu VD và cho HS nêu kq:
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
+ KL: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số không vào bên phải số đó.
 Khi chia số tròn chục, tròn trăm, .... bên phải số đó.
- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nhận xét và chữa bài
a. 18 x 10 = 180 ................ 
 18 x 100 = 1800 ................
 18 x 1000 = 18 000 ................
b. 9000 : 10 = 900 ................
 9000 : 100 = 90 ................
 9000 : 1000 = 9 ................
- GV viết lên bảng: 300 kg = tạ
Và yêu cầu HS thực hiện phép đổi
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- Cho HS thực hiện tiếp các phần còn lại và nêu kết quả:
70 kg = 7 yến 
800 kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 
120 tạ = 12 tấn * 
5 000 kg = 5 tấn * 
4 000 g = 4 kg *
- Kết hợp cho HS giải thích cách đổi của mình (nêu tương tự như bài mẫu)
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau:
- Nghe
- QS
- TL
- TL
- Nêu
- QS
- TL
- Nêu
- Thực hiện
- Thực hiện
- Rút ra KL
- Nêu
- Làm miệng
- Thực hiện
- Làm bài
- Nêu kết quả
- Giải thích
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
Thực hành kĩ năng giữa kì I 
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn tập, củng cố, hệ thống các KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
 - Rèn cho HS kĩ năng thực hành thảo luận và biết bày tỏ ý kiến của mình trước lớp. Biết cách xử lí và giải quyết tình huống một cách hợp lí. 
 - GD cho HS ý thức tự giác ôn học bài và vận dụng được những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. các HĐ dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. Ôn bài cũ:
3. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống 
3. Tổng kết dặn dò: (2’) 
+ vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét
- GTB – Ghi bảng
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Thế nào là vượt khó trong HT?
? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn?
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
 ? vì sao phải tiết kiệm thời gian?
? Em sẽ làm gì khi không làm đợc bài trong giờ kiểm tra?(chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại)
 ? Khi gặp bài khó em không giải đợc em sẽ xử lí ntn?(Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng đợc,
nhờ bạn giảng giải để tự làm. Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc ngời lớn)
? Em sẽ làm gì khi đợc phân công một việc không không phù hợp ? (Em nói rõ lí do để mọi ngời hiểu và thông cảm với em...)
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tờng lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g
? Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
- NX giờ học
- Củng cố nội dung bài và dặn HS chuẩn bị bài sau:
- TL
- Nghe
- TL
- Thảo luận nhóm 2
- các nhóm báo cáo. NX.
- TL nhóm 2
- Trình bày trước lớp. NX.
- Nghe
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 * Bài 1 (ý b); bài 2 (ý b); bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức 
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 
4. Bài tập:
Bài 1 
Bài 2 
Bài 3 *
5. Củng cố: (2’)
? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- Nx và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- GV viết lên bảng biểu thức và yêu cầu HS 
tính giá trị của 2 biểu thức, rồi so sánhgiá trị của hai biểu thức này với nhau:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV treo lên bảng bảng số như SGK
- yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b xc) để điền vào bảng trống
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x4) x5 = 60
3x(4x5)= 60
5
2
3
(5x2) x3 = 30
5x(3x2)= 30
4
6
2
(4x6) x2 = 48
4x(6x2)= 48
? S2 kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
(đây là phép nhân có 3 thừa số)
? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời?
 (a x b) x c = a x ( b x c)
+ KL: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Nhiều hs nhắc lại
- Gv nêu chú ý: ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c = (a x b) x c = a x (
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD HS làm bài và cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- NX và chữa bài:
a) C1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
 ...............................................................
b*) C1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70
 C2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
 ...............................................................
- Gọi H nêu yêu cầu bài tập
- Tính bằng cách thuận lợi nhất (áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở
- Nx và chữa bài
a) 13 x 5 x 2 =13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
 5 x 2 x34 = (2 x 5) x 34 = 10 x 34 = 340
b*) 2 x 26 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2)x(9x 3) = 10 x 27 = 270
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS tóm tắt nội dung bài
- Gợi ý cho HS tìm cách giải
- Cho 3 HS làm vào bảng nhóm – lớp làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày bài giải 
- NX và chữa bài:
Bài giải:
 Số học sinh của 1 lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
 Số học sinh của 8 lớp là:
 30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
- Nx chung giờ học 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- TL
- Nghe
- QS
- TL
- QS
- Nêu
- TL
- Nêu
- Đọc
- Thực hiện
- Nêu
- Thực hiện
- Đọc
- Tóm tắt
- Làm bài
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện:
Bàn chân  ... Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. HD HS phân tích đề.
3. Củng cố:(2’)
- Trả bài, Nx bài kiểm tra giữa kì I
- Thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9)
- GTB - ghi đầu bài.
a. Hướng dẫn phân tích đề bài.
* Tìm đề tài trao đổi
- Nêu tên nhân vật mình chọn?
* Xác định nội dung trao đổi
- Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi
* Xác định hình thức trao đổi
b. HS thực hành:
- Đóng vai
- Thi đóng vai trao đổi trước lớp
- NX, bình chọn
+ Nắm vững mục đích trao đổi
+ Xác định đúng vai
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn
+ Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên
- NX chung giờ học
- Hoàn thiện lại bài( Trao đổi với người thân)
- Chuẩn bị bài sau.
- Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu
- Nghe
- Đọc đề bài ( 2, 3 hs)
- Hs phân tích đề bài
- Đọc gợi ý 1
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí,
Rô- bin-xơn, Niu-tơn
- Đọc gợi ý 2
- Đọc gợi ý 3
- Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi( người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện)
- Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý
- Các nhóm thi đóng vai
- NX, đánh giá nhóm bạn
- Nghe.
Tiết 4: Địa lý:
Ôn tập
I. Mục tiêu 
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Hệ thống lai được những đắc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, trang phục và HĐSX chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trốngVN.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
B. Bài mới 
 (33’)
1. GTB 
2. Các HĐ:
3. Củng cố:(2’)
- GTB - Ghi đầu bài.
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Sử dụng bản đồ địa lý TNVN
- chỉ trí dãy núi HLS. các cao nguyên ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt.
HĐ2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1: Giao việc 
Bước 2: Thảo luận
Bước 3: Báo cáo
Đặc điểm
Thiên nhiên
Con người và các HĐ sinh hoạt và sản suất
 Hoàng liên Sơn
-Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông.
-Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,...
- Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, T2công phu.
- Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. 
*T/g tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
* HĐ trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,...
- HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả...
 + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc...
 + Khai thác khoáng sản: 
 Tây Nguyên
- Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
- Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, 
Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày,
Gia- rai ...
-Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại.
- Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, còng chieeng, hội xuân, lễ ăn cơm mới..
* Th/g tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân...
* HĐ trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ.
- HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu...
 + chăn nuôi trâu, bò, voi
 + Khai thác sức nước, khai thác rừng
HĐ3 : Làm việc cả lớp
? Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ? ( Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du)
 ? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? (Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả)
- GV nhận xét, hoàn thiện bài
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét tiết học
- Nghe.
- HS lên chỉ bản đồ
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm báo cáo
- Suy nghĩ TLCH
- Nghe.
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về phép nhân, các đại lượng đo diện tích.
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS luyện viết chính tả.
 Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 3: Toán 
Mét vuông
I. Mục tiêu 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc viết được “mét vuông”, “m2”
 - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
 * Bài 2 (cột 2); bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Giới thiệu Mét vuông.
2. Thực hành
Bài 1 
Bài 2 
Bài 3 
Bài 4*
4. Củng cố:(2’)
1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
Nhận xét, đánh giá
- GTB - ghi đầu bài.
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?( Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m)
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết?
- Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Gọi 1 HS nêu y/c
- HD HS làm bài tập
- Nhận xét, chữa bài.
 Đọc
 Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông
 990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
 2005 m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
 1980 m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
 8600 dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông.
 28911 cm2
- Gọi 1 HS nêu y/c
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
1m2 = 100dm2 * 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- HD hs cách làm
-Nhận xét, chữa bài.
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- TLCH
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào vở,2 HS lên bảng, NX
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
- Đọc
- Làm bài
- Nhận xét.
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn:
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được mở bài theo cách đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
 (3’)
B. Bài mới 
1. GTB 
2. Phần nhận xét 
Bài tập1,2 
Bài tập 3 
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập
Bài1
Bài 2 
Bài3
5. Củng cố:(2’)
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
- GTB - ghi đầu bài 
- 1 Hs nêu y/c
- Đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
(Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy)
- Gọi 1 HS nêu ND bài tập
 ? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
(Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể)
- Cho 2,3 HS đọc ND ghi nhớ
- Gọi 1 Hs nêu y/c
- Cho 4 HS nt đọc 4 cách mở bài
- Y/C Hs suy nghĩ làm bài
- Nhận xét, chũa bài
+ Cách a: Mở bài trực tiếp
+ Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp
- 1 HS đọc ND bài tập
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
? Tìm câu mở bài?( Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê)
? Truyện mở bài theo cách nào?( Mở bài trực tiếp)
- Nêu yêu cầu của bài 
- HD HS làm bài
- Cho 1 vài HS trình bày trước lớp
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- Nghe
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Tìm và nêu
- Đọc mở bài thứ 2
- TLCH
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các cách mở bài
- Làm bài
- Đọc yêu cầu của bài
- Làm bài
- Trình bày.
- NX
- Nêu
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
- Nghe
Tiết 3: Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu 
 -Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
 1. GTB 
 2. Các HĐ:
HĐ1: Sự hình thành mây, mưa 
HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước 
3. Củng cố:
 (2’)
? Nước tồn tại ở những thể nào?
? Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn?
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện
- Đọc lời chú thích
Bước2: Làm việc cá nhân
- HD HS quan sát và TLCH:
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
- GV kết luận: Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
+ Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa.
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? (Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên)
Bước1: Tổ chức và HD
- Chia lớp làm 3 nhóm – YC các nhóm hội ý và phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gợi ý cho HS thêm lời thoại cho sinh động.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm phân vai như đã HD và trao đổi với nhau về lời thoại
Bước 3: Trình bày, đánh giá:
- Các nhóm lên trình bày
- Gv đánh giá (trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 Hs TL
- Thảo luận 
- QS và TLCH
- Đọc mục bạn cần biết
- Nhận nhóm
- HĐ nhóm
- Trình bày
- NX
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc